SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 29
1. Tống Thị Bảo Ni
2. Nguyễn Ngọc Bảo Châu
3. Phạm Hoàng Phước
4. Hồ Thị Thiên Trang
5. Nguyễn Phúc Quỳnh Anh
6. Đào Ngọc Quỳnh Như
7. Nguyễn Thị Kiều Bích
8. Nguyễn Đức Bảo Vy
9. Hoàng Anh Vũ
10.Nguyễn Hoàng Nhi
11.Nguyễn Thanh Thảo
CHƯƠNG III
Nội dung chính
Tìm hiểu về:
-Nhóm xã hội.
-Nhóm tham khảo
-Gia đình
-Vai trò và địa vị
• 1. Nhóm xã hội:
a. Khái niệm:
Là 1 tập thể gồm 2 hay nhiều người trở
lên ảnh hưởng, tác động lẫn nhauđể
hoàn thành những mục tiêu cá nhân
hay mục tiêu chung. Mỗi nhóm có
những quy tắc riêng mà các thành viên
cần tuân theo.
4
Phân loại nhóm Đặc tính
Nhóm sơ cấp
Nhóm thứ cấp
Quan hệ thường xuyên, thân mật, ý
kiến, quan điểm của cá nhân được quan
tâm.
Quan hệ có thể thường xuyên, thiếu sự
thân mật, không quan tâm đến ý kiến
người khác.
Nhóm chính thức
Nhóm không chính thức
Có cơ cấu tổ chức rõ ràng, có nguyên
tắc chung, có mục đích riêng, một số cá
nhân giữ vai trò điều hành nhóm.
Tổ chức lỏng lẻo, thiếu mục đích,
những nguyên tắc không được viết
thành văn.
Nhóm thành viên
Nhóm biểu tượng
Cá nhân là thành iên của nhóm
Cá nhân không thể gia nhập nhóm bắt
chước giá trị, thái độ, hành vi của
B. Phân loại nhóm xã hội:
• B2. Nhóm chính thức và không chính thức:
Nhóm chính thức Nhóm không chính
thức
Giống nhóm thứ cấp
Có tổ chức rõ ràng, một số
thành viên có địa vị và
quyền hạng, có vai trò quản
lý điều hành nhóm
Về hình thức là những nhóm
sơ cấp
Tổ chức lỏng lẻo, thiếu mục
đích, những quy tắc không
được viết thành văn, không
rõ ràng.
• B3. Nhóm thành viên và nhóm biểu tượng:
Nhóm thành viên:
Là nhóm mà cá nhân là
thành viên hoặc sẽ là
thành viên của nhóm.
VD: Hàng xóm, bạn bè
củng sở thích
Nhóm biểu tượng:
Là nhóm mà cá nhân
không phải là thành viên
nhưng mơ ước được
giống như thành viên trong
nhóm.
VD: Cá nhân xem các
ngôi sao điện ảnh như là
mẫu mực cho hành vi của
mình…
C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận
thiết đối với hành vi người tiêu dùng:
Gia đình: Là 1 nhóm xã hội giữ 1 vai trò quan
trọng trong các quyết định tiêu dùng của 1 cá
nhân vì mối quan hệ thường xuyên và thân mật
của cá nhân đó với các thành viên khác trong gia
đình.
• C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận
thiết đối với hành vi người tiêu dùng:
• Nhóm bạn bè: Là nhóm có ảnh hưởng khá
quan trọng đối với người tiêu dùng sau
gia đình. Những suy nghĩ và ý kiến của
những người bạn có thể tác động mạnh
đến sự lựa chọn sản phẩm.
• C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận
thiết đối với hành vi người tiêu dùng:
• Những nhóm cùng làm việc: Thành viên
của nhóm gặp gở nhau hàng ngày, là
những đồng nghiệp, những người bạn
thân thiết. Ảnh hưởng của nhóm này đến
thái độ và hành vi không kém phần quan
trọng.
• C. Ảnh hưởng của
các nhóm xã hội cận
thiết đối với hành vi
người tiêu dùng:
• Nhóm xã hội chính
thức: Những người
trong nhóm có thể
đánh giá và chọn lựa,
bàn luận về những
sản phẩm, dịch vụ họ
đã mua. Có thể bắt
chước mua sắm theo
người mà họ ngưỡng
mộ.
• 2. Nhóm tham khảo:
• A. Nhóm tham khảo hay cá nhân tham
khảo là gì?
• Là 1 nhóm hay 1 cá nhân mà thái độ hành
vi của họ được ngưới khác coi như là
chuẩn mực cho thái độ và hành vi của
mình. Điều này ảnh hưởng nhiều đến
những quyết định mua hàng của người
đó.
• 2. Nhóm tham khảo:
• B. Ảnh hưởng của nhóm tham khảo đến hành vi
tiêu dùng:
• Những người làm Marketing cố gắng nhận diện
những nhóm tham khảo của các khách hàng mục
tiêu của mình.
• Người ta chịu ảnh hưởng khá mạnh của các nhóm
tham khảo ít nhất là theo ba cách:
• Các nhóm tham khảo tạo điều kiện để một cá
nhân tiếp xúc với những hành vi và lối sống mới.
• Những nhóm này cũng ảnh hưởng đến thái độ và
tự ý niệm của mội người, bởi vì người đó thường
muốn hòa nhập vào đó.
• Những nhóm này tạo ra những áp lực buộc phải
tuân theo những chuẩn mực chung và có thể tác
động đến cách lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu trong
thực tế của người đó. Ảnh hưởng của nhóm mạnh đối
với những sản phẩm mà những người được người
mua kính trọng để nhìn thấy.
• 2. Nhóm tham khảo:
• C. Những lý do chấp nhận ảnh hưởng của
nhóm tham khảo:
Tìm kiếm thông tin Tìm kiếm lợi ích
rieng
Lý do biểu thị giá trị
Vì người tiêu dùng lúc
nào cũng nhận thức được
rằng kiến thức về sp của
họ luôn thiếu sót và cần
được nâng cao.
1 người tiêu dùng có thể
chấp nhận ảnh hưởng
của nhóm vì sự chấp
nhận đó mang lại cho họ
phần thưởng hay tránh
sự trừng phạt.
Muốn cho mọi người
nhận thấy giá trị bản thân
của mình và đề cao cái tôi
của mình.
• D. Mức độ ảnh hưởng của nhóm tham khảo đối
với hành vi người tiêu dùng:
• Phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• 1D. Thông tin và kinh nghiệm:
• Đối với cá nhân chưa có thông tin gì về sản phẩm thì họ
sẳn sàng tiếp nhận những lời khuyên từ người khác để
họ được có thêm kinh nghiệm.
• Đối với cá nhân đã có nhiều thông tin hay kinh nghiệm
thì ít chịu ảnh hưởng bởi lời khuyên hay kinh nghiệm của
người khác nhất là những thông tin chủ quan về sp như
quảng cáo.
• 2D. Độ tin cậy, sự thu hút, quyền lực của nhóm tham
khào:
• Khi NTD quan tâm đến những thông tin chính xác về đặc tính
hay chất lượng sp họ cố thể bị thuyết phục bởi những nhóm
tham khảo mà họ cho là đáng tin và có nhiều hiểu biết.
• Khi NTD quan tâm đến sự chấp nhận, sự tán thưởng của
những người hay nhóm mà họ thích hay những người có thể
tạo cho họ địa vị thì họ sẳn sàng bắt chước mua và sử dụng
sp, nhãn hiệu giống những người này.
• Khi NTD quan tâm đến quyền lực của người hay nhóm ảnh
hưởng đến họ chẳng hạn như sợ sự nhạo báng, sự trừng phạt.
• 3. Gia đình:
• Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan
trọng có ảnh hưởng lớn nhất. Ta có thể phân biệt hai gia
đình trong đời sống người mua. Gia đình định hướng
gồm bố mẹ của người đó. Do từ bố mẹ mà một người có
được một định hướng đối với tôn giáo, chính trị, kinh tế
và một ý thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và
tình yêu. Ngay cả khi người mua không còn quan hệ
nhiều với bố mẹ, thì ảnh hưởng của bố mẹ đối với hành
vi của người mua vẫn có thể rất lớn. ở những nước mà
bố mẹ sống chung với con cái đã trưởng thành thì ảnh
hưởng của họ có thể là cơ bản.
• Chu kì đời sống gia đình:
Giai đoạn Đặc điểm tiêu dùng
1. Thời còn trẻ, độc thân Thu nhập thường thấp. Hướng về giải
trí và quan tâm đến thời trang.
2. Vợ chồng trẻ chưa có con Thu nhập khá hơn. Mua sắm nhiều.
Chú ý đến vấn đề nhà ờ.
3. Vợ chồng trẻ có 1 hay 2 con nhỏ Không thoải mái về tài chình, nhu cầu
nhà ở cao. Các nhu cấu khác tăng,
mua sắm nhiều các sp được quảng
cáo, thực phẩm cho trẻ em, thuốc
men…
4. Vợ chồng có con cái lớn Nhu cầu học hành cho con cái tăng
5. Vợ chồng có con cái trưởng thành Tình hình tài chính khá hơn. Một số
con đã đi làm.
6. Vơ chồng lớn tuổi, con cái không
sống chung. Con làm việc
Tình trạng tài chính đầy dủ. Không có
nhu cầu mua sắm nhiều vì mọi thứ đã
có đủ.
• 4. Giai tầng xã hội:
• A. Định nghĩa:
• Là nhóm bao gồm những người có địa vị tương
đương trong một xã hội. Một xã hội phân hóa
thành nhiều giai tầng, các giai tầng có địa vi cao
thấp khác nhau
• C. Giai tầng xã hội và hành vi tiêu
dùng:
• Những người trong 1 tầng lớp xã hội có
khuynh hướng cư xử giống nhau kể cả hành
vi tiêu dùng. Họ có những sở thích tương tự
về sp và dịch vụ, về việc chọn nhãn hiệu, về
nơi họ thường đến mua sắm, thường co
những phản ứng như nhau đối với chương
trình quảng cáo và về giá của sp.
• D. Quan điểm về biểu tượng của địa vị:
• Trong đời mình một người tham gia
vào rất nhiều nhóm – gia đình, các câu
lạc bộ, các tổ chức. Vị trí của người dó
trong mỗi nhóm có thể xác định căn cứ
vào vai trò và địa vị của họ.
• 5. Ứng dụng của việc nghiên cứu yếu tố xã hội
vào hoạt đồng Marketing:
• A. Sử dụng nhóm tham khảo trong quảng cáo:
• Họ thường sử dụng cácnhóm này với các mục
đích sau:
• - Dể thu hút sự chú ý NTD
• - NTD chú ý vào quảng cáo sẽ tăng nhận thức về
nhãn hiệu sp.
• - Làm NTD yên tâm hơn khi mua sắm à biết được
tâm lý của nhiều người.
• Những loại nhóm tham khảo thường được
các nhà quảng cáo sử dụng trong các
chương trình quảng cáo trên các phương
tiện truyền thông:
• - Những nhân vật nổi tiếng.
• - Những chuyên gia.
• - Những người bình thường.
• - Người lãnh đạo cao cấp của công ty
• B. Sử dụng nhóm tham khảo trong bán hàng:
• Người bán thường có những câu nói như:
• - Nhiều người mua nhãn hiệu này hơn nhãn hiệu
kia
• - Hôm qua đã có 2 người mua loại xe này rồi
• - Các ca sĩ nổi tiếng hay may áo tại cửa tiệm này
• Hay sử dụng khách hàng quen như người tham
khảo để thu hút thêm khách hàng mới bằng
những thủ thuật như tặng quà, giảm giá,…
• C. Thuyết phục người quyết định mua
sắm bằng hoạt động tuyên truyền:
• Các nhà tiếp thị sử dụng hình ảnh tuyên
truyền để quảng cáo cho spvà thuyết phục
mua hàng thông qua các bài báo nói về tiện
ích của sp, các mục hiểu biết tiêu dùng, sức
khỏe…
• D. Dự đoán xu hướng của người tiêu
dùng:
• Nghiên cứu về ảnh hưởng của xã hội đối
với hành vi tiêu dùng giúp các nhà tiếp thị
dự doán các xu hướng tiêu dùng, đón bắt
nhu cầu thị trường và xây dựng chiến
lược marketing hiêu quả.
. Là hãng xe lớn thứ 2 trên thế giới. Trụ sở
chính đặt tại Hamamatsu, tỉnh Shizuoka,
Nhật Bản.
. Không những sản xuất xe máy mà còn sản
xuất: thiết bị âm nhạc, thiết bị audio/ video,
điện tử, sp liên quan điện toán, personal
water craff.
. Doanh thu: 7,4 tỷ USD (năm 2003)
. Ban đầu là c.ty chế tạo piano. Torakusu
Yamaha là người sáng lập vào năm 1980.
. Hiện diện tại Việt Nam vào năm 1996.
Hanh vi khach hang

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Quan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dung
Quan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dungQuan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dung
Quan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dung
Tuong Huy
 
Chapter 3 marketing
Chapter 3 marketingChapter 3 marketing
Chapter 3 marketing
Khang Bui
 
marketing cb chương 4 hành vi khách hàng
marketing cb chương 4 hành vi khách hàngmarketing cb chương 4 hành vi khách hàng
marketing cb chương 4 hành vi khách hàng
Diệu Linh
 
Giáo trình hành vi người tiêu dùng
Giáo trình hành vi người tiêu dùngGiáo trình hành vi người tiêu dùng
Giáo trình hành vi người tiêu dùng
bookboomingslide
 
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkdBai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
xuanduong92
 
Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
Nu Bi
 

Mais procurados (15)

Quan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dung
Quan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dungQuan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dung
Quan tri-marketing 5-hanh-vi-tieu-dung
 
Chapter 3 marketing
Chapter 3 marketingChapter 3 marketing
Chapter 3 marketing
 
Hướng dẫn phân tích hành vi khách hàng
Hướng dẫn phân tích hành vi khách hàngHướng dẫn phân tích hành vi khách hàng
Hướng dẫn phân tích hành vi khách hàng
 
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàngMarketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
Marketing 2014 - Chương 4: Hành vi khách hàng
 
marketing cb chương 4 hành vi khách hàng
marketing cb chương 4 hành vi khách hàngmarketing cb chương 4 hành vi khách hàng
marketing cb chương 4 hành vi khách hàng
 
Giáo trình hành vi người tiêu dùng
Giáo trình hành vi người tiêu dùngGiáo trình hành vi người tiêu dùng
Giáo trình hành vi người tiêu dùng
 
Chuong2.2 Marketing Căn Bản
Chuong2.2 Marketing Căn BảnChuong2.2 Marketing Căn Bản
Chuong2.2 Marketing Căn Bản
 
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkdBai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
Bai giang mon hanh vi khach hang khoa qtkd
 
Chuong 3
Chuong 3Chuong 3
Chuong 3
 
Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
Phân tích hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
 
Ftu Customer behaviour
Ftu Customer behaviour Ftu Customer behaviour
Ftu Customer behaviour
 
Consumer behavior
Consumer behaviorConsumer behavior
Consumer behavior
 
Quảng bá thương hiệu bằng người nổi tiếng
Quảng bá thương hiệu bằng người nổi tiếngQuảng bá thương hiệu bằng người nổi tiếng
Quảng bá thương hiệu bằng người nổi tiếng
 
HÀNH VI CỦA CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC
HÀNH VI CỦA CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨCHÀNH VI CỦA CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC
HÀNH VI CỦA CÁ NHÂN TRONG TỔ CHỨC
 
chương 3 Hành vi mua của khách hàng
chương 3 Hành vi mua của khách hàngchương 3 Hành vi mua của khách hàng
chương 3 Hành vi mua của khách hàng
 

Destaque (13)

고려대학교 일반대학원 총학생회 <수료연구생>
고려대학교 일반대학원 총학생회 <수료연구생>고려대학교 일반대학원 총학생회 <수료연구생>
고려대학교 일반대학원 총학생회 <수료연구생>
 
Bai hoc
Bai hocBai hoc
Bai hoc
 
Planning 10 grad thing
Planning 10 grad thingPlanning 10 grad thing
Planning 10 grad thing
 
All about me
All about me  All about me
All about me
 
Mass surveillance
Mass surveillance Mass surveillance
Mass surveillance
 
Bai hoc
Bai hocBai hoc
Bai hoc
 
고대원총 등록금투쟁경과보고
고대원총 등록금투쟁경과보고고대원총 등록금투쟁경과보고
고대원총 등록금투쟁경과보고
 
Kurt Kobain
Kurt KobainKurt Kobain
Kurt Kobain
 
2014 연구환경개선투쟁
2014 연구환경개선투쟁2014 연구환경개선투쟁
2014 연구환경개선투쟁
 
Presentation on Import procedures-- IB
Presentation  on Import procedures-- IBPresentation  on Import procedures-- IB
Presentation on Import procedures-- IB
 
البدائيات
البدائياتالبدائيات
البدائيات
 
: /من اللاسفنج وحتى الرخويات - مملكة الحيوان
: /من اللاسفنج وحتى الرخويات -  مملكة الحيوان: /من اللاسفنج وحتى الرخويات -  مملكة الحيوان
: /من اللاسفنج وحتى الرخويات - مملكة الحيوان
 
Lucas – 03
Lucas – 03Lucas – 03
Lucas – 03
 

Semelhante a Hanh vi khach hang

Chuong 3 hành vi khách hàng. marketing căn bản
Chuong 3   hành vi khách hàng. marketing căn bảnChuong 3   hành vi khách hàng. marketing căn bản
Chuong 3 hành vi khách hàng. marketing căn bản
Khanh Duy Kd
 
hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
ngotronghuu
 
marketing dịch vụ
marketing dịch vụmarketing dịch vụ
marketing dịch vụ
Lu Khach
 
Cosmetic facial cream market research
Cosmetic facial cream market researchCosmetic facial cream market research
Cosmetic facial cream market research
thaomapu
 
7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)
7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)
7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)
Congdat Le
 
Chapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dung
Chapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dungChapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dung
Chapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dung
Lê Nguyễn Organization
 

Semelhante a Hanh vi khach hang (20)

CHUONG-4-HANH-VI-KHACH-HANG.pdf
CHUONG-4-HANH-VI-KHACH-HANG.pdfCHUONG-4-HANH-VI-KHACH-HANG.pdf
CHUONG-4-HANH-VI-KHACH-HANG.pdf
 
Chuong 3 hành vi khách hàng. marketing căn bản
Chuong 3   hành vi khách hàng. marketing căn bảnChuong 3   hành vi khách hàng. marketing căn bản
Chuong 3 hành vi khách hàng. marketing căn bản
 
hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
hành vi người tiêu dùng (analysis of consumer behavior)
 
TLKD.pptx
TLKD.pptxTLKD.pptx
TLKD.pptx
 
marketing dịch vụ
marketing dịch vụmarketing dịch vụ
marketing dịch vụ
 
Chương 7(cuối): PR (Quan hệ cộng đồng)
Chương 7(cuối): PR (Quan hệ cộng đồng)Chương 7(cuối): PR (Quan hệ cộng đồng)
Chương 7(cuối): PR (Quan hệ cộng đồng)
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành vi khách hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành vi khách hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hành vi khách hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hành vi khách hàng.docx
 
Cosmetic facial cream market research
Cosmetic facial cream market researchCosmetic facial cream market research
Cosmetic facial cream market research
 
Cơ sở lý luận liên quan đến hành vi mua của khách hàng.docx
Cơ sở lý luận liên quan đến hành vi mua của khách hàng.docxCơ sở lý luận liên quan đến hành vi mua của khách hàng.docx
Cơ sở lý luận liên quan đến hành vi mua của khách hàng.docx
 
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nayThực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
Thực trạng hội nhập quốc tế ở việt nam 2022 đến nay
 
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chứcđề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
đề Tài hành vi tiêu dùng cá nhân và hành vi tiêu dùng của người đại diện tổ chức
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Tài Chính Marke...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Tài Chính Marke...Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Tài Chính Marke...
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Trường Đại Học Tài Chính Marke...
 
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩmLuận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
Luận văn: Thái độ của người tiêu dùng với quảng cáo mỹ phẩm
 
nghệ thuật thuyết phục
nghệ thuật thuyết  phụcnghệ thuật thuyết  phục
nghệ thuật thuyết phục
 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TIẾNG ANH.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TIẾNG ANH.docxCƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TIẾNG ANH.docx
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TIẾNG ANH.docx
 
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
Nghiên Cứu Hành Vi Tiêu Dùng Sản Phẩm Trà Sữa Thương Hiệu DING TEA Của Giới T...
 
Vẽ chân dung khách hàng và Viết nội dung bán hàng hiệu quả trên Facebook
Vẽ chân dung khách hàng và Viết nội dung bán hàng hiệu quả trên FacebookVẽ chân dung khách hàng và Viết nội dung bán hàng hiệu quả trên Facebook
Vẽ chân dung khách hàng và Viết nội dung bán hàng hiệu quả trên Facebook
 
Kich ban ban hang truc tiep.pptx
Kich ban ban hang truc tiep.pptxKich ban ban hang truc tiep.pptx
Kich ban ban hang truc tiep.pptx
 
7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)
7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)
7 5phantichthitruongnguoitieudungvahanhvinguoimua-091126040151-phpapp02 (1)
 
Chapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dung
Chapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dungChapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dung
Chapter 04 __phan_tich_thi_truong_va_nguoi_tieu_dung
 

Último

bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
LeHoaiDuyen
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
ngtrungkien12
 

Último (6)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 

Hanh vi khach hang

  • 1. 1. Tống Thị Bảo Ni 2. Nguyễn Ngọc Bảo Châu 3. Phạm Hoàng Phước 4. Hồ Thị Thiên Trang 5. Nguyễn Phúc Quỳnh Anh 6. Đào Ngọc Quỳnh Như 7. Nguyễn Thị Kiều Bích 8. Nguyễn Đức Bảo Vy 9. Hoàng Anh Vũ 10.Nguyễn Hoàng Nhi 11.Nguyễn Thanh Thảo
  • 3. Nội dung chính Tìm hiểu về: -Nhóm xã hội. -Nhóm tham khảo -Gia đình -Vai trò và địa vị
  • 4. • 1. Nhóm xã hội: a. Khái niệm: Là 1 tập thể gồm 2 hay nhiều người trở lên ảnh hưởng, tác động lẫn nhauđể hoàn thành những mục tiêu cá nhân hay mục tiêu chung. Mỗi nhóm có những quy tắc riêng mà các thành viên cần tuân theo. 4
  • 5. Phân loại nhóm Đặc tính Nhóm sơ cấp Nhóm thứ cấp Quan hệ thường xuyên, thân mật, ý kiến, quan điểm của cá nhân được quan tâm. Quan hệ có thể thường xuyên, thiếu sự thân mật, không quan tâm đến ý kiến người khác. Nhóm chính thức Nhóm không chính thức Có cơ cấu tổ chức rõ ràng, có nguyên tắc chung, có mục đích riêng, một số cá nhân giữ vai trò điều hành nhóm. Tổ chức lỏng lẻo, thiếu mục đích, những nguyên tắc không được viết thành văn. Nhóm thành viên Nhóm biểu tượng Cá nhân là thành iên của nhóm Cá nhân không thể gia nhập nhóm bắt chước giá trị, thái độ, hành vi của B. Phân loại nhóm xã hội:
  • 6. • B2. Nhóm chính thức và không chính thức: Nhóm chính thức Nhóm không chính thức Giống nhóm thứ cấp Có tổ chức rõ ràng, một số thành viên có địa vị và quyền hạng, có vai trò quản lý điều hành nhóm Về hình thức là những nhóm sơ cấp Tổ chức lỏng lẻo, thiếu mục đích, những quy tắc không được viết thành văn, không rõ ràng.
  • 7. • B3. Nhóm thành viên và nhóm biểu tượng: Nhóm thành viên: Là nhóm mà cá nhân là thành viên hoặc sẽ là thành viên của nhóm. VD: Hàng xóm, bạn bè củng sở thích Nhóm biểu tượng: Là nhóm mà cá nhân không phải là thành viên nhưng mơ ước được giống như thành viên trong nhóm. VD: Cá nhân xem các ngôi sao điện ảnh như là mẫu mực cho hành vi của mình…
  • 8. C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận thiết đối với hành vi người tiêu dùng: Gia đình: Là 1 nhóm xã hội giữ 1 vai trò quan trọng trong các quyết định tiêu dùng của 1 cá nhân vì mối quan hệ thường xuyên và thân mật của cá nhân đó với các thành viên khác trong gia đình.
  • 9. • C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận thiết đối với hành vi người tiêu dùng: • Nhóm bạn bè: Là nhóm có ảnh hưởng khá quan trọng đối với người tiêu dùng sau gia đình. Những suy nghĩ và ý kiến của những người bạn có thể tác động mạnh đến sự lựa chọn sản phẩm.
  • 10. • C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận thiết đối với hành vi người tiêu dùng: • Những nhóm cùng làm việc: Thành viên của nhóm gặp gở nhau hàng ngày, là những đồng nghiệp, những người bạn thân thiết. Ảnh hưởng của nhóm này đến thái độ và hành vi không kém phần quan trọng.
  • 11. • C. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội cận thiết đối với hành vi người tiêu dùng: • Nhóm xã hội chính thức: Những người trong nhóm có thể đánh giá và chọn lựa, bàn luận về những sản phẩm, dịch vụ họ đã mua. Có thể bắt chước mua sắm theo người mà họ ngưỡng mộ.
  • 12. • 2. Nhóm tham khảo: • A. Nhóm tham khảo hay cá nhân tham khảo là gì? • Là 1 nhóm hay 1 cá nhân mà thái độ hành vi của họ được ngưới khác coi như là chuẩn mực cho thái độ và hành vi của mình. Điều này ảnh hưởng nhiều đến những quyết định mua hàng của người đó.
  • 13. • 2. Nhóm tham khảo: • B. Ảnh hưởng của nhóm tham khảo đến hành vi tiêu dùng: • Những người làm Marketing cố gắng nhận diện những nhóm tham khảo của các khách hàng mục tiêu của mình. • Người ta chịu ảnh hưởng khá mạnh của các nhóm tham khảo ít nhất là theo ba cách: • Các nhóm tham khảo tạo điều kiện để một cá nhân tiếp xúc với những hành vi và lối sống mới. • Những nhóm này cũng ảnh hưởng đến thái độ và tự ý niệm của mội người, bởi vì người đó thường muốn hòa nhập vào đó. • Những nhóm này tạo ra những áp lực buộc phải tuân theo những chuẩn mực chung và có thể tác động đến cách lựa chọn sản phẩm và nhãn hiệu trong thực tế của người đó. Ảnh hưởng của nhóm mạnh đối với những sản phẩm mà những người được người mua kính trọng để nhìn thấy.
  • 14. • 2. Nhóm tham khảo: • C. Những lý do chấp nhận ảnh hưởng của nhóm tham khảo: Tìm kiếm thông tin Tìm kiếm lợi ích rieng Lý do biểu thị giá trị Vì người tiêu dùng lúc nào cũng nhận thức được rằng kiến thức về sp của họ luôn thiếu sót và cần được nâng cao. 1 người tiêu dùng có thể chấp nhận ảnh hưởng của nhóm vì sự chấp nhận đó mang lại cho họ phần thưởng hay tránh sự trừng phạt. Muốn cho mọi người nhận thấy giá trị bản thân của mình và đề cao cái tôi của mình.
  • 15. • D. Mức độ ảnh hưởng của nhóm tham khảo đối với hành vi người tiêu dùng: • Phụ thuộc vào các yếu tố sau: • 1D. Thông tin và kinh nghiệm: • Đối với cá nhân chưa có thông tin gì về sản phẩm thì họ sẳn sàng tiếp nhận những lời khuyên từ người khác để họ được có thêm kinh nghiệm. • Đối với cá nhân đã có nhiều thông tin hay kinh nghiệm thì ít chịu ảnh hưởng bởi lời khuyên hay kinh nghiệm của người khác nhất là những thông tin chủ quan về sp như quảng cáo.
  • 16. • 2D. Độ tin cậy, sự thu hút, quyền lực của nhóm tham khào: • Khi NTD quan tâm đến những thông tin chính xác về đặc tính hay chất lượng sp họ cố thể bị thuyết phục bởi những nhóm tham khảo mà họ cho là đáng tin và có nhiều hiểu biết. • Khi NTD quan tâm đến sự chấp nhận, sự tán thưởng của những người hay nhóm mà họ thích hay những người có thể tạo cho họ địa vị thì họ sẳn sàng bắt chước mua và sử dụng sp, nhãn hiệu giống những người này. • Khi NTD quan tâm đến quyền lực của người hay nhóm ảnh hưởng đến họ chẳng hạn như sợ sự nhạo báng, sự trừng phạt.
  • 17. • 3. Gia đình: • Các thành viên trong gia đình là nhóm tham khảo quan trọng có ảnh hưởng lớn nhất. Ta có thể phân biệt hai gia đình trong đời sống người mua. Gia đình định hướng gồm bố mẹ của người đó. Do từ bố mẹ mà một người có được một định hướng đối với tôn giáo, chính trị, kinh tế và một ý thức về tham vọng cá nhân, lòng tự trọng và tình yêu. Ngay cả khi người mua không còn quan hệ nhiều với bố mẹ, thì ảnh hưởng của bố mẹ đối với hành vi của người mua vẫn có thể rất lớn. ở những nước mà bố mẹ sống chung với con cái đã trưởng thành thì ảnh hưởng của họ có thể là cơ bản.
  • 18. • Chu kì đời sống gia đình: Giai đoạn Đặc điểm tiêu dùng 1. Thời còn trẻ, độc thân Thu nhập thường thấp. Hướng về giải trí và quan tâm đến thời trang. 2. Vợ chồng trẻ chưa có con Thu nhập khá hơn. Mua sắm nhiều. Chú ý đến vấn đề nhà ờ. 3. Vợ chồng trẻ có 1 hay 2 con nhỏ Không thoải mái về tài chình, nhu cầu nhà ở cao. Các nhu cấu khác tăng, mua sắm nhiều các sp được quảng cáo, thực phẩm cho trẻ em, thuốc men… 4. Vợ chồng có con cái lớn Nhu cầu học hành cho con cái tăng 5. Vợ chồng có con cái trưởng thành Tình hình tài chính khá hơn. Một số con đã đi làm. 6. Vơ chồng lớn tuổi, con cái không sống chung. Con làm việc Tình trạng tài chính đầy dủ. Không có nhu cầu mua sắm nhiều vì mọi thứ đã có đủ.
  • 19. • 4. Giai tầng xã hội: • A. Định nghĩa: • Là nhóm bao gồm những người có địa vị tương đương trong một xã hội. Một xã hội phân hóa thành nhiều giai tầng, các giai tầng có địa vi cao thấp khác nhau
  • 20. • C. Giai tầng xã hội và hành vi tiêu dùng: • Những người trong 1 tầng lớp xã hội có khuynh hướng cư xử giống nhau kể cả hành vi tiêu dùng. Họ có những sở thích tương tự về sp và dịch vụ, về việc chọn nhãn hiệu, về nơi họ thường đến mua sắm, thường co những phản ứng như nhau đối với chương trình quảng cáo và về giá của sp.
  • 21. • D. Quan điểm về biểu tượng của địa vị: • Trong đời mình một người tham gia vào rất nhiều nhóm – gia đình, các câu lạc bộ, các tổ chức. Vị trí của người dó trong mỗi nhóm có thể xác định căn cứ vào vai trò và địa vị của họ.
  • 22. • 5. Ứng dụng của việc nghiên cứu yếu tố xã hội vào hoạt đồng Marketing: • A. Sử dụng nhóm tham khảo trong quảng cáo: • Họ thường sử dụng cácnhóm này với các mục đích sau: • - Dể thu hút sự chú ý NTD • - NTD chú ý vào quảng cáo sẽ tăng nhận thức về nhãn hiệu sp. • - Làm NTD yên tâm hơn khi mua sắm à biết được tâm lý của nhiều người.
  • 23. • Những loại nhóm tham khảo thường được các nhà quảng cáo sử dụng trong các chương trình quảng cáo trên các phương tiện truyền thông: • - Những nhân vật nổi tiếng. • - Những chuyên gia. • - Những người bình thường. • - Người lãnh đạo cao cấp của công ty
  • 24. • B. Sử dụng nhóm tham khảo trong bán hàng: • Người bán thường có những câu nói như: • - Nhiều người mua nhãn hiệu này hơn nhãn hiệu kia • - Hôm qua đã có 2 người mua loại xe này rồi • - Các ca sĩ nổi tiếng hay may áo tại cửa tiệm này • Hay sử dụng khách hàng quen như người tham khảo để thu hút thêm khách hàng mới bằng những thủ thuật như tặng quà, giảm giá,…
  • 25. • C. Thuyết phục người quyết định mua sắm bằng hoạt động tuyên truyền: • Các nhà tiếp thị sử dụng hình ảnh tuyên truyền để quảng cáo cho spvà thuyết phục mua hàng thông qua các bài báo nói về tiện ích của sp, các mục hiểu biết tiêu dùng, sức khỏe…
  • 26. • D. Dự đoán xu hướng của người tiêu dùng: • Nghiên cứu về ảnh hưởng của xã hội đối với hành vi tiêu dùng giúp các nhà tiếp thị dự doán các xu hướng tiêu dùng, đón bắt nhu cầu thị trường và xây dựng chiến lược marketing hiêu quả.
  • 27.
  • 28. . Là hãng xe lớn thứ 2 trên thế giới. Trụ sở chính đặt tại Hamamatsu, tỉnh Shizuoka, Nhật Bản. . Không những sản xuất xe máy mà còn sản xuất: thiết bị âm nhạc, thiết bị audio/ video, điện tử, sp liên quan điện toán, personal water craff. . Doanh thu: 7,4 tỷ USD (năm 2003) . Ban đầu là c.ty chế tạo piano. Torakusu Yamaha là người sáng lập vào năm 1980. . Hiện diện tại Việt Nam vào năm 1996.