SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 97
Luận văn tốt nghiệp                          GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

                        TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
              KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




                       LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



         PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
        HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
                        TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
             SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG




Giáo viên hướng dẫn:                         Sinh viên thực hiện:
          NGUYỄN THỊ KIM HÀ                     NGUYỄN THỊ VÂN
                                             Mã số SV: 4031100
                                             Lớp: Kế toán 01 - K29




                            Cần Thơ - 2007

                                  1                SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                               LỜI CẢM TẠ

        Được sự giới thiệu của Trương đại học Cần Thơ cùng với sự chấp thuận
của Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang.
Trong ba tháng thực tập tại Công ty, em có nhiều điều kiện vận dụng kiến thức
đã học vào trong thực tiễn tại đơn vị để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của
mình. Có được như vậy là nhờ sự dạy dỗ, dìu dắt của quý thầy cô Khoa Kinh tế
và Quản trị Kinh doanh cùng với sự giúp đở nhiệt tình của các cô chú, anh chị
trong công ty.
        Em xin chân thành cảm ơn:
       *Quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt em xin
cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Hà đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến và
cung cấp tài liệu cho em thực hiện tốt đề tài này. Những ý kiến đóng góp của cô
luôn là những kinh nghiệm, tài liệu quí báu đối với em.
       * Ban Giám Đốc, các anh chị trong các phòng của Công ty Cổ phần Sản xuất
Vật liệu Xây dựng Kiên Giang đã tận tình hướng dẫn em trong nghiệp vụ và giúp
đở em trong việc nghiên cứu tình hình thực tế hạch toán tại công ty cũng như
cung cấp những thông tin dữ liệu, những kinh nghiệm để em hoàn thành luận văn
này.
       Sau cùng em xin gởi lời kính chúc quý thầy cô cùng các cô chú anh chị trong
cơ quan những lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc quý thầy cô luôn gặt hái được những
thành quả tốt đẹp trong công tác giảng dạy. Chúc công ty luôn gặt hái được
những thành công trong quá trình hoạt động kinh doanh xứng đáng là một đơn vị
vững mạnh trong nền kinh tế thị trường.
                                                     Ngày 09 tháng 06 năm 2007
                                                          Sinh viên thực hiện:




                                                           Nguyễn Thị Vân


                                          i                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                                  LỜI CAM ĐOAN




        Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.




                                                Ngày 10 tháng 06 năm 2007
                                                     Sinh viên thực hiện




                                                      Nguyễn Thị Vân




                                         ii                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                               GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                                 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



  .............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................


                                                                     Ngày          tháng        năm 2007
                                                                            Thủ trưởng đơn vị:




                                                               iii                           SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                               GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                             NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................


                                                                     Ngày          tháng         năm 2007
                                                                         Giáo viên hướng dẫn:




                                                                          Nguyễn Thị Kim Hà




                                                               iv                            SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                               GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                               NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN



 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................


                                                                     Ngày          tháng         năm 2007
                                                                         Giáo viên phản biện:




                                                               v                             SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                        GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
                                                  MỤC LỤC
Chương 1: GIỚI THIỆU                                                               1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................1
    1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu..................................................................1
    1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .........................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................2
    1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................2
    1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
    1.4.1. Không gian .....................................................................................3
    1.4.2. Thời gian ........................................................................................3
    1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................3
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU                                                                                4
2.1. Phương pháp luận ...................................................................................4
    2.1.1. Khái niệm .......................................................................................4
    2.1.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh...............................4
    2.1.3. Ý nghĩa ...........................................................................................5
    2.1.4. Nhiệm vụ ........................................................................................5
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................6
    2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................6
    2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................6
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG KIÊN GIANG........................................................................17
3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên
Giang 17
    3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................17
    3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty...............................18
    3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .............................................................19
    3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................29
    3.1.5. Phương hướng phát triển của công ty ............................................30
                                        vi                        SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                           GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
3.2. Thực trạng của công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang
       30
3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Sản
xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang ..............................................................38
     3.3.1. Phân tích tình hình doanh thu.........................................................38
     3.3.2. Phân tích tình hình chi phí .............................................................41
     3.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận .........................................................45
     3.3.4. Phân tích các chỉ số tài chính .........................................................51
Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG 67
4.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................67
4.2. Môi trường tác nghiệp ............................................................................69
Chương 5: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU
XÂY DỰNG KIÊN GIANG .........................................................................71
5.1. Những thuận lợi của công ty................................................................71
5.2. Tồn tại và nguyên nhân........................................................................71
     5.2.1. Tốc độ thu hồi công nợ còn chậm ...............................................72
            5.2.2. Khả năng thanh toán nhanh của công ty đang có xu hướng
giảm xuống 72
     5.2.3. Lượng hàng tồn kho cao.................................................................72
     5.2.4. Chi phí sản xuất còn cao ................................................................72
5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty ...........................................................................................................72
     5.3.1. Tăng khả năng thu hồi công nợ......................................................73
     5.3.2. Nâng cao khả năng thanh toán nhanh ............................................74
     5.3.3. Giải quyết vấn đề ứ đọng vốn dưới hình thức hàng tồn kho..........74
     5.3.4. Chi phi sản xuất còn cao ................................................................75
     5.3.5. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu và mở rộng thị trường ....75
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ                                                        77
6.1. Kết luận...................................................................................................77
6.2. Kiến nghị.................................................................................................78


                                                           vii                           SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                          GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                                               DANH MỤC BẢNG


                                                                                                           Trang


Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2004 - 2006)............ ..... 30
Bảng 2: Bảng phân tích các khoản phải thu .................................................. ..... 34
Bảng 3: Phân tích tình hình doanh thu cảu công ty 3 năm qua ........................... 39
Bảng 4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố qua 3 năm
2004 - 2006 .......................................................................................................... 42
Bảng 5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
2004 – 2006 ........................................................................................................ 46
Bảng 6: Bảng phân tích tỉ lệ thanh toán hiện hành...............................................51
Bảng 7: Bảng phân tích tỉ lệ thanh toán nhanh.....................................................52
Bảng 8A: Bảng phân tích tỉ số luân chuyển hàng tồn kho ...................................54
Bảng 8B: Bảng phân tích kết cấu hàng tồn kho ...................................................55
Bảng 9: Bảng phân tích kỳ thu tiền bán hàng bình quân......................................57
Bảng 10: Bảng tỉ số luân chuyển tài sản cố định..................................................59
Bảng 11: Bảng phân tích tỉ số luân chuyển tài sản có ..........................................60
Bảng 12: Bảng phân tích tỉ số nợ trên vốn tự có ..................................................61
Bảng 13: Bảng phân tích tỉ số nợ trên tài sản có ..................................................62
Bảng 14: Bảng phân tích mức lợi nhuận trên doanh thu ......................................64
Bảng 15: Bảng phân tích lợi nhuận trên tổng tài sản có.......................................65
Bảng16: Bảng phân tích lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................................66




                                                          viii                         SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                                              GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                                                    DANH MỤC SƠ ĐỒ


                                                                                                                 Trang


Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây
dựng Kiên Giang ............................................................................................................ 20
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán của công ty cổ phần Sản xuất Vật
liệu Xây dựng Kiên Giang ............................................................................................ 24
Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự kế toán ...................................................................................... 27
Biểu đồ 1: Biến động chi phí 3 năm qua ....................................................... ..... 44
Biểu đồ 2: Biểu đồ lợi nhuận của công ty 3 năm qua.................................... ..... 50




                                                              ix                            SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                               GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                      DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


CKPT, PNK:                Các khoản phải thu, phải nộp khác
CPSXKDD:                  Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
CK:                       Cuối kỳ
BQ:                       Bình quân
DTT:                      Doanh thu thuần
DTBH và CCDV:             Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DPCKPT KĐ:                Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
ĐK:                       Đầu kỳ
GTGT:                     Giá trị gia tăng
GVHB:                     Giá vốn hàng bán
HTK:                      Hàng tồn kho
KPT:                      Khoản phải thu
LNST:                     Lợi nhuận sau thuế
NL, VL:                   Nguyên liệu, vật liệu
NNH:                      Nợ ngắn hạn
NVCSH:                    Nguồn vốn chủ sở hữu
PTCNB:                    Phải trả cho người bán
PTKH:                     Phải thu khách hàng
QKT, PL:                  Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TSC:                      Tài sản có
TSCĐ:                     Tài sản cố định
TSCKNTT:                  Tài sản có khả năng thanh toán
TSLCTSC:                  Tỉ số luân chuyển tài sản có
TTN:                      Thanh toán nhanh
TTSC:                     Tổng tài sản có
TVCKPNNN:                 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
VQHTK:                    Vòng quay hàng tồn kho
VQTSCĐ:                   Vòng quay tài sản cố định


                                       x                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                            GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà


                                  TÓM TẮT NỘI DUNG


    Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Sản Xuất Vật
Liệu Xây Dựng Kiên Giang” gồm có 6 chương:
    CHƯƠNG 1:Giới thiệu
          Chương này nói về sự cần thiết của đề tài, từ những môn học ở trường như môn
quản trị tài chính, kế toán quản trị. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh tế, quản trị doanh
nghiệp để làm nên căn cứ khoa học và thực tiễn cho đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu, những câu hỏi nghiên cứu mà đề tài cần phải thực hiện, qua đây chúng ta cũng biết
được phạm vi nghiên cứu của đề tài.
    CHƯƠNG 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
          Qua đây cho chúng ta biết khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó trình bày khung lý thuyết được sử dụng để
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty:
          - Bảng cân đối kế toán: Khái niệm, kết cấu của từng bên tài sản và nguồn vốn,
phân tích mối quan hệ trong bảng cân đối kế toán.
          - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta biết được khái niệm, kết
cấu của bảng.
          - Khái niệm, phân loại, vai trò của doanh thu và chi phí.
          - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh:
          + Công thức và ý nghĩa của các chỉ tiêu về khả năng thanh toán như: Tỉ lệ thanh
toán hiện hành, tỉ lệ thanh toán nhanh.
          + Các chỉ số quản trị tài sản: Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho, thời gian thu tiền
bán hàng bình quân, tỉ số luân chuyển tài sản cố định, tỉ số luân chuyển tài sản có.
          + Các tỉ số quản trị nợ: Tỉ số nợ trên vốn tự có, tỉ số nợ trên tài sản có.
          + Các chỉ số về khả năng sinh lời: Mức lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên
tổng tài sản có, lợi nhuận trên vốn tự có.
          - Đồng thời biết được các phương pháp dùng để nghiên cứu trong quá trình làm
đề tài.
    CHƯƠNG 3: Phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang.




                                                 xi                    SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
      * Giới thiệu khái quát về công ty: Quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu,
nhiệm vụ, quyền hạn, vị trí kinh tế trên thị trường. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, chức
năng và nhiệm vụ của các phòng ban.
      * Tổ chức bộ máy kế toán: Hình thức, sơ đồ, nhiệm vụ của kế toán
      * Thuận lợi và khó khăn của Công ty, phương hướng phát triển của Công ty trong
thời gian tới.
      * Tiến hành phân tích thực trạng và hiệu quả của công ty dựa trên các chỉ tiêu đã
đưa ra ở khung lý thuyết ở chương 2.
    CHƯƠNG 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang:
      * Môi trường vĩ mô: Các yếu tố kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa xã hội, tự
nhiên, công nghệ.
      * Môi trường vi mô: Các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, người cung ứng nguyên
vật liệu.
    CHƯƠNG 5: Phương hướng và giải pháp cho hoạt động kinh doanh của công
ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang:
      Từ những phân tích ở trên chúng ta rút ra được thuận lợi, tồn tại nguyên nhân để
từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty như:
      + Tăng khả năng thu hồi công nợ.
      + Nâng cao khả năng thanh toán nhanh.
      + Giải quyết vấn đề ứ đọng vốn dưới hình thức hàng tồn kho.
      + Giảm chi phí sản xuất.
      + Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu và mở rộng thị trường.
    CHƯƠNG 6: Kết luận và kiến nghị:
      Những nhận xét tổng quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
      * Kiến nghị đối với Công ty: tăng cường đa dạng hóa sản phẩm với chất
lượng cao, bên cạnh đó công ty nên đầu tư vào Marketing để thu hút khách hàng
trong tỉnh và các tỉnh lân cận Đồng bằng sông Cửu Long.
      * Kiến nghị đối với chính phủ: Chính phủ nên có những chính sách cho vay
vốn để đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, khai thác tài nguyên thiên nhiên để công
ty có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.




                                          xii                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                               GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
                                 CHƯƠNG 1
                                GIỚI THIỆU


1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
   1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
       Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam luôn phát triển ở tốc độ
cao, từng bước chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ mở cửa, bước vào hội nhập nền
kinh tế thế giới, đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo nền kinh tế thị trường có sự
điều tiết vĩ mô của Nhà Nước. Do đó các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện mình,
tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường. Muốn vậy thì ngoài đặc điểm của ngành
nghề kinh doanh, uy tín của doanh nghiệp thì cần có sự quản lý đúng đắn và phù
hợp.
       Đối với hầu hết các doanh nghiệp thì hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh là mục tiêu vươn tới. Do đó trong hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả tốt
nhất trong ngắn hạn, khắc phục hạn chế tránh rủi ro là mối quan tâm lớn của nhà
quản trị.
       Chính vì vậy việc phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong quản lý doanh nghiệp của
Ban quản trị. Việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp cho
nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như các mặt còn
hạn chế trong quá trình hoạt động của đơn vị mình. Và thông qua việc đánh giá
này mới khai thác các tiềm ẩn – khả năng tiềm ẩn chưa được phát hiện, biện pháp
phòng ngừa rủi ro, dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, thấy được
những nguyên nhân, nguồn gốc các vấn đề phát sinh để từ đó đưa ra những giải
pháp kịp thời và hiệu quả.
       Bên cạnh đó, việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh còn
là cơ sở cho việc đi đến quyết định có nên đầu tư hoặc cho vay hay không? Với
mức độ như thế nào? Của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác đối với
doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp là rất cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp nói chung và cho Công
Ty Cổ Phần Sản Xuất Vật Liệu xây Dựng Kiên Giang nói riêng. Trên cơ sở đó
                                       1                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
với mong muốn tìm hiểu hoạt động kinh doanh sâu hơn em đã chọn đề tài: “Phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Sản Xuất Vật Liệu Xây
Dựng Kiên Giang” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình.
   1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
       Để hòa nhập vào xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới, nước ta
cũng đã mở cửa nền kinh tế với mô hình nền kinh tế thị trường theo định hướng
xã hội chủ nghĩa góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế
khác nhau dẫn đến cuộc chạy đua về giá cả và chất lượng sản phẩm giữa các đơn
vị kinh tế ngày càng mang tính chất quyết liệt và để tạo cho mình một chổ đứng
trên thương trường. Một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì điều đó mà việc phân tích
hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và với sự trang bị về lý thuyết thông qua
các môn học ở trường đó là môn Quản trị tài chính, Kế toán quản trị, những chỉ
tiêu ở những môn học đó làm cho em muốn tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh
doanh của các công ty, bên cạnh đó thì phân tích môi trường kinh doanh nhằm
giúp cho doanh nghiệp thấy được mình đang trực diện với những gì, những nhân
tố ảnh hưởng đến tình hình của doanh nghiệp để từ đó xác định chiến lược kinh
doanh cho phù hợp vấn đề này được thể hiện ở môn Quản trị doanh nghiệp…
Sau khi được nhà trường trang bị kiến thức và ba tháng thực tập với hoạt động
thực tế xảy ra ở công ty cổ phần sản xuất vật liệu Xây Dựng Kiên Giang với
mong muốn tìm hiểu thực trạng và hiệu quả hoạt động của công ty em đã làm đề
tài này.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1. Mục tiêu chung:
           Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Sản xuất Vật
Liệu Xây Dựng Kiên Giang.
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
   - Phân tích thực trạng trong những năm qua của công ty cổ phần sản xuất vật
liệu xây dựng Kiên Giang.
   - Phân tích hiệu quả hoạt động qua 3 năm: 2004-2006.
   - Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại trong công ty.

                                          2                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
      - Nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty.
      - Đề ra những giải pháp cho công ty vào những kỳ sắp tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
      + Thực trạng của công ty trong những năm qua như thế nào?
      + Hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm 2004 – 2006 cụ thể ra
sao?
      + Công ty có những điểm mạnh, điểm yếu nào?
      + Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty?
      + Những giải pháp nào cần thiết đối với công ty?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
      1.4.1. Không gian:
         Đề tài này chỉ tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Tại
công ty cổ phần Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang.
      1.4.2. Thời gian:
         Nội dung của bài luận văn được thực hiện thông qua số liệu của bảng Cân
đối Kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2004, 2005,
2006 tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang để phân tích tình
hình hoạt động của công ty.
      1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.
         Tiến hành phân tích nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là một chỉ tiêu tổng hợp. Vì vậy
muốn đánh giá một cách đúng đắn, đầy đủ và chính xác thì đòi hỏi phải nghiên
cứu toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty qua 3 năm 2004 - 2006 em đã đi sâu phân tích các chỉ tiêu
doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tình hình sử dụng vốn, các chỉ tiêu tài chính của
công ty qua các năm.




                                          3                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
                                  CHƯƠNG 2
     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
   2.1.1. Khái niệm:
       Hoạt động kinh doanh là tất cả những hoạt động, những nghiệp vụ phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt động này
thường tuân thủ theo quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu.
       Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở toàn doanh nghiệp nhằm làm rõ
chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác trên cơ sở
đó đề ra các phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh ở doanh nghiệp.
       Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo
hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể
và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh
doanh cao hơn.
   2.1.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh
       Với tư cách là một môn khoa học độc lập, phân tích kinh doanh có đối
tượng nghiên cứu riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của mình nó là một hoạt động
kinh doanh và đồng thời nó cũng là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Nội dung của
phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt
động kinh doanh, với tác động của các yếu tố ảnh hưởng, nó được biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
       Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được
hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được.
       Kết quả hoạt động kinh doanh, nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường
cần phải định hướng theo mục tiêu dự toán.
       Quá trình phân tích hoạt động kinh doanh cần định lượng tất cả các chỉ
tiêu là kết quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ở những chỉ số xác định cùng
với độ biến động xác định.


                                         4                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
       Như vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xác định hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác định mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế khác
nhau, để phản ứng với tính phức tạp đa dạng của nội dung phân tích.
   2.1.3. Ý nghĩa:
      Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng đề ra các
quyết định kinh doanh, kiểm tra và đánh giá điều hành hoạt động kinh doanh .
       Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong
những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Khi phân tích
hoạt động kinh doanh chúng ta không chỉ phân tích các điều kiện bên trong của
doanh nghiệp mà ta còn phân tích các điều kiện bên ngoài tác động vào doanh
nghiệp. Từ đó doanh nghiệp dự đoán được rủi ro và có kế hoạch phòng ngừa
hoặc hạn chế tác hại của nó.
      Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết với mỗi
doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp thấy rõ nguyên nhân cùng với nguồn
gốc phát sinh vấn đề và có hướng giải quyết cụ thể để cải tiến quản lý.
   2.1.4. Nhiệm vụ:
      Kiểm tra đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so
với tình hình thực hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ
tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị trường. Thông qua quá trình này
định hướng cho việc nghiên cứu sâu hơn nhằm làm rõ vấn đề mà doanh nghiệp
quan tâm.
      Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn
tại yếu kém của quả trình hoạt động kinh doanh.
       Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá các vấn đề chung
chung cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân mà
phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần được khai thác nhằm đề
xuất các giải pháp phát huy thế mạnh của doanh nghiệp mình.
      Xây dựng phương án kinh doanh theo các mục tiêu đã định.
       Định kỳ doanh nghiệp phải kiểm tra và đánh giá trên mọi khía cạnh hoạt
động đồng thời căn cứ vào các điều kiện tác động từ bên ngoài như môi trường

                                        5                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
kinh doanh, vị trí của doanh nghiệp đang đứng ở đâu và hướng đi đâu? các
phương án xây dựng chiến lược kinh doanh có còn phù hợp nữa không? Nếu
không phải điều chỉnh nó kịp thời.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
      Số liệu thứ cấp được thu thập từ:
     - Hệ thống các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo cuối năm,
bảng phân bổ chi phí, sổ chi tiết 3 năm 2004, 2005, 2006.
     - Xin thông tin, số liệu, ý kiến các anh chị ở phòng kế toán, phòng tổ chức,
phòng kế hoạch vật tư, phòng kỹ thuật.
       Dựa vào các dữ liệu thu thập được phân tích bằng phương pháp tập hợp
chi phí theo từng khoản mục giá thành.
   2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:
      Có nhiều phương pháp phân tích kinh doanh, tùy theo đối tượng phân tích
mà ta áp dụng phương pháp phân tích cho phù hợp, xác định được hiệu quả của
hoạt động kinh tế. Từ đó có biện pháp và chiến lược phù hợp để cải thiện những
hạn chế và phát huy tối đa khả năng và nguồn lực sẵn có, đó là nhiệm vụ thường
xuyên và lâu dài của tất cả các công ty trong lĩnh vực này em sử dụng các
phương pháp sau đối với từng mục tiêu cụ thể:
     2.2.2.1. Phân tích thực trạng của công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây
dựng Kiên Giang.
      Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong Bảng
Cân Đối Kế Toán.
     * Khái niệm bảng cân đối kế toán:
      Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong
công tác quản lý của bản thân doanh nghiệp cũng như cho nhiều đối tượng khác
ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan của Nhà nước. Đây là bảng báo cáo trình
bày bức tranh tài chính đơn vị tại một thời điểm nhất định, ngày 31/12. Tại thời
điểm này, các hoạt động của công ty bị coi như tạm thời dừng lại. Bảng cân đối
kế toán của công ty điển hình không chỉ bao gồm hầu hết năm đã qua mà còn bao


                                          6                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
gồm năm trước đó nữa. Điều này cho phép so sánh phương thức thu chi của công
ty trong những năm qua.
        Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính có các đặc điểm sau:
        - Phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo một
hệ thống các chỉ tiêu đã được quy định thống nhất.
        - Phản ánh tình hình tài sản theo hai cách phân loại: kết cấu của tài sản và
nguồn hình thành tài sản.
        - Phản ánh tài sản dưới hình thức giá trị (dùng thước đo bằng tiền).
        - Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm được quy định (cuối tháng,
cuối quý, cuối năm).
        * Kết cấu:
        Bảng cân đối kế toán có kết cấu tổng thể như sau:
        + Nếu chia thành hai bên thì bên trái phản ánh kết cấu của tài sản gọi là
bên tài sản, bên phải phản ánh nguồn hình thành tài sản gọi là bên nguồn vốn.
        + Nếu chia thành hai phần thì phần trên phản ánh tài sản, phần dưới phản
ánh nguồn vốn.
        Kết cấu từng bên như sau:
       Bên tài sản được chia thành hai loại:
                Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
                Loại B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
       Bên nguồn vốn được chia thành hai loại:
                Loại A: Nợ phải trả.
                Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu.
       Mối quan hệ giữa hai bên và các loại được thể hiện qua sơ đồ tổng quát
sau:
                            Tài sản              Nguồn vốn
                            Loại A                 Loại A
                            LoạiB                  Loại B
       Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn biểu hiện:
              Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn
       Hoặc          (A+B) tài sản = (A+B) nguồn vốn

                                          7                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
        * Phân tích mối quan hệ:
        Để thấy được một cách đầy đủ thực trạng tài chính của đơn vị, những người
phân tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng
của tài sản, nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng
cân đối kế toán để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lý hay không
và xu hướng biến động của nó như thế nào. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp
mà sự phân bổ tỷ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn trong tổng số tài sản cao
hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì tỷ trọng tài sản cố định trong tổng số
tài sản là cao, nhưng nếu là doanh nghiệp thương mại thì tỷ trọng tài sản lưu
động trong tổng tài sản là cao. Do đó tiêu chuẩn được đưa ra là so sánh với mức
độ bình quân chung của ngành.
        2.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang.
          a/. Phân tích tình hình Doanh thu:
        * Khái niệm: Doanh thu là phần giá trị mà công ty, đơn vị kinh doanh thu
được trong kỳ kinh doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa dịch vụ hay
từ hoạt động bất thường khác.
        * Phân loại doanh thu:
          Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động của doanh
nghiệp:
   - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
   - Doanh thu từ hoạt động tài chính.
   - Doanh thu từ các hoạt động bất thường.
        * Vai trò của doanh thu:
          Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình
hoạt động kinh doanh của một đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Nó phản
ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Là cơ sở đánh giá được doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả hay không. Và nó cũng là căn cứ để tính thuế giá trị gia
tăng.




                                         8                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
         b/. Phân tích tình hình Chi phí:
     * Khái niệm:
      Theo kế toán tài chính chi phí được định nghĩa như là một khoản hao phí
bỏ ra để thu được một số của cải hoặc dịch vụ. Khoản hao phí này có thể tính
bằng tiền mặt chi ra, tài sản chuyển nhượng, dịch vụ hoàn thành.
      Theo kế toán quản trị chi phí được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, tùy
theo nhu cầu tức thời của quản lý. Chi phí có thể được hiểu là thước đo bằng tiền
của một số nguồn lực của đơn vị sử dụng cho một mục đích nào đó.
      Chi phí sản xuất là tổng số hao phí về lao động sống (tiền lương, bảo hiểm
xã hội…) lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao tài sản cố
định…) phát sinh tại nơi sản xuất sản phẩm hay tại phân xưởng.
     * Phân loại chi phí:
      Chi phí của công ty gồm:
      Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những loại nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ tham gia trực tiếp trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm như chi phí dùng để mua thuốc nổ, kíp nổ…
      Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của công nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm.
      Chi phí sản xuất chung: là những chi phí liên quan đến việc tổ chức quản
lý trong phạm vi phân xưởng bao gồm:
   + Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ tổ chức quản lý sản xuất tại phân
xưởng.
   + Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
   + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị tài sản cố định khác dùng trong họat
động sản xuất.
   + Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như chi phí lắp đặt, sửa chữa
máy móc tài sản cố định, tiền điện, điện thoại, sắt thép, mua các sản phẩm thay
thế như tấm sàng đá để phân các loại đá theo nhu cầu,…
   + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình
quản lý điều hành doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
   + Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình đem
sản phẩm đến tận tay người mua.

                                        9                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
         c/. Phân tích tình hình Lợi nhuận:
     * Khái niệm:
     Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, chỉ
ra hiệu quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
giúp các nhà đầu tư đánh giá mục đích đầu tư của mình có đạt hay không đạt.
     * Vai trò lợi nhuận:
         Đây là căn cứ đánh giá khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh và
cũng là căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
     * Để biết được tình hình lợi nhuận của công ty chúng ta tiến hành phân tích
mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong bảng báo cáo kết quả kinh
doanh.
         c.1/. Khái niệm:
         Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh
tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán, nó phản ánh toàn
bộ phần giá trị về sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đơn vị đã thực hiện trong kỳ và phần
chi phí tương xứng tạo ra để tạo nên kết quả đó. Kết quả kinh doanh của đơn vị là
chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh chịu sự
tác động của nhiều nhân tố, nên nó được quan tâm rất nhiều của các nhà phân
tích. Khi phân tích, trước tiên cần so sánh một cách tổng quát kết quả kinh doanh
giữa các kỳ, sau đó đi vào phân tích các nội dung cấu thành nên kết quả kinh
doanh để đánh giá xu hướng biến động của nó như thế nào.
         c.2/. Kết cấu:
         Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần:
         + Phần I – Lãi, lỗ:
         Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong
phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước
(để so sánh). Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo.
         + Phần II – Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước:
         Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về: Thuế, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình
bày: Số còn phải nộp đầu kỳ; Số phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo; Số đã nộp

                                         10                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
trong kỳ báo cáo; Số phải nộp luỹ kế từ đầu năm và số đã nộp luỹ kế từ đầu năm
đến cuối kỳ báo cáo; Số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo.
        + Phần III – Thuế GTGT đước khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế
GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa:
       Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ;
Thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại, còn được hoàn lại cuối kỳ; Thuế GTGT
được giảm, đã giảm, còn được giảm cuối kỳ; Thuế GTGT hàng bán nội địa còn
phải nộp đầu kỳ, thuế GTGT đầu ra phát sinh, thuế GTGT hàng bán nội địa đã
nộp vào ngân sách Nhà nước và còn phải nộp cuối kỳ.
       d/. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh:
        d.1/. Các chỉ số về khả năng thanh toán
      * Tỉ lệ thanh toán hiện hành (Tỉ số lưu động: C/R)
       Tuy nhiên một vấn đề đặt ra là Vốn luân chuyển bao nhiêu là thỏa đáng.
Các nhà phân tích sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá xem một
công ty có Vốn luân chuyển hợp lý hay không. Để hỗ trợ cho việc nhận định về
tình hình hiện tại của công ty thì chỉ tiêu tỉ số hiện hành có tác dụng hơn nhiều so
với chỉ tiêu Vốn luân chuyển.
                                  Tài sản có lưu động
        Tỉ lệ hiện hành =
                                 Các khoản nợ lưu động
       Nếu tỉ lệ hiện hành = 1,2 lần điều đó có nghĩa là cứ một đồng Tài sản Nợ
lưu động thì được đảm bảo bởi 1,2 đồng Tài sản có lưu động đứng sau nó.
     * Tỉ lệ thanh toán nhanh:
                            Tiền mặt + chứng khoán + khoản phải thu hiện hành
 Tỉ lệ thanh toán nhanh =
                                              Nợ hiện hành
       Ngoài Vốn luân chuyển và tỉ lệ hiện hành người ta còn có nhiều phương
pháp thử nghiệm thích hợp trong vị trí hoạt động hiện tại của một công ty. Trong
đó có tỉ lệ thanh toán nhanh. Những Tài sản có khả năng thanh toán nhanh là
những Tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt. Nó không bao gồm
hàng tồn kho. Bởi vì người ta cần thời gian để bán chúng đi. Do đó tỉ lệ thanh
toán nhanh là Tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho.

                                        11                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
       d.2/. Các chỉ số quản trị tài sản:
     * Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho:
     Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình
sản xuất bình thường liên tục. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố như: loại hình kinh doanh, tình hình cung cấp đầu vào, mức độ tiêu
thụ sản phẩm, thời vụ trong năm,...Để tiến hành sản xuất liên tục và đáp ứng sản
phẩm cho nhu cầu khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần xác lập một mức dự trữ
hàng tồn kho hợp lý. Sự luân chuyển của hàng tồn kho thiết lập nên mối quan hệ
giữa các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau thường khác nhau và ngay cả
trong nội bộ các ngành cũng có thể khác nhau.
                                              Giá vốn hàng bán
     Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho =
                                            Hàng tồn kho bình quân
      Một câu hỏi thường đặt ra đối với hàng tồn kho là: quy mô hàng tồn kho
của một công ty ở mức nào thì hợp lý ? Điều này phụ thuộc vào sự kết hợp của
nhiều yếu tố. Hàng tồn kho lớn hay nhỏ tùy thuộc vào loại hình Kinh doanh và
thời gian trong năm. Ví dụ: Dự trữ lớn vào lúc cao điểm trong mùa là lợi thế lớn
nhưng sẽ là yếu kém và bất lợi nếu đó là thời điểm cuối mùa.
      Công thức này cho chúng ta đo lường tính chất hợp lý và cân đối của hàng
tồn kho. Giả sử tỉ số luân chuyển hàng tồn kho = 4 lần, có nghĩa là hàng hóa
được mua và bán bình quân 4 lần trong một năm. Nếu chỉ số này giảm cho thấy
rằng hàng tồn kho đã luân chuyển chậm và hoạt động của doanh nghiệp có sự
chững lại hoặc đi xuống.
     * Thời gian thu tiền bán hàng bình quân
                                             Khoản phải thu
     Thời gian thu tiền bán hàng =
                 ( DSO)              Doanh thu bình quân / ngày
       Thời gian thu tiền bán hàng bình quân đo lường tốc độ luân chuyển
“những khoản nợ cần phải thu”. Nó còn có thể được đánh giá bằng cách đối
chiếu với thời gian bán chịu mà công ty đã thỏa thuận với khách hàng. Nếu thời
gian bán chịu của công ty đối với khách hàng nhỏ hơn thời gian thu tiền bán hàng
bình quân, tức là khách hàng đã không thanh toán đúng hạn quy định và công ty

                                        12                    SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
bị khách hàng chiếm dụng vốn. Thêm vào đó, nếu thời gian bán chịu không thay
đổi trong nhiều năm nhưng thời gian thu tiền bán hàng lại tăng thì rõ ràng có sự
chậm trễ trong thanh toán và công ty nên tăng cường nỗ lực trong thu hồi nợ.
      * Tỉ số luân chuyển tài sản cố định
                                                  Doanh thu
      Tỉ số luân chuyển tài sản cố định =
                                               Tài sản cố định ròng
       Trong đó tài sản cố định ròng = Nguyên giá – Tổng mức khấu hao = Giá
trị còn lại của tài sản cố định
              Tỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng Tài sản của công ty; cho biết
trong một năm thì Tài sản cố định sẽ quay vòng được bao nhiêu lần. Tỉ số này
càng cao càng tốt vì khả năng sử dụng vốn Công ty tốt.
      * Tỉ số luân chuyển tài sản có
                                            Doanh thu
      Tỉ số luân chuyển tài sản có =
                                          Tổng tài sản có
       Tỉ số này đo lường sự luân chuyển của toàn bộ Tài sản có của công ty, nó
cho biết trong một đồng Tài sản có tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu tỉ số luân chuyển Tài sản có thấp
hoặc giảm qua các năm thể hiện kết quả này mà công ty tạo ra không tương xứng
với một số Tài sản hiện có và công ty sử dụng Tài sản không hiệu quả
       Để nâng cao tỉ số luân chuyển tài sản có công ty có thể áp dụng một trong
3 cách sau:
    - Gia tăng doanh thu.
    - Giảm bớt một phần Tài sản có.
    - Gia tăng doanh thu kết hợp với giảm bớt một phần Tài sản có
        d.3/. Các tỉ số quản trị nợ
      * Tỉ số nợ trên vốn tự có (D/E)
                                       Tổng các khoản nợ
      Tỉ số nợ trên vốn tự có =
                                  Tổng vốn chủ sở hữu


                                          13                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                      GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
       Một mức nợ nhất định thì có thể chấp nhận được nhưng nợ quá nhiều là
một tín hiệu báo động đối với các nhà đầu tư. Tỉ số này đánh giá xem công ty có
lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho các mục đích thanh toán hay không? Tỉ
số này cho biết trong tổng vốn tự có thì nợ chiếm bao nhiêu.
      * Tỉ số nợ trên tài sản có (D/A)
                                   Tổng các khoản nợ
      Tỉ số nợ trên tài sản có =
                                       Tổng tài sản có
       Tỉ số này đo lường tỉ lệ % tổng số nợ do người cho vay cung cấp so với
tổng giá trị tài sản có của công ty.
       Các chủ nợ thường thích một tỉ lệ nợ thấp hơn, bởi vì tỉ lệ nợ càng thấp thì
món nợ càng được đảm bảo trong trường hợp công ty bị phá sản. Trái lại, chủ sở
hữu công ty lại thích một tỉ lệ nợ cao hơn vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhờ
những khoản nợ hơn là phát hành cổ phiếu – họ không muốn mất hoặc giảm
quyền kiểm soát công ty. Tuy nhiên, tỉ số nợ quá cao sẽ gặp khó khăn trong việc
vay thêm vì những người cho vay sẽ từ chối cho vay thêm nếu công ty không gia
tăng vốn tự có.
        d.4/. Các chỉ số về khả năng sinh lời.
      * Mức lợi nhuận trên doanh thu
                                            Lợi nhuận trước thuế
   Mức lợi nhuận trên doanh thu =
                                                 Doanh thu
       Tỉ số này cho biết trong tổng doanh thu thu được thì lợi nhuận chiếm bao
nhiêu %. Nếu tỉ số này giảm qua các năm cho thấy:
       - Doanh thu của công ty thấp
       - Hoặc chi phí quá cao
       - Hoặc cả hai trường hợp trên
      * Lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA)
                                         Lợi nhuận sau thuế
   Lợi nhuận trên tổng tài sản có =
                                           Tổng tài sản có


                                            14                SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
       Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi ròng của tài sản có của công ty: một
đồng tài sản có thì lợi nhuận trước thuế chiếm bao nhiêu phần trăm (%)
      * Lợi nhuận trên vốn tự có (ROE)
                                    Lợi nhuận sau thuế
   Lợi nhuận trên vốn tự có =
                                    Tổng vốn tự có
       Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi của vốn tự có chung, nó đo lường tỷ
suất lợi nhuận trên vốn tự có của các chủ đầu tư
      2.2.2.3. Sử dụng phương pháp so sánh để xử lý số liệu:
           Bài luận văn được thực hiện chủ yếu dựa trên phương pháp so sánh số
liệu giữa ba năm để từ đó thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Đây là phương pháp đơn giản phù hợp với nhiều loại đối tượng phân tích. Do đó
được sử dụng phổ biến trong việc phân tích hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên cần
phải chú ý 3 nguyên tắc khi phải sử dụng phương pháp này:
    - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh:
       Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của kỳ được chọn làm căn cứ so sánh gọi
là gốc so sánh có thể là:
   + Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các
chỉ tiêu
   + Các chỉ tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán định mức) nhằm đánh giá tình
hình thực hiện so với dự kiến
    - Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu được sữ dụnh phải đồng nhất cả về thời
gian và không gian
   + Về thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch
toán phải thống nhất trên 3 mặt cùng phản ánh một nội dung kinh tế, cùng
phương pháp tính toán và cùng đơn vị đo lường.
   + Về không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùnh quy mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.
    - Phương pháp so sánh:
   + Phương pháp số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích
và chỉ tiêu kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện
và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiên kỳ trước.

                                        15                SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
   + Phương pháp số tương đối: là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích
so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch
tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.




                                         16                    SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
                                  CHƯƠNG 3:
             PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
 KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU
                         XÂY DỰNG KIÊN GIANG.


3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT
LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG
   3.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
         3.1.1.1. Lịch sử hình thành:
          Kiên Giang là tỉnh tận cùng biên giới phía Tây Nam của tổ quốc có diện
tích:6.299 Km2 và dân số trên 1,63 triệu người. Kiên Giang có nhiều nguồn lợi về
nông nghiệp, hải sản, công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong lĩnh vực vật liệu xây
dựng, ngoài tiềm năng về đá vôi có chất lượng tốt, trữ lượng lớn duy nhất trong
các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, Kiên Giang còn có tiềm năng về các loại đá
có cường độ cao phục vụ xây dựng và giao thông.
          Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu Xây dựng Kiên Giang có tiền thân là
một Xí nghiệp khai thác đá thuộc loại nhỏ của huyện Hòn Đất. Từ những năm
1990 với dây chuyền sản xuất giản đơn, phần lớn là sản xuất theo phương pháp
thủ công đến đầu năm 1991 được tỉnh sắp xếp giao lại cho Sở Xây dựng là cơ
quan chủ quản và từ đó trở thành đơn vị khai thác đá Xây dựng của tỉnh có quy
mô lớn hơn và dây chuyền công nghệ hiện đại hơn.
          Theo phương án tổng thể tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Công ty Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang
được ra đời theo quyết định số: 1144/QĐ – UB ngày 10/10/1996 của UBND tỉnh
Kiên Giang. Sự hình thành công ty là trên cơ sở sát nhập sản xuất bột nhẹ của
Công ty Phân bón Hoá chất thuộc Sở Công nghiệp.
          Đến năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà
Nước, Công ty Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang được chuyển thành Công
ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang theo quyết định số 2499/QĐ-
UB ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh Kiên Giang.
          Trụ sở công ty đặt tại ấp Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên
Giang.
                                        17                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                              GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
      3.1.1.2. Quy mô hoạt động:
      Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số5603000015 ngày 11/9/2003
được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang, ngành nghề kinh doanh
của công ty bao gồm:
      - Khai thác các loại đá Xây dựng
      - Mua bán Vật liệu Xây dựng
      - Khai thác đá phiến
      - Thu gom các loại đá
      - Sản xuất đá xẻ, cột đá, đế cột
      - Sản xuất gạch ngói (bằng phương pháp thủ công)
      - Kinh doanh vận chuyển hàng hoá.
   3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
      3.1.2.1. Mục tiêu:
      Nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình ở
trong và ngoài tỉnh, tận dụng nguồn nguyên liệu và cơ sở vật chất hiện có đưa
vào phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Một mặt góp phần giải quyết công
ăn việc làm cho người lao động, ổn định nền kinh tế xã hội ở địa phương và góp
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
      3.1.2.2. Nhiệm vụ:
      Trước mắt, công ty có nhiệm vụ khai thác chế biến đá xây dựng và các
loại đá đáp ứng cho nhu cầu xây dựng trong và ngoài tỉnh. Chủ yếu là nhu cầu
xây dựng cơ sở hạ tầng trong tỉnh.
      Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
      Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài
chính trung thực chính xác.
      Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính
khác theo đúng quy định của pháp luật.
      Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng, trật tự an ninh xã
hội và bảo vệ môi trường.
      3.1.2.3.Quyền hạn của công ty:
      Ngoài những nhiệm vụ trên công ty còn có các quyền hạn sau:
      - Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng kinh tế.

                                         18              SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
       - Tuyển dụng, thuê mướn lao động theo nhu cầu kinh doanh.
       - Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học
hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất và cạnh tranh.
       - Và các quyền hạn khác do pháp luật quy định.
       3.1.2.4. Vị trí kinh tế trên thị trường:
       Công ty có truyền thống nhiều năm hoàn thành vượt định mức nhiệm vụ
chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh, là một đơn vị làm ăn có hiệu quả. Công ty
khẳng định được mình trong cơ chế thị trường, phát triển những thành quả đạt
được trong những năm qua. Công ty có tiềm năng về lao động, tiền vốn vật tư,
máy móc thiết bị...
       Sản phẩm của công ty làm ra đạt chất lượng, được khách hàng tín nhiệm
và ủng hộ.
   3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
       3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:




                                        19               SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                          GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà




                           HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ



                               GIÁM ĐỐC




 PGĐ. KỸ THUẬT              PHÒNG TỔ CHỨC          PGĐ. KINH DOANH




   P. KỸ THUẬT             P. KẾ TOÁN - TÀI VỤ          P. KINH DOANH




  PX.            PX. CHẾ             KHO          KHO           KHO
 KHAI             BIẾN              CHÒM          739           SUỐI
 THÁC                                SAO                        LỚN




  ĐỘI         ĐỘI           ĐỘI           MÁY       MÁY          MÁY
  KHAI        KHAI          KHAI         NGHIỀN    NGHIỀN       NGHIỀN
 THÁC 1      THÁC 2        THÁC 3         SỐ 1      SỐ 2         SỐ 3


 Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
                  VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG




                                    20             SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                               GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
      3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
           Hội đồng Quản Trị (HĐQT):
      Hội đồng Quản trị là cơ quan quyết định của Công ty với tư cách là chủ sở
hữu, và trong Hội đồng Quản trị bầu ra một Chủ tịch Hội đồng Quản trị.
           Ban Giám đốc Công ty:
      Gồm có 3 người: Một Giám đốc và hai Phó Giám Đốc (Phó Giám đốc phụ
trách kỹ thuật, Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh).
      + Giám đốc
      Giám đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm và được uỷ nhiệm đủ quyền hạn
cần thiết để thi hành các quyết định của HĐQT, Giám đốc là người đại diện có tư
cách pháp nhân của Công ty được HĐQT giao quyền sử dụng vốn tài sản thuộc
quyền sở hữu của công ty, đồng thời là người điều hành mọi hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ
và quyền hạn được giao.
      + Phó giám đốc:
      Là người giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty, theo phân
công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ
được giao và uỷ quyền thực hiện.
           Phòng tổ chức – hành chính:
      * Nhân sự gồm có 4 người:
      - Trưởng phòng
      - Nhân viên văn thư
      - Cấp dưỡng
      - Lái xe con
      * Chức năng:
      Tham mưu giúp Giám đốc về các mặt tổ chức sản xuất và nhân sự, theo
dõi công tác tổ chức cán bộ, quy hoạch tuyển dụng đào tạo,... thực hiện đúng các
chế độ chính sách của Nhà nước liên quan đến người lao động. Tổ chức thực hiện
chế độ chính sách về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với Công ty




                                      21                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                            GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà




                                   Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU
                                                                                                                      Đvt: Triệu đồng
           Chỉ tiêu                 2004                   2005                 2006             2005/2004                2006/2005
                               Số tiền     %         Số tiền      %       Số tiền      %       Tương      Tuyệt        Tương       Tuyệt
                                                                                                đối       đối            đối        đối
   Khoản phải thu                4.978      100         3.868      100      4.743       100    -1.110       -22,3          875      22,62
   1.Phải thu khách hàng         3.937     79,08        3.336     86,24     4.434      93,48     -601      -15,26        1.098      32,91
   2.Trả trước cho người bán        23      0,46          23       0,59        48       1,01          0           0         25      108,7
   3.DPCKPTKD (1)                  -23     -0,46          -21     -0,54       -21      -0,44          2     -8,69              0          0
   4.Các khoản phải thu khác     1.041     20,91         530      13,70       282       5,94     -511      -49,08         -248      -46,8
                                                   (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2004, 2005, 2006)
                  Chú thích: (1) Dự phòng các khoản phải thu khó đòi




                                                        SVTH: Nguyễn Thị Vân
                                                                1
Luận văn tốt nghiệp                                GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
        * Nhiệm vụ:
        Giúp Giám đốc công ty tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, đề bạt,
khen thưởng và xử lý kỹ luật cán bộ công nhân viên theo đúng yêu cầu, nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh và chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
        Nghiên cứu tổ chức cải thiện điều kiện làm việc của công nhân viên.
Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động theo
quy định của Nhà nước.
        Tổ chức tiền lương tiền thưởng trong công ty trên cơ sở hiệu quả sản xuất
kinh doanh và chế độ chính sách hiện hành.
        Phục vụ công tác quản lý hành chính cho văn phòng Công ty.
        Tổ chức bảo vệ trật tự an ninh, bảo vệ tài sản XHCN, phòng cháy – chữa
cháy.
            Phòng Kinh doanh:
        * Nhân sự gồm 6 người:
        - Trưởng phòng
        - Phó phòng
        - Nhân viên bán hàng
        - Đội xe vận chuyển hàng
        * Chức năng:
        Giúp Ban Giám đốc về công tác khai thác kế hoạch sản xuất kinh doanh
        * Nhiệm vụ chủ yếu:
        Xây dựng kế hoạch kinh doanh với hiệu quả cao nhất.
        Chịu trách nhiệm điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu thị trường đầu ra của sản
phẩm.
        Làm tham mưu cho Ban Giám đốc công ty trong việc ký kết hợp đồng
kinh tế, đảm bảo có hiệu quả cao.
            Phòng Kỹ thuật:
        * Nhân sự gồm có 4 người:
        - Trưởng phòng
        - Phó phòng
        - Hai cán bộ kỹ thuật
        * Chức năng:

                                        1                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
      Tham mưu và giúp Giám đốc trực tiếp kiểm tra về mặt kỹ thuật.
      * Nhiệm vụ:
      Làm tốt công tác quản lý máy móc, thiết bị, kiểm tra kỹ thuật nhằm đảm
bảo phát huy tối đa công suất máy móc thiết bị, đảm bảo an toàn cho người lao
động, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
           Phòng Kế toán – Tài vụ:
      * Nhân sự gồm có 6 người:
      - Kế toán trưởng
      - Phó phòng kế toán (Kế toán tổng hợp)
      - Kế toán thanh toán
      - Kế toán vật tư, thành phẩm, tiền lương.
      - Kế toán TSCĐ
      - Kế toán công nợ, ngân hàng
      - Thủ quỹ.
      * Chức năng:
      Giúp Ban Giám đốc về mặt tài chính - Kế toán, đảm bảo công tác tài chính
và hạch toán phục vụ đắc lực cho công tác quản lý Công ty.
      * Nhiệm vụ:
      Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính và hạch
toán kế toán. Quản lý và điều hành các công tác hạch toán kế toán của Công ty
theo pháp lệnh thống kê kế toán và điều lệ kế toán trưởng tại Công ty Cổ phần.
      Nghiên cứu lập và thực hiện kế hoạch, cân đối thu chi các nguồn vốn, các
quỹ của công ty, bảo đảm phục vụ có hiệu quả kế hoạch và phương án SXKD
của Công ty.
      Ghi chép thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời
gian trong đơn vị bằng giá trị tiền tệ một cách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp
thời và có hệ thống.
      Quyết toán tài chính theo định kỳ, chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp của số liệu báo cáo tài chính.
      Thực hiện chế độ kiểm kê tài sản cố định theo đúng quy định nhằm tăng
cường công tác quản lý góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản,…


                                          2                SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                  GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
       3.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán:
       a). Hình thức tổ chức bộ máy kế toán:
       Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ quản
lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp một cách
khoa học và hợp lý có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho kế toán phải phù hợp với
chế độ kế toán hiện hành, với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán sẽ phân tích hợp lý và bất hợp lý
trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán là công cụ quan trọng để đưa đơn vị
phát triển về kinh tế.
       b). Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:


                                   KẾ TOÁN TRƯỞNG




        PPKT. KT TỔNG HỢP                                       THỦ QUỸ




      KẾ TOÁN CÔNG                 KẾ TOÁN                KẾ TOÁN
        NỢ - NGÂN                THANH TOÁN               VẬT TƯ
          HÀNG



   Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN
             SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG



       c). Nhiệm vụ của kế toán:
       c.1/. Kế toán trưởng:
       Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức mọi mặt công tác kế toán, thống kê thông tin
kinh tế của Công ty.
       Quản lý chung, quản lý toàn bộ hoạt động kế toán của đơn vị. Tổ chức
phổ biến các hướng dẫn thi hành kịp thời về các chế độ thể lệ tài chính. Giúp



                                         3                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
Giám đốc Công ty phân tích một cách thường xuyên nhằm đáp ứng đúng tình
hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
       c.2/. Kế toán tổng hợp (Phó phòng):
       Theo dõi tổng hợp số liệu kế toán, thực hiện tất cả các báo cáo tài chính,
thuế, thống kê,… định kỳ theo yêu cầu của cơ quan cấp trên và Ban Giám đốc
Công ty và gởi đi đúng thời gian quy định.
       c.3/. Kế toán thanh toán:
       Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ thanh toán, theo dõi thu chi
tiền mặt.
       c.4/. Kế toán Công nợ - Ngân hàng:
       Theo dõi và nắm được nợ gốc, lãi từng khế ước của các Ngân hàng đến
bất kỳ thời điểm nào (nếu cần thiết) và vào sổ cập nhật hàng ngày về số phát sinh
công nợ phải thu trình Kế toán trưởng để có hướng giải quyết kịp thời tránh tình
trạng Công ty bị chiếm dụng vốn và thanh toán các khoản nợ phải trả đúng hạn.
       c.5/. Kế toán Vật tư - Thành phẩm - Tiền lương:
       Theo dõi quá trình nhập xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất. Cuối
kỳ kết chuyển chi phí vật liệu vào tài khoản tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá
thành sản phẩm sản xuất, quản lý các nghiệp vụ nhập kho thành phẩm và lập
bảng thanh toán tiền lương hàng tháng.
       c.6/. Thủ quỹ:
       Quản lý thu - chi tiền mặt đúng quy định, đảm bảo nguyên tắc thu đúng,
chi đủ và đối chiếu số dư mỗi ngày với kế toán thanh toán.
       d). Niên độ kế toán:
       Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
       e). Đơn vị tiền tệ:
       Tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam, sổ sách kế toán
được ghi chép theo nguyên tắc kế toán Việt Nam.
       f). Hình thức kế toán áp dụng:
       Công ty áp dụng chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và hệ thống kế toán
doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số:1141/1995/QĐ - CĐKT ngày
01/11/1995 của bộ tài chính đã được sửa đổi bổ sung theo hệ thống chuẩn mực kế


                                         4                   SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
toán Việt Nam nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý điều hành, kiểm soát hoạt
động kinh tế của doanh nghiệp.
                  Các loại tài khoản Công ty sử dụng gồm:
            Loại 1: Tài khoản tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
            Loại 2: Tài khoản tài sản cố định và đầu tư dài hạn.
            Loại 3: Tài khoản nợ phải trả.
            Loại 4: Tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
            Loại 5: Tài khoản doanh thu.
            Loại 6: Tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh.
            Loại 7: Tài khoản thu nhập khác.
            Loại 8: Tài khoản chi phí khác.
            Loại 9: Tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
            Loại 0: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
      Căn cứ vào đặc điểm hoạt động cụ thể của Công ty phòng Kế toán - Tài
vụ Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang dùng hình thức kế
toán sau:
      Hình thức kế toán đang áp dụng là hình kế toán Nhật ký chung. Sổ kế toán
chi tiết sổ cái, sổ quỹ,… Ứng dụng phương tiện máy tính, dùng chương trình kế
toán “Quản lý dữ liệu kế toán”.
      Hình thức hạch toán đơn vị áp dụng là tập trung.
      Kế toán hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá
thành theo phương pháp hệ số.




                                             5                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà

                              CHỨNG TỪ GỐC


    SỔ QUỸ               SỔ NHẬT KÝ CHUNG              SỔ, THẺ KT CHI TIẾT



       SỔ ĐĂNG KÝ                    SỔ CÁI                 BẢNG TỔNG HỢP
          CTGS                                                 CHI TIẾT


                                 BẢNG CÂN ĐỐI
                                  PHÁT SINH



                                 BÁO CÁO TÀI
                                   CHÍNH

                   Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN

     Ghi chú:

            Ghi hàng ngày

            Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

             Quan hệ đối chiếu

            Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung

      Theo hình thức này sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái
tài khoản. Sổ nhật ký chung được ghi theo trình tự thời gian, căn cứ để ghi vào sổ
nhật ký chung đó là chứng từ kế toán hoặc bảng kê chứng từ. Cuối tháng kế toán
cộng số liệu phát sinh ghi ở nhật ký chung là căn cứ đối chiếu với số liệu ghi sổ
cái tài khoản. Sổ cái các tài khoản là sổ kế toán tổng hợp được ghi theo nội dung
kinh tế, căn cứ để ghi vào tài khoản là các chứng từ kế toán đã được ghi vào nhật
ký chung.

      * Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

      Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm tồn kho được xác
định theo chi phí nhân công, chi phí tiền lương, chi phí sản xuất chung và khấu
hao nhà xưởng, máy móc thiết bị,…
                                        6                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                 GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
         Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ:

          - Giá xuất kho:

          - Nguyên, nhiên, vật liệu tính theo giá thực tế bình quân gia quyền cuối
kỳ.

          - Thành phẩm: Giá bình quân gia quyền cuối kỳ.

         Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường
xuyên.

         * Phương pháp kế toán tài sản cố định:

         Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tài sản cố định được ghi chép theo
nguyên giá bao gồm: Giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt chạy
thử.

         Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ
khấu hao áp dụng theo Quyết định số 206/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài
chính thời gian khấu hao bình quân ước tính cho một nhóm tài sản như sau:

       + Nhà xưởng và vật kiến trúc: 10 - 15 năm

       + Máy móc thiết bị          : 8 - 10 năm

       + Phương tiện vận tải       : 8 -10 năm

       + Tài sản vô hình           : 10 -25 năm

       + Tài sản khác              : 5-10 năm

         * Phương pháp xác định doanh thu:

         Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ
thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển
giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá.

          * Chi phí lương:

         Tổng quỹ lương tính vào chi phí cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm, được tính theo đơn giá tiền lương được duyệt bởi Chủ tịch Hội
đồng Quản trị, Sở Tài chính Kiên Giang và Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Kiên Giang.
                                         7                 SVTH: Nguyễn Thị Vân
Luận văn tốt nghiệp                                GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà
      * Bảo hiểm Xã hội và bảo hiểm y tế:

      Công ty thực hiện trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế như sau:

     - Bảo hiểm xã hội được trích trên lương cơ bản vào giá thành là 15% và 5%
khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên.

     - Bảo hiểm y tế được trích trên lương cơ bản vào giá thành 2% và 1% khấu
trừ vào lương cán bộ công nhân viên.

     - Kinh phí công đoàn được trích trên tổng thu nhập của cán bộ công nhân
viên vào giá thành là 1%.

   3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty
      3.1.4.1. Thuận lợi:
      Công ty có sẵn tiềm năng về nguồn tài nguyên phong phú, lao động, thiết
bị, máy móc, thiết bị vật chất,... được bổ sung theo định hướng công nghiệp hoá
hiện đại hoá, đặc biệt là đội ngũ cán bộ công nhân viên chức và lao động, trình
độ quản lý chuyên môn, tay nghề luôn được nâng cao, đơn vị có truyền thống
đoàn kết thống nhất cao, được thử thách cạnh tranh trong cơ chế thị trường mới.
      Công ty khẳng định được chính mình, bên cạnh đó có sự lãnh đạo, chỉ đạo
sâu sắc thiết thực của cơ quan Đảng, Chính quyền và Đoàn thể cấp trên, sự hỗ trợ
giúp đỡ tận tình của các cơ quan ban ngành, các huyện thị trong tỉnh, mặt khác
tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh có nhiều dự án đầu tư mới được triển
khai thực hiện do uy tín và năng lực của Công ty được nâng cao và hoạt động sản
xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng.
      Đồng thời công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ khá vững
chắc, có lực lượng công nhân khoẻ, phần lớn là có tay nghề luôn nhiệt tình phấn
đấu đưa Công ty ngày càng lớn mạnh, hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
Công ty đã được chứng minh là đơn vị làm ăn có hiệu quả trong những năm qua.
      3.1.4.2. Khó khăn:
      Công ty hoạt động phần lớn chủ yếu về vật liệu xây dựng nên luôn gặp
khó khăn là phải phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Máy móc thiết bị
còn hạn chế, thiếu vốn kinh doanh, mở rộng phạm vi kinh doanh. Do diễn biến
thị trường phức tạp, cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt làm cho mặt


                                       8                  SVTH: Nguyễn Thị Vân
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)
Lv (32)

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớpBáo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
104525 phan thi ngoc tram
104525   phan thi ngoc tram104525   phan thi ngoc tram
104525 phan thi ngoc tramLan Nguyễn
 
Bao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthaoBao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthaoBoy Nguyễn
 
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựnghieu anh
 

Mais procurados (14)

Lv (30)
Lv (30)Lv (30)
Lv (30)
 
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
Khảo sát quá trình lên men bioethanol sử dụng nguyên liệu vỏ chuối (musa para...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng thực vật và chitosan lên s...
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
Hoàn thiện quy trình sản xuất chế phẩm diệt sâu từ dịch nuôi cấy vi khuẩn ser...
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớpBáo cáo thực tập ngành may   quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất áo jacekt 1 lớp
 
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...
Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả dạy – học phần thực hành phâ...
 
104525 phan thi ngoc tram
104525   phan thi ngoc tram104525   phan thi ngoc tram
104525 phan thi ngoc tram
 
Bao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthaoBao caodoanthuctap nguyenvanthao
Bao caodoanthuctap nguyenvanthao
 
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
Luận văn: Biện pháp giáo dục hòa nhập cho trẻ tự kỷ tuổi mầm non tại thành ph...
 
Sự thay đổi hình thái của khuôn mặt sau điều trị chỉnh răng, HAY
Sự thay đổi hình thái của khuôn mặt sau điều trị chỉnh răng, HAYSự thay đổi hình thái của khuôn mặt sau điều trị chỉnh răng, HAY
Sự thay đổi hình thái của khuôn mặt sau điều trị chỉnh răng, HAY
 
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
Đồ án tốt nghiệp ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm với đề tài: Hạ...
 
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
đáNh giá hiện trạng sử dụng và đề xuất giải pháp giảm thiểu túi nylon trên đị...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
Quản lý cửa hàng vật liệu xây dựng
 

Semelhante a Lv (32)

luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfluan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfNguyễn Công Huy
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 
206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf
206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf
206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdfThoTit
 
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...OnTimeVitThu
 
Khóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDV
Khóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDVKhóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDV
Khóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDVDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập ngành may
Báo cáo thực tập ngành mayBáo cáo thực tập ngành may
Báo cáo thực tập ngành mayHan Huynh
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3https://www.facebook.com/garmentspace
 

Semelhante a Lv (32) (20)

luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
 
Luan van nop thay
Luan van nop thayLuan van nop thay
Luan van nop thay
 
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfluan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
 
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN   TRONG MÔI TRƯỜNG  ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ ...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Lv (34)
Lv (34)Lv (34)
Lv (34)
 
Đề tài: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển ...
Đề tài: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển ...Đề tài: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển ...
Đề tài: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển ...
 
206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf
206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf
206. Ta Hoang Lich - QTKD14A.pdf
 
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty Tnhh Pcsc.
 
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
Tải bài Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Vậ...
 
Khóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDV
Khóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDVKhóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDV
Khóa luận Thực trạng hoạt động định giá bất động sản thế chấp tại ngân hàng BIDV
 
Báo cáo thực tập ngành may
Báo cáo thực tập ngành mayBáo cáo thực tập ngành may
Báo cáo thực tập ngành may
 
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
Luận văn: Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài G...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài GònĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện Bình Điền, HAY
 
Lv (21)
Lv (21)  Lv (21)
Lv (21)
 
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
Tổng hợp và nghiên cứu ứng dụng của vật liệu nano perovskite y0.8 sr0.2feo3
 
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombankChuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
Chuong trinh cho vay trong hoat dong cho khach hang tai vietcombank
 

Mais de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Nguyễn Công Huy
 

Mais de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 

Último

GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptLinhPham480
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxngothevinhs6lite
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxNguynHn870045
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (17)

GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY SINH HỌC 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HỌA KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤC MÔN...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.pptlịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
lịch sử đảng cộng sản việt nam chương 1.ppt
 
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
SÁNG KIẾN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ LÀM MÔ HÌNH KHI TÌM HIỂU KIẾN THỨC “THẠCH QU...
 
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
ĐỀ KIỂM TRA THEO UNIT TIẾNG ANH GLOBAL SUCCESS 11 - HK2 (BẢN HS-GV) (3 TESTS ...
 
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptxDay tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
Day tieng Viet cho nguoi nuoc ngoai.pptx
 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 TỪ BỘ GIÁO DỤ...
 
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptxIELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
IELTS READING - Earth’s lakes are under threat.pptx
 
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
BÀI TẬP – BÀI GIẢI HÓA HỮU CƠ – TẬP 1 DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TỈNH VÀ QU...
 
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CHUNG 3 BỘ SÁCH NĂM 2024 HỆ THỐNG BÀI TẬP B...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN VẬT LÝ 11 CẢ NĂM (SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC) THEO CÔ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 + 8 CHƯƠNG TRÌNH GDPT M...
 
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
40 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2024 - 2025 SỞ GIÁO...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM CÓ TEST ÔN TẬP ĐỊNH KÌ + NÂNG CAO - FRI...
 
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
14 CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN VẬT LÝ 8 - NĂM 2024 (4...
 

Lv (32)

  • 1. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM HÀ NGUYỄN THỊ VÂN Mã số SV: 4031100 Lớp: Kế toán 01 - K29 Cần Thơ - 2007 1 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 2. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà LỜI CẢM TẠ Được sự giới thiệu của Trương đại học Cần Thơ cùng với sự chấp thuận của Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang. Trong ba tháng thực tập tại Công ty, em có nhiều điều kiện vận dụng kiến thức đã học vào trong thực tiễn tại đơn vị để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp của mình. Có được như vậy là nhờ sự dạy dỗ, dìu dắt của quý thầy cô Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh cùng với sự giúp đở nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong công ty. Em xin chân thành cảm ơn: *Quý thầy cô Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Hà đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến và cung cấp tài liệu cho em thực hiện tốt đề tài này. Những ý kiến đóng góp của cô luôn là những kinh nghiệm, tài liệu quí báu đối với em. * Ban Giám Đốc, các anh chị trong các phòng của Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang đã tận tình hướng dẫn em trong nghiệp vụ và giúp đở em trong việc nghiên cứu tình hình thực tế hạch toán tại công ty cũng như cung cấp những thông tin dữ liệu, những kinh nghiệm để em hoàn thành luận văn này. Sau cùng em xin gởi lời kính chúc quý thầy cô cùng các cô chú anh chị trong cơ quan những lời chúc tốt đẹp nhất. Chúc quý thầy cô luôn gặt hái được những thành quả tốt đẹp trong công tác giảng dạy. Chúc công ty luôn gặt hái được những thành công trong quá trình hoạt động kinh doanh xứng đáng là một đơn vị vững mạnh trong nền kinh tế thị trường. Ngày 09 tháng 06 năm 2007 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Vân i SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày 10 tháng 06 năm 2007 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Vân ii SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày tháng năm 2007 Thủ trưởng đơn vị: iii SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày tháng năm 2007 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Kim Hà iv SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ngày tháng năm 2007 Giáo viên phản biện: v SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU 1 1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................1 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu..................................................................1 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn .........................................................2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3 1.4.1. Không gian .....................................................................................3 1.4.2. Thời gian ........................................................................................3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................3 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4 2.1. Phương pháp luận ...................................................................................4 2.1.1. Khái niệm .......................................................................................4 2.1.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh...............................4 2.1.3. Ý nghĩa ...........................................................................................5 2.1.4. Nhiệm vụ ........................................................................................5 2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................6 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................6 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .......................................................6 Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG........................................................................17 3.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang 17 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................17 3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty...............................18 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .............................................................19 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................29 3.1.5. Phương hướng phát triển của công ty ............................................30 vi SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 3.2. Thực trạng của công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang 30 3.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang ..............................................................38 3.3.1. Phân tích tình hình doanh thu.........................................................38 3.3.2. Phân tích tình hình chi phí .............................................................41 3.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận .........................................................45 3.3.4. Phân tích các chỉ số tài chính .........................................................51 Chương 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG 67 4.1. Môi trường vĩ mô....................................................................................67 4.2. Môi trường tác nghiệp ............................................................................69 Chương 5: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG .........................................................................71 5.1. Những thuận lợi của công ty................................................................71 5.2. Tồn tại và nguyên nhân........................................................................71 5.2.1. Tốc độ thu hồi công nợ còn chậm ...............................................72 5.2.2. Khả năng thanh toán nhanh của công ty đang có xu hướng giảm xuống 72 5.2.3. Lượng hàng tồn kho cao.................................................................72 5.2.4. Chi phí sản xuất còn cao ................................................................72 5.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty ...........................................................................................................72 5.3.1. Tăng khả năng thu hồi công nợ......................................................73 5.3.2. Nâng cao khả năng thanh toán nhanh ............................................74 5.3.3. Giải quyết vấn đề ứ đọng vốn dưới hình thức hàng tồn kho..........74 5.3.4. Chi phi sản xuất còn cao ................................................................75 5.3.5. Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu và mở rộng thị trường ....75 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 77 6.1. Kết luận...................................................................................................77 6.2. Kiến nghị.................................................................................................78 vii SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1: Bảng cân đối kế toán của công ty qua 3 năm (2004 - 2006)............ ..... 30 Bảng 2: Bảng phân tích các khoản phải thu .................................................. ..... 34 Bảng 3: Phân tích tình hình doanh thu cảu công ty 3 năm qua ........................... 39 Bảng 4: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố qua 3 năm 2004 - 2006 .......................................................................................................... 42 Bảng 5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2004 – 2006 ........................................................................................................ 46 Bảng 6: Bảng phân tích tỉ lệ thanh toán hiện hành...............................................51 Bảng 7: Bảng phân tích tỉ lệ thanh toán nhanh.....................................................52 Bảng 8A: Bảng phân tích tỉ số luân chuyển hàng tồn kho ...................................54 Bảng 8B: Bảng phân tích kết cấu hàng tồn kho ...................................................55 Bảng 9: Bảng phân tích kỳ thu tiền bán hàng bình quân......................................57 Bảng 10: Bảng tỉ số luân chuyển tài sản cố định..................................................59 Bảng 11: Bảng phân tích tỉ số luân chuyển tài sản có ..........................................60 Bảng 12: Bảng phân tích tỉ số nợ trên vốn tự có ..................................................61 Bảng 13: Bảng phân tích tỉ số nợ trên tài sản có ..................................................62 Bảng 14: Bảng phân tích mức lợi nhuận trên doanh thu ......................................64 Bảng 15: Bảng phân tích lợi nhuận trên tổng tài sản có.......................................65 Bảng16: Bảng phân tích lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................................66 viii SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà DANH MỤC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang ............................................................................................................ 20 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Kế toán của công ty cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang ............................................................................................ 24 Sơ đồ 3: Sơ đồ trình tự kế toán ...................................................................................... 27 Biểu đồ 1: Biến động chi phí 3 năm qua ....................................................... ..... 44 Biểu đồ 2: Biểu đồ lợi nhuận của công ty 3 năm qua.................................... ..... 50 ix SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT CKPT, PNK: Các khoản phải thu, phải nộp khác CPSXKDD: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CK: Cuối kỳ BQ: Bình quân DTT: Doanh thu thuần DTBH và CCDV: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DPCKPT KĐ: Dự phòng các khoản phải thu khó đòi ĐK: Đầu kỳ GTGT: Giá trị gia tăng GVHB: Giá vốn hàng bán HTK: Hàng tồn kho KPT: Khoản phải thu LNST: Lợi nhuận sau thuế NL, VL: Nguyên liệu, vật liệu NNH: Nợ ngắn hạn NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu PTCNB: Phải trả cho người bán PTKH: Phải thu khách hàng QKT, PL: Quỹ khen thưởng, phúc lợi TSC: Tài sản có TSCĐ: Tài sản cố định TSCKNTT: Tài sản có khả năng thanh toán TSLCTSC: Tỉ số luân chuyển tài sản có TTN: Thanh toán nhanh TTSC: Tổng tài sản có TVCKPNNN: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước VQHTK: Vòng quay hàng tồn kho VQTSCĐ: Vòng quay tài sản cố định x SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà TÓM TẮT NỘI DUNG Đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang” gồm có 6 chương: CHƯƠNG 1:Giới thiệu Chương này nói về sự cần thiết của đề tài, từ những môn học ở trường như môn quản trị tài chính, kế toán quản trị. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh tế, quản trị doanh nghiệp để làm nên căn cứ khoa học và thực tiễn cho đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, những câu hỏi nghiên cứu mà đề tài cần phải thực hiện, qua đây chúng ta cũng biết được phạm vi nghiên cứu của đề tài. CHƯƠNG 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu Qua đây cho chúng ta biết khái niệm, nội dung, ý nghĩa, nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó trình bày khung lý thuyết được sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty: - Bảng cân đối kế toán: Khái niệm, kết cấu của từng bên tài sản và nguồn vốn, phân tích mối quan hệ trong bảng cân đối kế toán. - Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chúng ta biết được khái niệm, kết cấu của bảng. - Khái niệm, phân loại, vai trò của doanh thu và chi phí. - Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh: + Công thức và ý nghĩa của các chỉ tiêu về khả năng thanh toán như: Tỉ lệ thanh toán hiện hành, tỉ lệ thanh toán nhanh. + Các chỉ số quản trị tài sản: Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho, thời gian thu tiền bán hàng bình quân, tỉ số luân chuyển tài sản cố định, tỉ số luân chuyển tài sản có. + Các tỉ số quản trị nợ: Tỉ số nợ trên vốn tự có, tỉ số nợ trên tài sản có. + Các chỉ số về khả năng sinh lời: Mức lợi nhuận trên doanh thu, lợi nhuận trên tổng tài sản có, lợi nhuận trên vốn tự có. - Đồng thời biết được các phương pháp dùng để nghiên cứu trong quá trình làm đề tài. CHƯƠNG 3: Phân tích thực trạng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang. xi SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà * Giới thiệu khái quát về công ty: Quá trình hình thành và phát triển, mục tiêu, nhiệm vụ, quyền hạn, vị trí kinh tế trên thị trường. Cơ cấu tổ chức và nhân sự, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. * Tổ chức bộ máy kế toán: Hình thức, sơ đồ, nhiệm vụ của kế toán * Thuận lợi và khó khăn của Công ty, phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới. * Tiến hành phân tích thực trạng và hiệu quả của công ty dựa trên các chỉ tiêu đã đưa ra ở khung lý thuyết ở chương 2. CHƯƠNG 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang: * Môi trường vĩ mô: Các yếu tố kinh tế, chính trị pháp luật, văn hóa xã hội, tự nhiên, công nghệ. * Môi trường vi mô: Các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, người cung ứng nguyên vật liệu. CHƯƠNG 5: Phương hướng và giải pháp cho hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang: Từ những phân tích ở trên chúng ta rút ra được thuận lợi, tồn tại nguyên nhân để từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty như: + Tăng khả năng thu hồi công nợ. + Nâng cao khả năng thanh toán nhanh. + Giải quyết vấn đề ứ đọng vốn dưới hình thức hàng tồn kho. + Giảm chi phí sản xuất. + Đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu và mở rộng thị trường. CHƯƠNG 6: Kết luận và kiến nghị: Những nhận xét tổng quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. * Kiến nghị đối với Công ty: tăng cường đa dạng hóa sản phẩm với chất lượng cao, bên cạnh đó công ty nên đầu tư vào Marketing để thu hút khách hàng trong tỉnh và các tỉnh lân cận Đồng bằng sông Cửu Long. * Kiến nghị đối với chính phủ: Chính phủ nên có những chính sách cho vay vốn để đầu tư máy móc thiết bị hiện đại, khai thác tài nguyên thiên nhiên để công ty có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. xii SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam luôn phát triển ở tốc độ cao, từng bước chuyển sang thời kỳ mới, thời kỳ mở cửa, bước vào hội nhập nền kinh tế thế giới, đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, hoạt động theo nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà Nước. Do đó các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện mình, tạo chổ đứng vững chắc trên thị trường. Muốn vậy thì ngoài đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, uy tín của doanh nghiệp thì cần có sự quản lý đúng đắn và phù hợp. Đối với hầu hết các doanh nghiệp thì hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu vươn tới. Do đó trong hoạt động kinh doanh để đạt hiệu quả tốt nhất trong ngắn hạn, khắc phục hạn chế tránh rủi ro là mối quan tâm lớn của nhà quản trị. Chính vì vậy việc phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong quản lý doanh nghiệp của Ban quản trị. Việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như các mặt còn hạn chế trong quá trình hoạt động của đơn vị mình. Và thông qua việc đánh giá này mới khai thác các tiềm ẩn – khả năng tiềm ẩn chưa được phát hiện, biện pháp phòng ngừa rủi ro, dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, thấy được những nguyên nhân, nguồn gốc các vấn đề phát sinh để từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó, việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh còn là cơ sở cho việc đi đến quyết định có nên đầu tư hoặc cho vay hay không? Với mức độ như thế nào? Của các ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác đối với doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp là rất cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp nói chung và cho Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Vật Liệu xây Dựng Kiên Giang nói riêng. Trên cơ sở đó 1 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà với mong muốn tìm hiểu hoạt động kinh doanh sâu hơn em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn Để hòa nhập vào xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới, nước ta cũng đã mở cửa nền kinh tế với mô hình nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa góp phần đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau dẫn đến cuộc chạy đua về giá cả và chất lượng sản phẩm giữa các đơn vị kinh tế ngày càng mang tính chất quyết liệt và để tạo cho mình một chổ đứng trên thương trường. Một trong những yếu tố để xác định được vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì điều đó mà việc phân tích hoạt động kinh doanh là rất quan trọng và với sự trang bị về lý thuyết thông qua các môn học ở trường đó là môn Quản trị tài chính, Kế toán quản trị, những chỉ tiêu ở những môn học đó làm cho em muốn tìm hiểu về tình hình hoạt động kinh doanh của các công ty, bên cạnh đó thì phân tích môi trường kinh doanh nhằm giúp cho doanh nghiệp thấy được mình đang trực diện với những gì, những nhân tố ảnh hưởng đến tình hình của doanh nghiệp để từ đó xác định chiến lược kinh doanh cho phù hợp vấn đề này được thể hiện ở môn Quản trị doanh nghiệp… Sau khi được nhà trường trang bị kiến thức và ba tháng thực tập với hoạt động thực tế xảy ra ở công ty cổ phần sản xuất vật liệu Xây Dựng Kiên Giang với mong muốn tìm hiểu thực trạng và hiệu quả hoạt động của công ty em đã làm đề tài này. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Sản xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích thực trạng trong những năm qua của công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang. - Phân tích hiệu quả hoạt động qua 3 năm: 2004-2006. - Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu còn tồn tại trong công ty. 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - Nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Đề ra những giải pháp cho công ty vào những kỳ sắp tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU + Thực trạng của công ty trong những năm qua như thế nào? + Hiệu quả hoạt động của công ty trong những năm 2004 – 2006 cụ thể ra sao? + Công ty có những điểm mạnh, điểm yếu nào? + Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của công ty? + Những giải pháp nào cần thiết đối với công ty? 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian: Đề tài này chỉ tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Tại công ty cổ phần Sản Xuất Vật Liệu Xây Dựng Kiên Giang. 1.4.2. Thời gian: Nội dung của bài luận văn được thực hiện thông qua số liệu của bảng Cân đối Kế toán, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2004, 2005, 2006 tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang để phân tích tình hình hoạt động của công ty. 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu. Tiến hành phân tích nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là một chỉ tiêu tổng hợp. Vì vậy muốn đánh giá một cách đúng đắn, đầy đủ và chính xác thì đòi hỏi phải nghiên cứu toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Khi phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2004 - 2006 em đã đi sâu phân tích các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận, tình hình sử dụng vốn, các chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm. 3 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm: Hoạt động kinh doanh là tất cả những hoạt động, những nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các hoạt động này thường tuân thủ theo quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị và quy luật cung cầu. Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở toàn doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. 2.1.2. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh Với tư cách là một môn khoa học độc lập, phân tích kinh doanh có đối tượng nghiên cứu riêng. Trong phạm vi nghiên cứu của mình nó là một hoạt động kinh doanh và đồng thời nó cũng là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh, với tác động của các yếu tố ảnh hưởng, nó được biểu hiện thông qua các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được. Kết quả hoạt động kinh doanh, nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường cần phải định hướng theo mục tiêu dự toán. Quá trình phân tích hoạt động kinh doanh cần định lượng tất cả các chỉ tiêu là kết quả hoạt động kinh doanh và các nhân tố ở những chỉ số xác định cùng với độ biến động xác định. 4 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Như vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xác định hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, cùng với việc xác định mối quan hệ phụ thuộc của các nhân tố tác động đến chỉ tiêu xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu kinh tế khác nhau, để phản ứng với tính phức tạp đa dạng của nội dung phân tích. 2.1.3. Ý nghĩa: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng đề ra các quyết định kinh doanh, kiểm tra và đánh giá điều hành hoạt động kinh doanh . Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Khi phân tích hoạt động kinh doanh chúng ta không chỉ phân tích các điều kiện bên trong của doanh nghiệp mà ta còn phân tích các điều kiện bên ngoài tác động vào doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp dự đoán được rủi ro và có kế hoạch phòng ngừa hoặc hạn chế tác hại của nó. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều hết sức cần thiết với mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp thấy rõ nguyên nhân cùng với nguồn gốc phát sinh vấn đề và có hướng giải quyết cụ thể để cải tiến quản lý. 2.1.4. Nhiệm vụ: Kiểm tra đánh giá giữa kết quả thực hiện được so với kế hoạch hoặc so với tình hình thực hiện kỳ trước, các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành hoặc chỉ tiêu bình quân nội ngành và các thông số thị trường. Thông qua quá trình này định hướng cho việc nghiên cứu sâu hơn nhằm làm rõ vấn đề mà doanh nghiệp quan tâm. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại yếu kém của quả trình hoạt động kinh doanh. Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá các vấn đề chung chung cũng không chỉ dừng lại ở chỗ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân mà phải từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần được khai thác nhằm đề xuất các giải pháp phát huy thế mạnh của doanh nghiệp mình. Xây dựng phương án kinh doanh theo các mục tiêu đã định. Định kỳ doanh nghiệp phải kiểm tra và đánh giá trên mọi khía cạnh hoạt động đồng thời căn cứ vào các điều kiện tác động từ bên ngoài như môi trường 5 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà kinh doanh, vị trí của doanh nghiệp đang đứng ở đâu và hướng đi đâu? các phương án xây dựng chiến lược kinh doanh có còn phù hợp nữa không? Nếu không phải điều chỉnh nó kịp thời. 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp được thu thập từ: - Hệ thống các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo cuối năm, bảng phân bổ chi phí, sổ chi tiết 3 năm 2004, 2005, 2006. - Xin thông tin, số liệu, ý kiến các anh chị ở phòng kế toán, phòng tổ chức, phòng kế hoạch vật tư, phòng kỹ thuật. Dựa vào các dữ liệu thu thập được phân tích bằng phương pháp tập hợp chi phí theo từng khoản mục giá thành. 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu: Có nhiều phương pháp phân tích kinh doanh, tùy theo đối tượng phân tích mà ta áp dụng phương pháp phân tích cho phù hợp, xác định được hiệu quả của hoạt động kinh tế. Từ đó có biện pháp và chiến lược phù hợp để cải thiện những hạn chế và phát huy tối đa khả năng và nguồn lực sẵn có, đó là nhiệm vụ thường xuyên và lâu dài của tất cả các công ty trong lĩnh vực này em sử dụng các phương pháp sau đối với từng mục tiêu cụ thể: 2.2.2.1. Phân tích thực trạng của công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang. Phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong Bảng Cân Đối Kế Toán. * Khái niệm bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân doanh nghiệp cũng như cho nhiều đối tượng khác ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan của Nhà nước. Đây là bảng báo cáo trình bày bức tranh tài chính đơn vị tại một thời điểm nhất định, ngày 31/12. Tại thời điểm này, các hoạt động của công ty bị coi như tạm thời dừng lại. Bảng cân đối kế toán của công ty điển hình không chỉ bao gồm hầu hết năm đã qua mà còn bao 6 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà gồm năm trước đó nữa. Điều này cho phép so sánh phương thức thu chi của công ty trong những năm qua. Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính có các đặc điểm sau: - Phản ánh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được quy định thống nhất. - Phản ánh tình hình tài sản theo hai cách phân loại: kết cấu của tài sản và nguồn hình thành tài sản. - Phản ánh tài sản dưới hình thức giá trị (dùng thước đo bằng tiền). - Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm được quy định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). * Kết cấu: Bảng cân đối kế toán có kết cấu tổng thể như sau: + Nếu chia thành hai bên thì bên trái phản ánh kết cấu của tài sản gọi là bên tài sản, bên phải phản ánh nguồn hình thành tài sản gọi là bên nguồn vốn. + Nếu chia thành hai phần thì phần trên phản ánh tài sản, phần dưới phản ánh nguồn vốn. Kết cấu từng bên như sau: Bên tài sản được chia thành hai loại: Loại A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Loại B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Bên nguồn vốn được chia thành hai loại: Loại A: Nợ phải trả. Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu. Mối quan hệ giữa hai bên và các loại được thể hiện qua sơ đồ tổng quát sau: Tài sản Nguồn vốn Loại A Loại A LoạiB Loại B Tính chất cơ bản của Bảng cân đối kế toán là tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn biểu hiện: Tổng cộng tài sản = Tổng cộng nguồn vốn Hoặc (A+B) tài sản = (A+B) nguồn vốn 7 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà * Phân tích mối quan hệ: Để thấy được một cách đầy đủ thực trạng tài chính của đơn vị, những người phân tích báo cáo tài chính cần phải đi sâu vào xem xét sự phân bổ về tỷ trọng của tài sản, nguồn vốn cũng như sự biến động của từng khoản mục trong bảng cân đối kế toán để đánh giá sự phân bổ tài sản, nguồn vốn có hợp lý hay không và xu hướng biến động của nó như thế nào. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà sự phân bổ tỷ trọng của từng loại tài sản, nguồn vốn trong tổng số tài sản cao hay thấp. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì tỷ trọng tài sản cố định trong tổng số tài sản là cao, nhưng nếu là doanh nghiệp thương mại thì tỷ trọng tài sản lưu động trong tổng tài sản là cao. Do đó tiêu chuẩn được đưa ra là so sánh với mức độ bình quân chung của ngành. 2.2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Kiên Giang. a/. Phân tích tình hình Doanh thu: * Khái niệm: Doanh thu là phần giá trị mà công ty, đơn vị kinh doanh thu được trong kỳ kinh doanh từ việc bán sản phẩm, cung ứng hàng hóa dịch vụ hay từ hoạt động bất thường khác. * Phân loại doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động của doanh nghiệp: - Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính. - Doanh thu từ hoạt động tài chính. - Doanh thu từ các hoạt động bất thường. * Vai trò của doanh thu: Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của một đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Nó phản ánh tình hình tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. Là cơ sở đánh giá được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không. Và nó cũng là căn cứ để tính thuế giá trị gia tăng. 8 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà b/. Phân tích tình hình Chi phí: * Khái niệm: Theo kế toán tài chính chi phí được định nghĩa như là một khoản hao phí bỏ ra để thu được một số của cải hoặc dịch vụ. Khoản hao phí này có thể tính bằng tiền mặt chi ra, tài sản chuyển nhượng, dịch vụ hoàn thành. Theo kế toán quản trị chi phí được sử dụng theo nhiều cách khác nhau, tùy theo nhu cầu tức thời của quản lý. Chi phí có thể được hiểu là thước đo bằng tiền của một số nguồn lực của đơn vị sử dụng cho một mục đích nào đó. Chi phí sản xuất là tổng số hao phí về lao động sống (tiền lương, bảo hiểm xã hội…) lao động vật hóa (nguyên vật liệu, nhiên liệu, khấu hao tài sản cố định…) phát sinh tại nơi sản xuất sản phẩm hay tại phân xưởng. * Phân loại chi phí: Chi phí của công ty gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm những loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ tham gia trực tiếp trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm như chi phí dùng để mua thuốc nổ, kíp nổ… Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất chung: là những chi phí liên quan đến việc tổ chức quản lý trong phạm vi phân xưởng bao gồm: + Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. + Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị tài sản cố định khác dùng trong họat động sản xuất. + Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như chi phí lắp đặt, sửa chữa máy móc tài sản cố định, tiền điện, điện thoại, sắt thép, mua các sản phẩm thay thế như tấm sàng đá để phân các loại đá theo nhu cầu,… + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí phát sinh trong quá trình quản lý điều hành doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh. + Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh liên quan đến quá trình đem sản phẩm đến tận tay người mua. 9 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà c/. Phân tích tình hình Lợi nhuận: * Khái niệm: Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, là chỉ tiêu chất lượng, chỉ ra hiệu quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà đầu tư đánh giá mục đích đầu tư của mình có đạt hay không đạt. * Vai trò lợi nhuận: Đây là căn cứ đánh giá khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh và cũng là căn cứ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. * Để biết được tình hình lợi nhuận của công ty chúng ta tiến hành phân tích mối quan hệ và sự biến động của các khoản mục trong bảng báo cáo kết quả kinh doanh. c.1/. Khái niệm: Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị qua một kỳ kế toán, nó phản ánh toàn bộ phần giá trị về sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đơn vị đã thực hiện trong kỳ và phần chi phí tương xứng tạo ra để tạo nên kết quả đó. Kết quả kinh doanh của đơn vị là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh chịu sự tác động của nhiều nhân tố, nên nó được quan tâm rất nhiều của các nhà phân tích. Khi phân tích, trước tiên cần so sánh một cách tổng quát kết quả kinh doanh giữa các kỳ, sau đó đi vào phân tích các nội dung cấu thành nên kết quả kinh doanh để đánh giá xu hướng biến động của nó như thế nào. c.2/. Kết cấu: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần: + Phần I – Lãi, lỗ: Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo; Số liệu của kỳ trước (để so sánh). Số luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. + Phần II – Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: Số còn phải nộp đầu kỳ; Số phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo; Số đã nộp 10 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà trong kỳ báo cáo; Số phải nộp luỹ kế từ đầu năm và số đã nộp luỹ kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo; Số còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo. + Phần III – Thuế GTGT đước khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được giảm, thuế GTGT hàng bán nội địa: Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ; Thuế GTGT được hoàn lại, đã hoàn lại, còn được hoàn lại cuối kỳ; Thuế GTGT được giảm, đã giảm, còn được giảm cuối kỳ; Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ, thuế GTGT đầu ra phát sinh, thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào ngân sách Nhà nước và còn phải nộp cuối kỳ. d/. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh: d.1/. Các chỉ số về khả năng thanh toán * Tỉ lệ thanh toán hiện hành (Tỉ số lưu động: C/R) Tuy nhiên một vấn đề đặt ra là Vốn luân chuyển bao nhiêu là thỏa đáng. Các nhà phân tích sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để đánh giá xem một công ty có Vốn luân chuyển hợp lý hay không. Để hỗ trợ cho việc nhận định về tình hình hiện tại của công ty thì chỉ tiêu tỉ số hiện hành có tác dụng hơn nhiều so với chỉ tiêu Vốn luân chuyển. Tài sản có lưu động Tỉ lệ hiện hành = Các khoản nợ lưu động Nếu tỉ lệ hiện hành = 1,2 lần điều đó có nghĩa là cứ một đồng Tài sản Nợ lưu động thì được đảm bảo bởi 1,2 đồng Tài sản có lưu động đứng sau nó. * Tỉ lệ thanh toán nhanh: Tiền mặt + chứng khoán + khoản phải thu hiện hành Tỉ lệ thanh toán nhanh = Nợ hiện hành Ngoài Vốn luân chuyển và tỉ lệ hiện hành người ta còn có nhiều phương pháp thử nghiệm thích hợp trong vị trí hoạt động hiện tại của một công ty. Trong đó có tỉ lệ thanh toán nhanh. Những Tài sản có khả năng thanh toán nhanh là những Tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt. Nó không bao gồm hàng tồn kho. Bởi vì người ta cần thời gian để bán chúng đi. Do đó tỉ lệ thanh toán nhanh là Tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho. 11 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà d.2/. Các chỉ số quản trị tài sản: * Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho: Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho quá trình sản xuất bình thường liên tục. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: loại hình kinh doanh, tình hình cung cấp đầu vào, mức độ tiêu thụ sản phẩm, thời vụ trong năm,...Để tiến hành sản xuất liên tục và đáp ứng sản phẩm cho nhu cầu khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần xác lập một mức dự trữ hàng tồn kho hợp lý. Sự luân chuyển của hàng tồn kho thiết lập nên mối quan hệ giữa các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau thường khác nhau và ngay cả trong nội bộ các ngành cũng có thể khác nhau. Giá vốn hàng bán Tỉ số luân chuyển hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Một câu hỏi thường đặt ra đối với hàng tồn kho là: quy mô hàng tồn kho của một công ty ở mức nào thì hợp lý ? Điều này phụ thuộc vào sự kết hợp của nhiều yếu tố. Hàng tồn kho lớn hay nhỏ tùy thuộc vào loại hình Kinh doanh và thời gian trong năm. Ví dụ: Dự trữ lớn vào lúc cao điểm trong mùa là lợi thế lớn nhưng sẽ là yếu kém và bất lợi nếu đó là thời điểm cuối mùa. Công thức này cho chúng ta đo lường tính chất hợp lý và cân đối của hàng tồn kho. Giả sử tỉ số luân chuyển hàng tồn kho = 4 lần, có nghĩa là hàng hóa được mua và bán bình quân 4 lần trong một năm. Nếu chỉ số này giảm cho thấy rằng hàng tồn kho đã luân chuyển chậm và hoạt động của doanh nghiệp có sự chững lại hoặc đi xuống. * Thời gian thu tiền bán hàng bình quân Khoản phải thu Thời gian thu tiền bán hàng = ( DSO) Doanh thu bình quân / ngày Thời gian thu tiền bán hàng bình quân đo lường tốc độ luân chuyển “những khoản nợ cần phải thu”. Nó còn có thể được đánh giá bằng cách đối chiếu với thời gian bán chịu mà công ty đã thỏa thuận với khách hàng. Nếu thời gian bán chịu của công ty đối với khách hàng nhỏ hơn thời gian thu tiền bán hàng bình quân, tức là khách hàng đã không thanh toán đúng hạn quy định và công ty 12 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà bị khách hàng chiếm dụng vốn. Thêm vào đó, nếu thời gian bán chịu không thay đổi trong nhiều năm nhưng thời gian thu tiền bán hàng lại tăng thì rõ ràng có sự chậm trễ trong thanh toán và công ty nên tăng cường nỗ lực trong thu hồi nợ. * Tỉ số luân chuyển tài sản cố định Doanh thu Tỉ số luân chuyển tài sản cố định = Tài sản cố định ròng Trong đó tài sản cố định ròng = Nguyên giá – Tổng mức khấu hao = Giá trị còn lại của tài sản cố định Tỉ số này đo lường hiệu quả sử dụng Tài sản của công ty; cho biết trong một năm thì Tài sản cố định sẽ quay vòng được bao nhiêu lần. Tỉ số này càng cao càng tốt vì khả năng sử dụng vốn Công ty tốt. * Tỉ số luân chuyển tài sản có Doanh thu Tỉ số luân chuyển tài sản có = Tổng tài sản có Tỉ số này đo lường sự luân chuyển của toàn bộ Tài sản có của công ty, nó cho biết trong một đồng Tài sản có tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu tỉ số luân chuyển Tài sản có thấp hoặc giảm qua các năm thể hiện kết quả này mà công ty tạo ra không tương xứng với một số Tài sản hiện có và công ty sử dụng Tài sản không hiệu quả Để nâng cao tỉ số luân chuyển tài sản có công ty có thể áp dụng một trong 3 cách sau: - Gia tăng doanh thu. - Giảm bớt một phần Tài sản có. - Gia tăng doanh thu kết hợp với giảm bớt một phần Tài sản có d.3/. Các tỉ số quản trị nợ * Tỉ số nợ trên vốn tự có (D/E) Tổng các khoản nợ Tỉ số nợ trên vốn tự có = Tổng vốn chủ sở hữu 13 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Một mức nợ nhất định thì có thể chấp nhận được nhưng nợ quá nhiều là một tín hiệu báo động đối với các nhà đầu tư. Tỉ số này đánh giá xem công ty có lạm dụng các khoản nợ để phục vụ cho các mục đích thanh toán hay không? Tỉ số này cho biết trong tổng vốn tự có thì nợ chiếm bao nhiêu. * Tỉ số nợ trên tài sản có (D/A) Tổng các khoản nợ Tỉ số nợ trên tài sản có = Tổng tài sản có Tỉ số này đo lường tỉ lệ % tổng số nợ do người cho vay cung cấp so với tổng giá trị tài sản có của công ty. Các chủ nợ thường thích một tỉ lệ nợ thấp hơn, bởi vì tỉ lệ nợ càng thấp thì món nợ càng được đảm bảo trong trường hợp công ty bị phá sản. Trái lại, chủ sở hữu công ty lại thích một tỉ lệ nợ cao hơn vì họ muốn gia tăng lợi nhuận nhờ những khoản nợ hơn là phát hành cổ phiếu – họ không muốn mất hoặc giảm quyền kiểm soát công ty. Tuy nhiên, tỉ số nợ quá cao sẽ gặp khó khăn trong việc vay thêm vì những người cho vay sẽ từ chối cho vay thêm nếu công ty không gia tăng vốn tự có. d.4/. Các chỉ số về khả năng sinh lời. * Mức lợi nhuận trên doanh thu Lợi nhuận trước thuế Mức lợi nhuận trên doanh thu = Doanh thu Tỉ số này cho biết trong tổng doanh thu thu được thì lợi nhuận chiếm bao nhiêu %. Nếu tỉ số này giảm qua các năm cho thấy: - Doanh thu của công ty thấp - Hoặc chi phí quá cao - Hoặc cả hai trường hợp trên * Lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA) Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trên tổng tài sản có = Tổng tài sản có 14 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi ròng của tài sản có của công ty: một đồng tài sản có thì lợi nhuận trước thuế chiếm bao nhiêu phần trăm (%) * Lợi nhuận trên vốn tự có (ROE) Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trên vốn tự có = Tổng vốn tự có Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi của vốn tự có chung, nó đo lường tỷ suất lợi nhuận trên vốn tự có của các chủ đầu tư 2.2.2.3. Sử dụng phương pháp so sánh để xử lý số liệu: Bài luận văn được thực hiện chủ yếu dựa trên phương pháp so sánh số liệu giữa ba năm để từ đó thấy được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Đây là phương pháp đơn giản phù hợp với nhiều loại đối tượng phân tích. Do đó được sử dụng phổ biến trong việc phân tích hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên cần phải chú ý 3 nguyên tắc khi phải sử dụng phương pháp này: - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Tiêu chuẩn để so sánh là chỉ tiêu của kỳ được chọn làm căn cứ so sánh gọi là gốc so sánh có thể là: + Tài liệu năm trước (kỳ trước) nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu + Các chỉ tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với dự kiến - Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu được sữ dụnh phải đồng nhất cả về thời gian và không gian + Về thời gian: Các chỉ tiêu được tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải thống nhất trên 3 mặt cùng phản ánh một nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính toán và cùng đơn vị đo lường. + Về không gian: Các chỉ tiêu cần được quy đổi về cùnh quy mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. - Phương pháp so sánh: + Phương pháp số tuyệt đối là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiên kỳ trước. 15 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà + Phương pháp số tương đối: là tỉ lệ phần trăm (%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. 16 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG. 3.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG 3.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty 3.1.1.1. Lịch sử hình thành: Kiên Giang là tỉnh tận cùng biên giới phía Tây Nam của tổ quốc có diện tích:6.299 Km2 và dân số trên 1,63 triệu người. Kiên Giang có nhiều nguồn lợi về nông nghiệp, hải sản, công nghiệp vật liệu xây dựng. Trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, ngoài tiềm năng về đá vôi có chất lượng tốt, trữ lượng lớn duy nhất trong các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, Kiên Giang còn có tiềm năng về các loại đá có cường độ cao phục vụ xây dựng và giao thông. Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu Xây dựng Kiên Giang có tiền thân là một Xí nghiệp khai thác đá thuộc loại nhỏ của huyện Hòn Đất. Từ những năm 1990 với dây chuyền sản xuất giản đơn, phần lớn là sản xuất theo phương pháp thủ công đến đầu năm 1991 được tỉnh sắp xếp giao lại cho Sở Xây dựng là cơ quan chủ quản và từ đó trở thành đơn vị khai thác đá Xây dựng của tỉnh có quy mô lớn hơn và dây chuyền công nghệ hiện đại hơn. Theo phương án tổng thể tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, Công ty Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang được ra đời theo quyết định số: 1144/QĐ – UB ngày 10/10/1996 của UBND tỉnh Kiên Giang. Sự hình thành công ty là trên cơ sở sát nhập sản xuất bột nhẹ của Công ty Phân bón Hoá chất thuộc Sở Công nghiệp. Đến năm 2003 thực hiện chủ trương cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà Nước, Công ty Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang được chuyển thành Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang theo quyết định số 2499/QĐ- UB ngày 29/8/2003 của UBND tỉnh Kiên Giang. Trụ sở công ty đặt tại ấp Hòn Sóc, xã Thổ Sơn, huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang. 17 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 3.1.1.2. Quy mô hoạt động: Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số5603000015 ngày 11/9/2003 được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang, ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: - Khai thác các loại đá Xây dựng - Mua bán Vật liệu Xây dựng - Khai thác đá phiến - Thu gom các loại đá - Sản xuất đá xẻ, cột đá, đế cột - Sản xuất gạch ngói (bằng phương pháp thủ công) - Kinh doanh vận chuyển hàng hoá. 3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 3.1.2.1. Mục tiêu: Nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình ở trong và ngoài tỉnh, tận dụng nguồn nguyên liệu và cơ sở vật chất hiện có đưa vào phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Một mặt góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, ổn định nền kinh tế xã hội ở địa phương và góp nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. 3.1.2.2. Nhiệm vụ: Trước mắt, công ty có nhiệm vụ khai thác chế biến đá xây dựng và các loại đá đáp ứng cho nhu cầu xây dựng trong và ngoài tỉnh. Chủ yếu là nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng trong tỉnh. Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký. Lập sổ kế toán, ghi chép sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và lập báo cáo tài chính trung thực chính xác. Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo đúng quy định của pháp luật. Tuân thủ quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng, trật tự an ninh xã hội và bảo vệ môi trường. 3.1.2.3.Quyền hạn của công ty: Ngoài những nhiệm vụ trên công ty còn có các quyền hạn sau: - Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng kinh tế. 18 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà - Tuyển dụng, thuê mướn lao động theo nhu cầu kinh doanh. - Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phương thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất và cạnh tranh. - Và các quyền hạn khác do pháp luật quy định. 3.1.2.4. Vị trí kinh tế trên thị trường: Công ty có truyền thống nhiều năm hoàn thành vượt định mức nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh, là một đơn vị làm ăn có hiệu quả. Công ty khẳng định được mình trong cơ chế thị trường, phát triển những thành quả đạt được trong những năm qua. Công ty có tiềm năng về lao động, tiền vốn vật tư, máy móc thiết bị... Sản phẩm của công ty làm ra đạt chất lượng, được khách hàng tín nhiệm và ủng hộ. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự 3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 19 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PGĐ. KỸ THUẬT PHÒNG TỔ CHỨC PGĐ. KINH DOANH P. KỸ THUẬT P. KẾ TOÁN - TÀI VỤ P. KINH DOANH PX. PX. CHẾ KHO KHO KHO KHAI BIẾN CHÒM 739 SUỐI THÁC SAO LỚN ĐỘI ĐỘI ĐỘI MÁY MÁY MÁY KHAI KHAI KHAI NGHIỀN NGHIỀN NGHIỀN THÁC 1 THÁC 2 THÁC 3 SỐ 1 SỐ 2 SỐ 3 Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG 20 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Hội đồng Quản Trị (HĐQT): Hội đồng Quản trị là cơ quan quyết định của Công ty với tư cách là chủ sở hữu, và trong Hội đồng Quản trị bầu ra một Chủ tịch Hội đồng Quản trị. Ban Giám đốc Công ty: Gồm có 3 người: Một Giám đốc và hai Phó Giám Đốc (Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật, Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh). + Giám đốc Giám đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm và được uỷ nhiệm đủ quyền hạn cần thiết để thi hành các quyết định của HĐQT, Giám đốc là người đại diện có tư cách pháp nhân của Công ty được HĐQT giao quyền sử dụng vốn tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty, đồng thời là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ và quyền hạn được giao. + Phó giám đốc: Là người giúp Giám đốc điều hành một số lĩnh vực của công ty, theo phân công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao và uỷ quyền thực hiện. Phòng tổ chức – hành chính: * Nhân sự gồm có 4 người: - Trưởng phòng - Nhân viên văn thư - Cấp dưỡng - Lái xe con * Chức năng: Tham mưu giúp Giám đốc về các mặt tổ chức sản xuất và nhân sự, theo dõi công tác tổ chức cán bộ, quy hoạch tuyển dụng đào tạo,... thực hiện đúng các chế độ chính sách của Nhà nước liên quan đến người lao động. Tổ chức thực hiện chế độ chính sách về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với Công ty 21 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Bảng 2: BẢNG PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tương Tuyệt Tương Tuyệt đối đối đối đối Khoản phải thu 4.978 100 3.868 100 4.743 100 -1.110 -22,3 875 22,62 1.Phải thu khách hàng 3.937 79,08 3.336 86,24 4.434 93,48 -601 -15,26 1.098 32,91 2.Trả trước cho người bán 23 0,46 23 0,59 48 1,01 0 0 25 108,7 3.DPCKPTKD (1) -23 -0,46 -21 -0,54 -21 -0,44 2 -8,69 0 0 4.Các khoản phải thu khác 1.041 20,91 530 13,70 282 5,94 -511 -49,08 -248 -46,8 (Nguồn: Bảng Cân Đối Kế Toán năm 2004, 2005, 2006) Chú thích: (1) Dự phòng các khoản phải thu khó đòi SVTH: Nguyễn Thị Vân 1
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà * Nhiệm vụ: Giúp Giám đốc công ty tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, đề bạt, khen thưởng và xử lý kỹ luật cán bộ công nhân viên theo đúng yêu cầu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Nghiên cứu tổ chức cải thiện điều kiện làm việc của công nhân viên. Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động theo quy định của Nhà nước. Tổ chức tiền lương tiền thưởng trong công ty trên cơ sở hiệu quả sản xuất kinh doanh và chế độ chính sách hiện hành. Phục vụ công tác quản lý hành chính cho văn phòng Công ty. Tổ chức bảo vệ trật tự an ninh, bảo vệ tài sản XHCN, phòng cháy – chữa cháy. Phòng Kinh doanh: * Nhân sự gồm 6 người: - Trưởng phòng - Phó phòng - Nhân viên bán hàng - Đội xe vận chuyển hàng * Chức năng: Giúp Ban Giám đốc về công tác khai thác kế hoạch sản xuất kinh doanh * Nhiệm vụ chủ yếu: Xây dựng kế hoạch kinh doanh với hiệu quả cao nhất. Chịu trách nhiệm điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu thị trường đầu ra của sản phẩm. Làm tham mưu cho Ban Giám đốc công ty trong việc ký kết hợp đồng kinh tế, đảm bảo có hiệu quả cao. Phòng Kỹ thuật: * Nhân sự gồm có 4 người: - Trưởng phòng - Phó phòng - Hai cán bộ kỹ thuật * Chức năng: 1 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Tham mưu và giúp Giám đốc trực tiếp kiểm tra về mặt kỹ thuật. * Nhiệm vụ: Làm tốt công tác quản lý máy móc, thiết bị, kiểm tra kỹ thuật nhằm đảm bảo phát huy tối đa công suất máy móc thiết bị, đảm bảo an toàn cho người lao động, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Phòng Kế toán – Tài vụ: * Nhân sự gồm có 6 người: - Kế toán trưởng - Phó phòng kế toán (Kế toán tổng hợp) - Kế toán thanh toán - Kế toán vật tư, thành phẩm, tiền lương. - Kế toán TSCĐ - Kế toán công nợ, ngân hàng - Thủ quỹ. * Chức năng: Giúp Ban Giám đốc về mặt tài chính - Kế toán, đảm bảo công tác tài chính và hạch toán phục vụ đắc lực cho công tác quản lý Công ty. * Nhiệm vụ: Tham mưu cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính và hạch toán kế toán. Quản lý và điều hành các công tác hạch toán kế toán của Công ty theo pháp lệnh thống kê kế toán và điều lệ kế toán trưởng tại Công ty Cổ phần. Nghiên cứu lập và thực hiện kế hoạch, cân đối thu chi các nguồn vốn, các quỹ của công ty, bảo đảm phục vụ có hiệu quả kế hoạch và phương án SXKD của Công ty. Ghi chép thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian trong đơn vị bằng giá trị tiền tệ một cách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời và có hệ thống. Quyết toán tài chính theo định kỳ, chịu mọi trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của số liệu báo cáo tài chính. Thực hiện chế độ kiểm kê tài sản cố định theo đúng quy định nhằm tăng cường công tác quản lý góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản,… 2 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà 3.1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán: a). Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng trong hệ thống công cụ quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp một cách khoa học và hợp lý có ý nghĩa quan trọng, đảm bảo cho kế toán phải phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán sẽ phân tích hợp lý và bất hợp lý trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức kế toán là công cụ quan trọng để đưa đơn vị phát triển về kinh tế. b). Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: KẾ TOÁN TRƯỞNG PPKT. KT TỔNG HỢP THỦ QUỸ KẾ TOÁN CÔNG KẾ TOÁN KẾ TOÁN NỢ - NGÂN THANH TOÁN VẬT TƯ HÀNG Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG KIÊN GIANG c). Nhiệm vụ của kế toán: c.1/. Kế toán trưởng: Trực tiếp chỉ đạo, tổ chức mọi mặt công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế của Công ty. Quản lý chung, quản lý toàn bộ hoạt động kế toán của đơn vị. Tổ chức phổ biến các hướng dẫn thi hành kịp thời về các chế độ thể lệ tài chính. Giúp 3 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Giám đốc Công ty phân tích một cách thường xuyên nhằm đáp ứng đúng tình hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. c.2/. Kế toán tổng hợp (Phó phòng): Theo dõi tổng hợp số liệu kế toán, thực hiện tất cả các báo cáo tài chính, thuế, thống kê,… định kỳ theo yêu cầu của cơ quan cấp trên và Ban Giám đốc Công ty và gởi đi đúng thời gian quy định. c.3/. Kế toán thanh toán: Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ thanh toán, theo dõi thu chi tiền mặt. c.4/. Kế toán Công nợ - Ngân hàng: Theo dõi và nắm được nợ gốc, lãi từng khế ước của các Ngân hàng đến bất kỳ thời điểm nào (nếu cần thiết) và vào sổ cập nhật hàng ngày về số phát sinh công nợ phải thu trình Kế toán trưởng để có hướng giải quyết kịp thời tránh tình trạng Công ty bị chiếm dụng vốn và thanh toán các khoản nợ phải trả đúng hạn. c.5/. Kế toán Vật tư - Thành phẩm - Tiền lương: Theo dõi quá trình nhập xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất. Cuối kỳ kết chuyển chi phí vật liệu vào tài khoản tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm sản xuất, quản lý các nghiệp vụ nhập kho thành phẩm và lập bảng thanh toán tiền lương hàng tháng. c.6/. Thủ quỹ: Quản lý thu - chi tiền mặt đúng quy định, đảm bảo nguyên tắc thu đúng, chi đủ và đối chiếu số dư mỗi ngày với kế toán thanh toán. d). Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. e). Đơn vị tiền tệ: Tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam, sổ sách kế toán được ghi chép theo nguyên tắc kế toán Việt Nam. f). Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam và hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số:1141/1995/QĐ - CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ tài chính đã được sửa đổi bổ sung theo hệ thống chuẩn mực kế 4 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà toán Việt Nam nhằm đáp ứng được yêu cầu quản lý điều hành, kiểm soát hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. Các loại tài khoản Công ty sử dụng gồm: Loại 1: Tài khoản tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn. Loại 2: Tài khoản tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Loại 3: Tài khoản nợ phải trả. Loại 4: Tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu. Loại 5: Tài khoản doanh thu. Loại 6: Tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh. Loại 7: Tài khoản thu nhập khác. Loại 8: Tài khoản chi phí khác. Loại 9: Tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Loại 0: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán. Căn cứ vào đặc điểm hoạt động cụ thể của Công ty phòng Kế toán - Tài vụ Công ty Cổ phần Sản xuất Vật liệu Xây dựng Kiên Giang dùng hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán đang áp dụng là hình kế toán Nhật ký chung. Sổ kế toán chi tiết sổ cái, sổ quỹ,… Ứng dụng phương tiện máy tính, dùng chương trình kế toán “Quản lý dữ liệu kế toán”. Hình thức hạch toán đơn vị áp dụng là tập trung. Kế toán hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thành theo phương pháp hệ số. 5 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KT CHI TIẾT SỔ ĐĂNG KÝ SỔ CÁI BẢNG TỔNG HỢP CTGS CHI TIẾT BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Đặc trưng cơ bản của hình thức nhật ký chung Theo hình thức này sổ kế toán tổng hợp bao gồm sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản. Sổ nhật ký chung được ghi theo trình tự thời gian, căn cứ để ghi vào sổ nhật ký chung đó là chứng từ kế toán hoặc bảng kê chứng từ. Cuối tháng kế toán cộng số liệu phát sinh ghi ở nhật ký chung là căn cứ đối chiếu với số liệu ghi sổ cái tài khoản. Sổ cái các tài khoản là sổ kế toán tổng hợp được ghi theo nội dung kinh tế, căn cứ để ghi vào tài khoản là các chứng từ kế toán đã được ghi vào nhật ký chung. * Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và thành phẩm tồn kho được xác định theo chi phí nhân công, chi phí tiền lương, chi phí sản xuất chung và khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị,… 6 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: - Giá xuất kho: - Nguyên, nhiên, vật liệu tính theo giá thực tế bình quân gia quyền cuối kỳ. - Thành phẩm: Giá bình quân gia quyền cuối kỳ. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên. * Phương pháp kế toán tài sản cố định: Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Tài sản cố định được ghi chép theo nguyên giá bao gồm: Giá mua, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt chạy thử. Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo phương pháp đường thẳng. Tỷ lệ khấu hao áp dụng theo Quyết định số 206/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 của bộ tài chính thời gian khấu hao bình quân ước tính cho một nhóm tài sản như sau: + Nhà xưởng và vật kiến trúc: 10 - 15 năm + Máy móc thiết bị : 8 - 10 năm + Phương tiện vận tải : 8 -10 năm + Tài sản vô hình : 10 -25 năm + Tài sản khác : 5-10 năm * Phương pháp xác định doanh thu: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Trong hầu hết các trường hợp doanh thu được ghi nhận khi chuyển giao cho người mua phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá. * Chi phí lương: Tổng quỹ lương tính vào chi phí cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm, được tính theo đơn giá tiền lương được duyệt bởi Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Sở Tài chính Kiên Giang và Sở Lao động Thương binh và Xã hội Kiên Giang. 7 SVTH: Nguyễn Thị Vân
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Kim Hà * Bảo hiểm Xã hội và bảo hiểm y tế: Công ty thực hiện trích bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế như sau: - Bảo hiểm xã hội được trích trên lương cơ bản vào giá thành là 15% và 5% khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên. - Bảo hiểm y tế được trích trên lương cơ bản vào giá thành 2% và 1% khấu trừ vào lương cán bộ công nhân viên. - Kinh phí công đoàn được trích trên tổng thu nhập của cán bộ công nhân viên vào giá thành là 1%. 3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty 3.1.4.1. Thuận lợi: Công ty có sẵn tiềm năng về nguồn tài nguyên phong phú, lao động, thiết bị, máy móc, thiết bị vật chất,... được bổ sung theo định hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá, đặc biệt là đội ngũ cán bộ công nhân viên chức và lao động, trình độ quản lý chuyên môn, tay nghề luôn được nâng cao, đơn vị có truyền thống đoàn kết thống nhất cao, được thử thách cạnh tranh trong cơ chế thị trường mới. Công ty khẳng định được chính mình, bên cạnh đó có sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sắc thiết thực của cơ quan Đảng, Chính quyền và Đoàn thể cấp trên, sự hỗ trợ giúp đỡ tận tình của các cơ quan ban ngành, các huyện thị trong tỉnh, mặt khác tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh có nhiều dự án đầu tư mới được triển khai thực hiện do uy tín và năng lực của Công ty được nâng cao và hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được mở rộng. Đồng thời công ty có đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ khá vững chắc, có lực lượng công nhân khoẻ, phần lớn là có tay nghề luôn nhiệt tình phấn đấu đưa Công ty ngày càng lớn mạnh, hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Công ty đã được chứng minh là đơn vị làm ăn có hiệu quả trong những năm qua. 3.1.4.2. Khó khăn: Công ty hoạt động phần lớn chủ yếu về vật liệu xây dựng nên luôn gặp khó khăn là phải phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên. Máy móc thiết bị còn hạn chế, thiếu vốn kinh doanh, mở rộng phạm vi kinh doanh. Do diễn biến thị trường phức tạp, cạnh tranh trên thị trường ngày càng quyết liệt làm cho mặt 8 SVTH: Nguyễn Thị Vân