LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
Luan van tot nghiep ke toan (4)
1. www.kinhtehoc.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện:
ThS. PHẠM LÊ THÔNG LA THỊ HỒNG CẨM
MSSV: 4053503
Lớp: Kế Toán Tổng Hợp-K31
Cần Thơ - 2009
ii
http://www.kinhtehoc.net
2. www.kinhtehoc.net
LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng trên giảng đường đại học đã qua, một quãng thời
gian thật dài và vất vả, trong thời gian đó em đã tiếp thu được rất nhiều những
kiến thức vô cùng quý báu về chuyên môn cũng như kinh nghiệm sống mà các
thầy cô đã tận tình truyền đạt và dạy bảo. Giờ đây, khi những ngày kết thúc
khóa học đã đến, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
Trường Đại học Cần Thơ nói chung và các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh nói riêng đã cung cấp cho em những hành trang kiến thức, vững
bước vào tương lai để cống hiến và xây dựng đất nước. Đặc biệt em xin cảm
ơn thầy Phạm Lê Thông đã nhiệt tình hướng dẫn, góp ý kiến để em hoàn thành
tốt luận văn này.
Luận văn này được hoàn thành cũng không thể không kể đến Ban
Giám đốc Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT đã tạo cơ hội cho em
được thực tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em tìm hiểu tình hình thực tế
tại đơn vị và cũng xin cảm ơn các anh, chị phòng Kế toán của công ty đã tận
tình giúp đỡ và cung cấp đầy đủ số liệu làm cho đề tài của em hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
La Thị Hồng Cẩm
iii
http://www.kinhtehoc.net
3. www.kinhtehoc.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
La Thị Hồng Cẩm
iv
http://www.kinhtehoc.net
4. www.kinhtehoc.net
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
v
http://www.kinhtehoc.net
5. www.kinhtehoc.net
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên người hướng dẫn:...........................................................................
Học vị: .............................................................................................................
Chuyên ngành: .................................................................................................
Cơ quan công tác:..............................................................................................
Tên học viên: La Thị Hồng Cẩm.
Mã số sinh viên: 4053503.
Chuyên ngành: Kế Toán Tổng Hợp.
Tên đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư
Vấn Và Xây Dựng TVT.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:.....................................
...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa môn học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
vi
http://www.kinhtehoc.net
6. www.kinhtehoc.net
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu, )
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác:
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và
các yêu cầu chỉnh sửa, )
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày tháng năm 2009
Người nhận xét
vii
http://www.kinhtehoc.net
7. www.kinhtehoc.net
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu......................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn....................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.1. Không gian .............................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian ................................................................................................. 2
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu .................................. 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 4
2.1. Phương pháp luận .......................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nôi dung của phân tích hoạt động
kinh doanh ............................................................................................................ 4
2.1.1.1. Khái niệm ......................................................................................... 4
2.1.1.2. Ý nghĩa ............................................................................................. 4
2.1.1.3. Nhiệm vụ .......................................................................................... 5
2.1.1.4. Nội dung ........................................................................................... 5
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .................... 6
2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ............ 7
2.1.3.1. Doanh thu ......................................................................................... 7
2.1.3.2. Chi phí .............................................................................................. 8
2.1.3.3. Lợi nhuận ....................................................................................... 10
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 10
2.1.4.1. Các chỉ tiêu thanh toán ................................................................... 10
2.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ................................................. 11
2.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................ 12
vii
http://www.kinhtehoc.net
8. www.kinhtehoc.net
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 14
2.2.2.1. Phương pháp so sánh ...................................................................... 14
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn ..................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT ............................ 17
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT .......... 17
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 17
3.1.2. Nội dung hoạt động của công ty ........................................................... 18
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự .................................................................... 19
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2006-2008) ........................................................................................................ 23
3.3. Thuận lợi và khó khăn ................................................................................. 24
3.4. Phương hướng hoạt động năm 2009 ............................................................ 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT...................................... 26
4.1. Phân tích doanh thu ..................................................................................... 26
4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm .......................... 26
4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu ........................................................ 28
4.2. Phân tích chi phí .......................................................................................... 29
4.2.1. Phân tích chung về chi phí của công ty qua 3 năm ............................... 29
4.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ............................................................. 32
4.3. Phân tích lợi nhuận ...................................................................................... 34
4.3.1. Phân tích chung về lợi nhuận của công ty qua 3 năm ........................... 34
4.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận .................................................. 35
4.4. Phân tích tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .. 37
4.4.1. Các tỷ số khả năng thanh toán .............................................................. 38
4.4.1.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn ............................................................. 38
4.4.1.2. Hệ số thanh toán nhanh .................................................................. 39
4.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ........................................................ 39
4.4.2.1. Tỷ số vòng quay hàng tồn kho ....................................................... 40
viii
http://www.kinhtehoc.net
9. www.kinhtehoc.net
4.4.2.2. Vòng quay vốn lưu động ................................................................ 41
4.4.2.3. Vòng quay tài sản cố định .............................................................. 41
4.4.2.4. Vòng quay tổng tài sản ................................................................... 42
4.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận....................................................................... 42
4.4.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu .................................................... 43
4.4.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ................................................. 43
4.4.3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ........................................... 44
4.5. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động........................................................ 44
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ...................................................................... 46
5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho công ty ............................... 46
5.2. Đẩy nhanh tiến độ các dự án kinh doanh ..................................................... 47
5.3. Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu ................................................................ 47
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 49
6.1. Kết luận ........................................................................................................ 49
6.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 49
6.2.1. Đối với nhà nước................................................................................... 49
6.2.2. Đối với công ty ..................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 51
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 52
ix
http://www.kinhtehoc.net
10. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh .........................................................................22
Bảng 3.2: Bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm. .............................27
Bảng 3.3: Tình hình biến động chung của chi phí ...........................................30
Bảng 3.4: Mức độ ảnh hưởng của các khoản mục chi phí đến tổng chi phí hoạt
động kinh doanh .............................................................................................31
Bảng 3.5: Các khoản mục tạo thành chi phí sản xuất kinh doanh của công ty
qua 3 năm .........................................................................................................33
Bảng 3.6: Tình hình lợi nhuận qua 3 năm của công ty ....................................34
Bảng 3.7: Các chỉ số khả năng thanh toán .......................................................38
Bảng 3.8: Các tỷ số hiệu quả sử dụng vốn ......................................................40
Bảng 3.9: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu về lợi nhuận .........................................43
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 1 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
11. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT... 19
Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty ................................ 20
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 2 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
12. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
GVHB: Giá vốn hàng bán
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HTK: Hàng tồn kho
VLĐ: Vốn lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 3 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
13. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu.
Nước ta đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế v ì vậy môi trường kinh
doanh ở Việt Nam ngày càng trở nên sôi động và cạnh tranh gay gắt. Cạnh tranh
là một xu thế tất yếu trong nền kinh tế thị trường, nhất là trong điều kiện nước ta
gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO). Cạnh tranh cũng là động lực thúc
đẩy các doanh nghiệp sản xuất vươn lên tự khẳng định mình, không ngừng hoàn
thiện để tồn tại và phát triển. Do đó, doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả
mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp
trong và ngoài nước, vừa có điều kiện tích lũy, mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa
đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước. Để
có thể cạnh tranh thì các nhà quản lí phải am hiểu thị trường, nắm bắt được
thông tin kịp thời bên cạnh đó phải điều chỉnh lại cơ cấu quản lí, hình thức kinh
doanh cho hợp lý và để hoạt động có hiệu quả cao thì các doanh nghiệp phải
phân tích, đánh giá toàn bộ quá trình hoạt động và kinh doanh của mình dựa trên
số liệu của kế toán. Thông qua phân tích, doanh nghiệp mới có thể khai thác hết
khả năng tiềm tàng, hiểu rõ những tiềm ẩn chưa được phát hiện. Cũng qua đó
doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân nguồn gốc của các vần đề phát sinh và có
giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài “Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT” để
nghiên cứu trong thời gian thực tập tốt nghiệp của mình tại công ty. Quá trình
nghiên cứu sẽ giúp em có cái nhìn hệ thống hơn về hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp và đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất định về nội
dung, phương pháp phân tích.
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn.
Đề tài được thực hiện dựa trên những kiến thức tổng hợp từ các môn học
như: phân tích hoạt động kinh tế, quản trị tài chính, phân tích hoạt động kinh
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 1 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
14. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
doanh, kế toán quản trị để hoàn thành luận văn.
Đề tài chỉ tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp qua 3 năm (2006-2008). Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ
giúp các doanh nghiệp kiểm tra, đánh giá kết quả kinh doanh, phát hiện những
khả năng tiềm tàng cũng như nhìn nhận đúng sức mạnh, hạn chế của doanh
nghiệp. Đó là cơ sở quan trọng để doanh nghiệp ra các quyết định kinh doanh và
phòng ngừa rủi ro.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư Vấn Và
Xây Dựng TVT nhằm đánh giá tình hình hoạt động của công ty, từ đó tìm ra các
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Phân tích kết quả về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua 3 năm.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Phân tích các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian.
Luận văn được thực hiện tại công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT,
Cần Thơ.
1.3.2. Thời gian.
Luận văn được thực hiện trong thời gian 02/02/2009 đến 25/04/2009.
Số liệu sử dụng trong luận văn là từ năm 2006 đến 2008.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.
- Kết quả chung về hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm như thế
nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty?
- Tình hình thanh toán và khả năng sinh lời có tốt không?
- Hiệu quả hoạt động của công ty so với mặt bằng chung của cả ngành?
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 2 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
15. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện đề tài em tham khảo một số tài liệu sau:
1. Nguyễn Tấn Bình (2003). Phân tích hoạt động doanh nghiệp, NXB Đại học
Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
2. Nguyễn Thanh Nguyệt, Trần Ái Kết (2001). Quản trị tài chính, Tủ sách
Trường Đại học Cần Thơ.
3. TS. Đặng Thị Kim Cương, Phạm Văn Dược. Phân tích hoạt động kinh doanh,
NXB Tổng Hợp, Thành Phố Hồ Chí Minh.
4. Phan Đức Dũng, Nguyễn Thị Mỵ (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh,
NXB Thống Kê, Thành Phố Hồ Chí Minh.
5. Trường Đại Học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh-Khoa Kế Toán-Tài Chính-
Ngân Hàng (1993). Kế Toán Quản Trị.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 3 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
16. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận:
2.1.1. Khái niệm, ý nghĩa, nhiệm vụ, nội dung của phân tích hoạt động
kinh doanh.
2.1.1.1. Khái niệm.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm làm rõ chất
lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ
sở đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh ở doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nhận thức và cải tạo hoạt động
kinh doanh một cách tự giác và có ý thức phù hợp với điều kiện cụ thể và với yêu
cầu của các quy luật kinh tế khách quan nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao
hơn.
2.1.1.2. Ý nghĩa.
- Là cơ sở quan trọng để có thể đề ra những quyết định trong kinh doanh.
Việc phân tích hoạt động kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với nhà quản trị vì nó
giúp cho họ có thể đề ra những quyết định đúng đắn cũng như những kế hoạch,
chiến lược trong tương lai, chẳng hạn như tung ra thị trường sản phẩm mới hoặc
mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm ẩn trong kinh doanh và
còn là công cụ để cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh
doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn tiềm
ẩn khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện chỉ thông qua phân tích, doanh
nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh
tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng
nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
- Là biện pháp quan trọng để đề phòng những rủi ro trong kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn
nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 4 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
17. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn
mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.
- Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân
tích họ mới có thể quyết định đúng đắn trong việc hợp tác, đầu tư, cho vay…với
doanh nghiệp.
2.1.1.3. Nhiệm vụ.
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu
kinh tế đã xây dựng.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hưởng đó.
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Xác định phương án kinh doanh căn cứ vào mục tiêu đã định.
2.1.1.4. Nội dung.
Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ cung cấp thông tin để điều hành
hoạt động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp (và đồng thời cung cấp
thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngoài khác nữa). Những thông tin này
thường không có sẳn trong các báo cáo kế toán tài chính hoặc bất cứ tài liệu nào
ở doanh nghiệp. Để có những thông tin này ta phải thông qua quá trình phân tích.
Phân tích là đánh giá quá trình hướng đến kết quả hoạt động kinh doanh,
kết quả hoạt động kinh doanh có thể là kết quả kinh doanh đã đạt được hoặc kết
quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được, và như vậy kết quả hoạt
động kinh doanh thuộc đối tượng của phân tích. Kết quả hoạt động kinh doanh
bao gồm tổng hợp của cả quá trình hình thành, do đó, kết quả phải là riêng biệt
và trong từng thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung chung. Các kết
quả hoạt động kinh doanh nhất là hoạt động theo cơ chế thị trường cần phải định
hướng theo mục tiêu dự đoán. Quá trình định hướng hoạt động kinh doanh được
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 5 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
18. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
định lượng cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hướng đến các kết
quả của các chỉ tiêu để đánh giá.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động
của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các
nhân tố ảnh hưởng, tác động đến sự biến động của chỉ tiêu.
Nhân tố là những yếu tố tác động đến chỉ tiêu tùy theo mức độ biểu hiện và
mối quan hệ với chỉ tiêu mà nhân tố tác động theo chiều hướng thuận hoặc
nghịch đến chỉ tiêu phân tích.
Phân tích các nhân tố phụ thuộc vào mối quan hệ cụ thể của nhân tố với chỉ
tiêu phân tích. Chỉ tiêu và các nhân tố có thể chuyển hóa cho nhau tùy theo mục
tiêu của phân tích.
Vậy muốn phân tích hoạt động kinh doanh trước hết phải xây dựng hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế cùng với việc xây dựng mối quan hệ phụ thuộc của các
nhân tố tác động đến chỉ tiêu. Xây dựng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu khác nhau
để phản ánh được tính phức tạp, đa dạng của nội dung phân tích.
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Nhân tố là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình,… và
mỗi sự biến động của nó tác động trực tiếp đến độ lớn, tính chất, xu hướng và
mức độ xác định của chỉ tiêu phân tích.
Nhân tố tác động đến kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh rất nhiều,
có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Theo nội dung kinh tế của nhân tố, bao gồm hai loại:
- Những nhân tố thuộc về điều kiện kinh doanh như: số lượng lao động, số
lượng vật tư, tiền vốn…thường ảnh hưởng đến quy mô sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Những nhân tố thuộc về kết quả kinh doanh: Thường ảnh hưởng có tính
chất dây chuyền, từ khâu cung ứng đến sản xuất, đến tiêu thụ và từ đó, ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Theo tính tất yếu của nhân tố, gồm hai lọai:
- Nhân tố chủ quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh là do sự
chi phối của bản thân doanh nghiệp. Chẳng hạn, như: giảm chi phí sản xuất, hạ
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 6 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
19. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
giá thành sản phẩm, tăng thời gian lao động… là tuỳ thuộc vào sự nổ lực chủ
quan của doanh nghiệp.
- Nhân tố khách quan: phát sinh và tác động đến kết quả kinh doanh như là
một yêu cầu tất yếu, ngoài sự chi phối của bản thân doanh nghiệp, chẳng hạn: giá
cả thị trường, thuế suất…
Theo tính chất của nhân tố, gồm hai loại:
- Nhân tố số lượng: phản ánh quy mô sản xuất và kết quả kinh doanh, như:
số lượng lao động, số lượng vật tư, doanh thu bán hàng…
- Nhân tố chất lượng: phản ánh hiệu suất kinh doanh, như: giá thành đơn vị
sản phẩm, lãi suất, mức doanh lợi, hiệu quả sử dụng vốn…
Theo xu hướng tác động của nhân tố, gồm hai lọai:
- Nhân tố tích cực: có tác dụng làm tăng quy mô của kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Nhân tố tiêu cực: phát sinh và tác động làm ảnh hưởng xấu đến kết quả
kinh doanh.
2.1.3. Đối tượng sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
2.1.3.1. Doanh thu.
* Khái niệm doanh thu:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ) và được khách hàng chấp nhận thanh
toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền).
* Phân loại doanh thu:
Doanh thu có thể được chia thành 3 loại doanh thu, bao gồm doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá trị sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
* Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu nhập thuộc hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, gồm: hoạt động góp vốn liên doanh; hoạt động đầu tư
mua, bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn; thu lãi tiền gửi, tiền cho vay; thu lãi
bán ngoại tệ; các hoạt động đầu tư khác.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 7 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
20. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
* Thu nhập khác: là các khoản thu nhập từ các hoạt động ngoài hoạt động
kinh doanh chính và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: thu về nhượng
bán, thanh lý tài sản cố định; thu tiền phạt vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ
khó đòi đã xử lý xoá sổ; thu tiền bảo hiểm bồi thường.
2.1.3.2. Chi phí.
* Khái niệm:
Quá trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục
của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một loại hay nhiều loại sản phẩm
khác nhau.
Chi phí sản xuất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau như: chi phí về
nguyên vật liệu, chi phí về nhân công, chi phí về khấu hao tài sản,... Nói một
cách tổng quát, chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất có các
đặc điểm: vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa dạng và phức tạp gắn
liền với tính phức tạp và đa dạng của ngành nghề sản xuất kinh doanh.
* Phân loại:
Chi phí bao gồm:
- Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động, vật hóa và
hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động
sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm tất cả các chi phí về vật liệu
chính, vật liệu phụ và nhiên liệu được sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan
đến người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương phải thanh toán,
khoản trích theo lương tính vào chi phí theo qui định.
+ Chi phí sản xuất chung: là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng.
- Chi phí thời kỳ: là những dòng phí tổn phát sinh ảnh hưởng trực tiếp đến
lợi nhuận trong kỳ do được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận. Chi phí thời kỳ gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa bao gồm:
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 8 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
21. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
* Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển hàng đi tiêu
thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm, bảo quản sản
phẩm, nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ.
* Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho hoạt động bán hàng như bàn ghế,
máy vi tính...
* Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý sản phẩm hàng hóa,
bộ phận bán hàng như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển...
* Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí sữa
chữa tài sản cố định, tiền thuê kho bãi...
* Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng: chi phí
giới thiệu sản phẩm hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, chi tiếp khách cho
bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức cho hội nghị khách hàng...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp bao gồm:
* Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp gồm tiền lương và các khoản
phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban và các
khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
* Chi phí vật liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho công tác quản lý doanh
nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện
vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng...
* Thuế phí, lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất...
* Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài.
* Chi phí khác bằng tiền.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 9 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
22. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
2.1.3.3. Lợi nhuận.
* Khái niệm:
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của doanh
nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và
chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của
doanh nghiệp đưa lại.
Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, lợi nhuận từ các hoạt động khác như hoạt động liên doanh, liên kết,
các hoạt động thuộc các dịch vụ tài chính…
* Vai trò:
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp vì trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường
doanh nghiệp có tồn tại và phát triển được hay không, điều quyết định là doanh
nghiệp có tạo ra được lợi nhuận không. Lợi nhuận được coi là đòn bẩy kinh tế
quan trọng, đồng thời còn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận còn là nguồn tích lũy cơ bản để mở rộng tái
sản xuất xã hội.
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.4.1. Các chỉ tiêu thanh toán
Các chỉ tiêu thanh toán đo lường khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn của công ty bằng các tài sản lưu động. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Hệ số
thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh. Số liệu sử dụng để tính hai hệ số
này được lấy ra từ bảng cân đối kế toán. Hệ số thanh toán có ý nghĩa quan trọng
đối với các tổ chức tín dụng vì nó giúp các tổ chức này đánh giá được khả năng
thanh toán các khoản tín dụng ngắn hạn của công ty.
Hệ số thanh toán ngắn hạn:
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn = (lần)
Các khoản nợ ngắn hạn
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 10 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
23. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Hệ số thanh toán ngắn hạn được xác định dựa trên các số liệu được trình
bày trong bảng cân đối kế toán. Trong công thức trên, tài sản lưu động bao gồm:
tiền mặt, các khoản phải thu, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, hàng tồn kho. Nợ
ngắn hạn bao gồm: phải trả người bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, nợ dài hạn đến
hạn trả, phải trả thuế và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên biểu hiện tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…
Hệ số thanh toán nhanh:
Tài sản lưu động - Giá trị hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh = (lần)
Các khoản nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh là hệ số đo lường khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn bằng giá trị các loại tài sản lưu động có tính thanh khoản cao. Do
hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp so với các loại tài sản lưu động khác nên
giá trị của nó không được tính vào giá trị tài sản lưu động khi tính hệ số thanh
toán nhanh.
2.1.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn:
Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn đo lường hiệu quả quản lý các loại tài
sản của công ty. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: tỷ số vòng quay hàng tồn kho,
vòng quay vốn lưu động, vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản.
a. Vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho = (vòng)
Hàng tồn kho bình quân
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
một Công ty. Tỷ số này càng lớn đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho
càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng nhanh sẽ giúp cho Công ty giảm được
chi phí bảo quản, hao hụt và vốn tồn đọng ở hàng tồn kho.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 11 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
24. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
b. Vòng quay vốn lưu động:
Chỉ tiêu này được tính bằng quan hệ so sánh giữa doanh thu thuần và vốn
lưu động trong kỳ. Vòng quay vốn lưu động được tính bằng công thức sau:
Vòng quay vốn lưu động Doanh thu thuần
(vòng) =
Vốn lưu động bình quân
Vòng quay vốn lưu động cho biết trong một kỳ kinh doanh thì có bao nhiêu
doanh thu thuần được tạo ra bởi một đồng vốn lưu động.
c. Vòng quay tài sản cố định:
Doanh thu thuần
(vòng)
Vòng quay tài sản cố định =
Tổng giá trị TSCĐ ròng bình quân
Vòng quay tài sản cố định đo lường hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Tỷ số
này cho biết bình quân trong năm một đồng giá trị tài sản cố định ròng tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng lớn điều đó có nghĩa là
hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng cao.
d. Vòng quay tổng tài sản:
Doanh thu thuần
Vòng quay tổng tài sản = (vòng)
Tổng giá trị tài sản bình quân
Tương tự như tỷ số vòng quay tài sản cố định, tỷ số vòng quay tổng tài sản
đo lường hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản trong công ty.
2.1.4.3. Các chỉ tiêu về lợi nhuận
Đối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là
một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư,
sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp.
Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất cứ một đối tượng nào muốn đặt
quan hệ với doanh nghiệp cũng đều quan tâm.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 12 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
25. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
(%)
ROS =
Doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
doanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói một cách khác, chỉ tiêu này cho chúng ta biết
một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
b. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
(%)
ROA =
Tổng tài sản bình quân
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản đo lường khả năng sinh lời của tài sản.
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận ròng
(%)
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu đo lường mức độ sinh lời của
vốn chủ sở hữu. Đây là tỷ suất rất quan trọng đối với các cổ đông vì nó gắn liền
với hiệu quả đầu tư của họ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu.
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.
Thu thập số liệu thứ cấp từ các bảng báo cáo của Công ty bao gồm: bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính từ phòng kế toán.
Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục
vụ thêm cho việc phân tích.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 13 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
26. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.
Nguyên tắc chung:
Dựa vào nguyên lý của phép biện chứng duy vật làm cơ sở, nền tảng và
phương pháp luận cho phân tích:
- Xem xét các sự kiện trong trạng thái vận động và phát triển.
- Phải khách quan và có quan điểm lịch sử cụ thể.
- Phát hiện, phân loại mâu thuẫn và đề ra biện pháp giải quyết phù hợp.
2.2.2.1. Phương pháp so sánh.
* Khái niệm :
Đây là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp được sử dụng
phổ biến trong phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
phân tích.
Mục tiêu so sánh trong phân tích kinh doanh là xác định xem chỉ tiêu phân
tích biến động như thế nào? Tốc độ tăng hay giảm như thế nào để có hướng khắc
phục.
* Điều kiện so sánh:
Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian;
cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều
kiện kinh doanh.
*Phương pháp so sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: Dùng hiệu số của 2 chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân
tích và chỉ tiêu kỳ gốc (chỉ tiêu cơ sở). Chẳng hạn so sánh giữa kết quả thực hiện
và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này với thực hiện kỳ trước. Số tuyệt đối là
mức độ biểu hiện quy mô, khối lượng, giá trị của một chỉ tiêu kinh tế nào đó
trong thời gian và địa điểm cụ thể.
Mức chênh lệch giữa thực tế và kế hoạch = Số thực tế - Số kế hoạch.
Mức chênh lệch giữa năm sau và năm trước = Số năm sau – Số năm trước
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 14 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
27. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
- So sánh bằng số tương đối: Dùng tỷ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân
tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỷ lệ của số chênh
lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng.
Số thực tế
Số tương đối hoàn x 100%
=
thành kế hoạch Số kế hoạch
Số năm sau – Số năm trước
Tỷ lệ năm sau so
= x 100%
với năm trước Số năm trước
trước
2.2.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn.
Phương pháp thay thế liên hoàn:
* Khái niệm:
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân
tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế.
* Đặc điểm:
- Muốn xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó thì chỉ có nhân tố
đó được biến đổi, còn các nhân tố khác được cố định lại.
- Các nhân tố phải được sắp xếp theo một trình tự nhất định, nhân tố số
lượng sắp trước, nhân tố chất lượng sắp sau. Xác định ảnh hưởng của nhân tố số
lượng trước, chất lượng sau.
- Lần lượt đem số thực tế vào thay cho số kế hoạch của từng nhân tố, lấy
kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh
hưởng của nhân tố vừa biến đổi, các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên
hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải bằng đúng đối tượng
phân tích.
Giả sử một chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c.
Các nhân tố này hình thành chỉ tiêu bằng 1 phương trình kinh tế như sau:
Q=axbxc
Đặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 x b1 x c1.
Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 x b0 x c0.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 15 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
28. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối
tượng phân tích.
Q =Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0
Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn:
● Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là: a = a1b0c0 – a0b0c0
● Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là: b = a1b1c0 – a1b0c0
● Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là: c = a1b1c1 – a1b1c0
Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
a + b + c = (a1b0c0 – a0b0c0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c1 – a1b1c0)
= a1b1c1 – a0b0c0 = Q: đối tượng phân tích
Trong đó: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các
bước thay thế sau.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 16 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
29. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT
3.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT.
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT hoạt động kinh doanh vào
ngày 27 tháng 10 năm 2005, theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
5702000970, do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Cần Thơ cấp, là công ty hoạt động theo hình thức TNHH hai thành viên trở
lên.
Trụ sở đăng ký tại: Khu vực 3, Đường Lưu Hữu Phước, Phường Châu Văn
Liêm, Quận Ô Môn, Thành phố Cần Thơ.
Tên giao dịch: TVT Company Limited.
Tên viết tắt: TVT Co, ltd.
Mã số thuế: 1800608102.
Điện thoại: 07103.662466.
Fax: 07103.662466.
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ (tiền mặt).
Danh sách thành viên góp vốn.
Giá trị góp
Nơi đăng ký hộ khẩu Phần
STT Tên thành viên vốn
thường trú góp vốn
( triệu đồng )
75/2, Thới Trinh B, Thới
1 Nguyễn Thị SiRa 1.425 95%
An, Ô Môn, Cần Thơ.
Ấp 5B, Xã Phú Cường,
2 Nguyễn Văn Nị 75 5%
Cai Lậy, Tiền Giang.
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Bà Nguyễn Thị SiRa, Chức
danh Giám Đốc.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 17 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
30. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Trong giai đoạn Thành phố Cần Thơ đang chuyển mình để trở thành thành
phố loại 1 trực thuộc trung ương, nó tạo ra vô số cơ hội đầu tư và phát triển trong
nhiều lĩnh vực, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng là vấn đề cấp thiết được đặt ra,
nắm bắt được những nhu cầu đó mà Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
ra đời với vốn điều lệ là 1.500.000.000 VNĐ.
Trong quá trình xây dựng và phát triển ngoài cơ hội mà một thành phố loại
1 tạo ra, nó còn dẫn đến một hệ quả tất yếu là sự cạnh tranh mạnh mẽ và nhu cầu
khách hàng ngày càng khó tính hơn, tuy nhiên với đội ngũ kỹ sư có trình độ
chuyên môn cao, có nhiều kinh nghiệm đã từng đảm nhiệm thiết kế giám sát và
thi công nhiều công trình, công ty đã đang thực hiện nhiều dự án tư vấn khảo sát,
thiết kế, giám sát thi công công trình và đã xây dựng được nhiều công trình có
chất lượng tốt, kĩ thuật, mỹ thuật cao như phòng giao dịch ngân hàng chính sách
xã hội quận Ô Môn, phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Cờ Đỏ,
trụ sở phường đội phường Thới Long,… và nhiều công trình khác. Bên cạnh
những khách hàng truyền thống, công ty còn nhận được sự tin cậy của khách
hàng mới, tiềm năng.
Với thiết bị máy móc thi công đầy đủ, cán bộ công nhân lành nghề đã có
kinh nghiệm thi công nhiều công trình đáp ứng mọi yêu cầu, đòi hỏi cao về chất
lượng, kỹ thuật, mỹ thuật công trình, TVT ngày càng vững mạnh và phát triển,
ngày càng mở rộng quy mô và uy tín của công ty.
3.1.2. Nội dung hoạt động của công ty.
- Tư vấn thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, kĩ thuật
hạ tầng đô thị, thủy lợi.
- Tư vấn giám sát, thẩm tra các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu
đường, kĩ thuật hạ tầng đô thị, thủy lợi.
- Tư vấn lập dự án đầu tư các công trình xây dựng, khảo sát địa hình.
- Thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, thủy lợi.
- Thi công xây dựng công trình điện, nước, đèn tín hiệu giao thông.
- Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, chống sét, thiết bị điện.
- San lắp mặt bằng.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 18 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
31. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
- Trang trí nội ngoại thất công trình xây dựng, công viên cây xanh.
- Vận chuyển hàng hóa đường bộ và đường thủy.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Kinh doanh bất động sản.
- Dịch vụ nhà đất.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.
a. Cơ cấu tổ chức.
Giám đốc
Tổ tài vụ Tổ kỹ thuật Tổ vật tư
Đội thi công số 1 Đội thi công số 2
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT.
Bộ máy công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến chức năng: giám
đốc điều hành, quản lý, quyết định các công việc quan trọng còn hệ thống các
phòng ban có chức năng trợ giúp giám đốc.
b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản lí.
Giám đốc:
Giám Đốc: Là người đứng đầu công ty, quản lý và điều hành mọi công việc
cũng như chịu trách nhiệm toàn bộ các hoạt động của Công ty về sản xuất – kinh
doanh, kỹ thuật, tài chính, điều hành công tác đối nội, đối ngoại của Công ty, có
nhiệm vụ hoạch định chiến lược của Công ty và có quyền tổ chức bộ máy Công
ty.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 19 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
32. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Tổ tài vụ:
Hoạch định tình hình tài chính, lên sổ sách, báo cáo kịp thời, trung thực,
giám đốc kiến nghị về kế hoạch luân chuyển nguồn vốn kinh doanh, theo dõi,
kiểm tra các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do nhu cầu quản lý đảm bảo chặt chẽ, cung cấp thông tin số liệu kịp thời,
chính xác cho ban giám đốc, Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung. Tất cả
các kế toán Công ty thu nhận, kiểm tra chứng từ, tổng hợp, tập trung chứng từ
lên báo cáo, xác định kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán…
Công ty sử dụng hình thức kế toán sổ Nhật ký – Sổ cái là loại sổ kế toán
tổng hợp dùng để ghi, chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trình tự
thời gian.
Sơ đồ 3.2: Hình thức kế toán Nhật ký Sổ cái của công ty.
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
Bảng tổng hợp chứng chi tiết
Sổ quỹ từ gốc cùng loại
Nhật ký – sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng, hoặc định kì.
Quan hệ đối chiếu.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 20 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
33. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký Sổ cái. Số liệu được ghi ở cả 2 phần
Nhật ký và Sổ cái.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi
sổ Nhật ký - Sổ cái phải căn cứ vào chứng từ gốc (hay Bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại) ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng
sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Nhật ký - Sổ
cái.
Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ cái và trên Bảng tổng hợp chi tiết sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
Tổ kỹ thuật:
Thực hiện chức năng tiếp thị, tính toán dự thầu, kiểm tra, hướng dẫn và
thẩm định các mặt kỹ thuật, chất lượng các công trình, tư vấn thiết kế các công
trình.
Tổ vật tư:
Quản lý vật tư, tìm nguồn cung cấp, theo dõi về chất lượng vật tư, xem xét
biến động về giá cả nguyên vật liệu trên thị trường để có hướng lựa chọn và ổn
định giá cả.
Đội xây dựng:
Được giao nhiệm vụ thi công, xây lắp công trình và thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh được công ty giao. Đồng thời chịu trách nhiệm an toàn trong
phạm vi trách nhiệm công việc được thực hiện các nhiệm vụ liên quan khác được
phân công.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 21 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
34. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Bảng 3.1: KẾT QUẢ KINH DOANH
ĐVT: Ngàn đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền Số tiền Số tiền Mức % Mức %
Doanh thu 2.309.981 2.485.651 1.799.468 175.670 7,60 -686.183 -27,61
Chi phí 2.233.569 1.857.872 1.766.482 .-375.697 -16,82 -91.390 -4,92
Lợi nhuận trước thuế 76.412 627.779 32.986 551.367 721,57 -594.793 -94,75
Thuế TNDN 1.807 17.724 19.678 15.917 880,81 1.953 11,02
Lợi nhuận sau thuế 74.605 610.055 13.308 535.450 717,71 -596.747 -97,82
(Nguồn: phòng kế toán Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT)
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 22 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
35. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
3.2. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm
(2006-2008)
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (Bảng 3.1), nhìn
chung doanh thu có sự trồi sụt không đều qua các năm, doanh thu tăng lên ở năm
2007 nhưng lại giảm ở năm 2008. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu là 2.309.981
ngàn đồng và trong năm 2007 doanh thu đạt 2.485.651 ngàn đồng tăng lên
175.670 ngàn đồng, tức tăng 7,60% so với năm 2006. Sở dĩ như vậy là do hoạt
động xây lắp và hoạt động tư vấn, thiết kế, giám sát đều tăng do các công trình
xây dựng đã hoàn thành và bàn giao cho các chủ đầu tư, bên cạnh đó chi phí năm
2007 cũng giảm nhiều so với năm 2006 nên làm cho lợi nhuận năm 2007 tăng
cao (721,57%) so với năm 2006. Điều này cho thấy Công ty đã hoạt động có hiệu
quả trong năm 2007.
Riêng năm 2008 doanh thu giảm so với năm 2007 (27,61%) cùng với
doanh thu chi phí cũng giảm nhưng tốc độ giảm chi phí thấp hơn tốc độ giảm của
doanh thu (4,92%) nên đã làm cho lợi nhuận năm 2008 giảm mạnh với giá trị
594.793 ngàn đồng (hay 94,75%) so với năm 2007. Như vậy trong năm 2008 tình
hình hoạt động của Công ty có chiều hướng đi xuống. Công ty cần quản lý tốt
hơn chi phí, có chính sách kinh doanh phù hợp hơn.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 23 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
36. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
3.3. Thuận lợi và khó khăn.
Thuận lợi:
- Xu hướng đầu tư xây dựng ở Đồng bằng Sông Cửu Long ngày càng tăng.
Đặc biệt, thành phố Cần Thơ đang quy hoạch để phát triển trở thành đô thị loại 1
và các tỉnh thành khác trong khu vực cũng quy hoạch đầu tư xây dựng phát triển
cơ sở hạ tầng, khu cụm tuyến dân cư, công nghiệp, nhà ở…
- Công ty có một đội ngũ cán bộ quản lí, các kỹ sư công trình rất nhiệt tình,
tích cực trong công việc, công nhân lành nghề, phương tiện thiết bị thi công tiên
tiến.
- Công ty có khả năng đảm bảo thi công xây dựng các loại công trình theo
mọi yêu cầu của chủ đầu tư.
- Công ty luôn được sự hỗ trợ của UBND TP Cần Thơ và các ngành hữu
quan cùng với sự lãnh đạo trực tiếp của Chi Ủy, Ban Giám đốc và sự cố gắng của
tập thể cán bộ công nhân viên.
- Công trình do Công ty thi công đều đạt chất lượng tốt, kỹ mỹ thuật cao.
Khó khăn:
- Tình hình cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng ngày càng gay gắt do rào
cản gia nhập ngành thấp nên có nhiều đối thủ mới gia nhập ngành, thị trường tiêu
thụ có thể bị thu hẹp lại.
- Tình hình vật tư, giá cả thị trường biến động đã làm cho chi phí đầu tư
tăng đột biến làm ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư.
- Hạn chế về nguồn vốn trong quá trình hoạt động vì vốn tự có còn ít so với
quy mô và nhu cầu kinh doanh. Điều này dẫn đến hoạt động kinh doanh của công
ty chưa phát triển cao như mong muốn và tương xứng với tiềm năng của mình.
- Công ty mới thành lập, qui mô nhỏ nên năng lực quản lý chưa thật chặt
chẽ, kinh nghiệm tổ chức, điều hành chưa cao, chưa chiếm được vị trí trên thị
trường, khả năng cạnh tranh còn yếu.
3.4. Phương hướng hoạt động năm 2009.
Nền kinh tế nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ, đặc biệt khi chúng ta đã
gia nhập vào WTO thì lượng vốn đầu tư vào Việt Nam ta ngày một tăng, trong
điều kiện đó đòi hỏi phải phát triển các khu đô thị mới, các khu công nghiệp, các
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 24 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
37. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
trung tâm thương mại sầm uất. Vì vậy, nhu cầu xây dựng của nước ta là rất lớn.
Để có thể đứng vững trước những cơ hội trong điều kiện cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành Công ty đã đề ra cho mình phương hướng và nhiệm vụ
thích hợp sau:
- Khắc phục những khó khăn trước mắt cũng như lâu dài, đẩy mạnh tiến độ
thi công, thúc đẩy các chủ đầu tư thanh toán phần khối lượng hoàn thành để
Công ty có thể thu hồi vốn càng sớm càng tốt..
- Có chính sách thu hút vốn, tạo nên thế mạnh về vốn trong xây dựng.
- Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, củng cố phát triển thị trường, tạo
sự tín nhiệm đối với khách hàng.
- Xây dựng, tổ chức Công ty ngày một vững mạnh, đầu tư thêm phương
tiện thi công hiện đại, đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật.
- Thường xuyên thực hiện công tác đánh giá hiệu quả hoạt động của công
ty theo từng tháng, từng quý, từng năm.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 25 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
38. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT
4.1. Phân tích doanh thu.
4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm.
Căn cứ vào số liệu của Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty ta có bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm như sau: (Bảng 3.2)
Từ bảng số liệu ta thấy doanh thu thuần biến động khá thất thường có năm
tăng có năm giảm. Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do đặc điểm của ngành
xây dựng là các công trình thường kéo dài trong nhiều năm trong khi việc ghi
nhận doanh thu là khi các công trình hoàn thành.
Cụ thể trong năm 2006 tổng doanh thu của công ty đạt 2.309.981ngàn đồng
đến năm 2007 thì tăng lên tới 2.485.651 ngàn đồng tức tăng 175.670 ngàn đồng
tương ứng tăng 7,60% chủ yếu là do doanh thu xây dựng tăng mạnh, do nhiều
công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Bước sang năm 2008 doanh thu
đạt được là 1.799.468 ngàn đồng giảm tới 686.183 ngàn đồng tương ứng 27,61%
so với năm 2007. Điều này là do Công ty không nhận được nhiều công trình xây
dựng, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động của Công ty.
Qua cơ cấu doanh thu của Công ty trong 3 năm hoạt động thì doanh thu xây
dựng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu tư vấn thiết kế
chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu xây dựng chiếm tỷ
trọng 90,09%, doanh thu tư vấn thiết kế chiếm 9,91%. Đến năm 2007 thì doanh
thu xây dựng lại tăng lên chiếm 90,83% tổng doanh thu, trong khi đó doanh thu
tư vấn thiết kế lại giảm xuống chiếm 9,17%. Nhưng đến năm 2008 thì doanh thu
tư vấn thiết kế lại tăng lên đáng kể chiếm tỷ trọng 37,61%.
Qua phân tích cho thấy công ty chủ yếu tập trung cho hoạt động xây lắp,
hoạt động tư vấn thiết kế, giám sát chưa được chú trọng lắm vì nó không tạo
doanh thu cao. Ngoài ra Công ty đã xác định quan điểm về kinh doanh nhận thầu
xây lắp là tập trung vào thị trường Cần Thơ và một số địa phương trọng yếu để
giảm bớt chi phí đặc biệt là chi phí quản lý.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 26 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
39. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
Tổng doanh thu của Công ty là sự tổng hợp của 2 thành phần tương ứng
với 2 loại doanh thu sau:
- Doanh thu xây dựng.
- Doanh thu tư vấn, thiết kế.
Ta có công thức: Doanh thu = Doanh thu xây dựng + Doanh thu tư vấn,
thiết kế.
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến doanh thu.
Gọi DT là tổng doanh thu.
* Doanh thu năm 2007 so với năm 2006.
Tổng doanh thu năm 2006:
DT06 = 2.081.047 + 228.934 = 2.309.981 ngàn đồng.
Tổng doanh thu năm 2007:
DT07 = 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.
Đối tượng phân tích: DT = DT07 – DT06
= 2.485.651 – 2.309.981 = 175.670 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng:
2.257.719 - 2.081.047 = 176.672 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế:
227.932 - 228.934 = - 1.002 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
176.672 – 1.002 = 175.670 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 175.670 ngàn đồng là
do doanh thu xây dựng tăng 176.672 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế giảm
1.002 ngàn đồng.
* Doanh thu năm 2008 so với năm 2007.
Tổng doanh thu năm 2007:
DT07 = 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 28 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
40. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Tổng doanh thu năm 2008:
DT08 = 1.122.727 + 676.741 = 1.799.468 ngàn đồng.
Đối tượng phân tích là: DT = DT08 – DT07
= 1.799.468 - 2.485.651 = - 686.183 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng:
1.122.727 - 2.257.719 = -1.134.992 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế:
676.741 - 227.932 = 448.809 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(-1.134.992) + 448.809 = - 686.183 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 686.183 ngàn đồng
là do doanh thu xây dựng giảm 1.134.992 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế
tăng 448.809 ngàn đồng.
4.2. Phân tích chi phí.
4.2.1. Phân tích chung về tình hình chi phí của công ty qua 3 năm.
Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp là đánh giá
tổng quát tình hình biến động chi phí kỳ này so với kỳ khác, xác định mức tiết
kiệm hay bội chi chi phí. Chi phí của doanh nghiệp theo chế độ báo cáo tài chính
hiện hành bao gồm có 3 loại chi phí: chi phí từ hoạt động kinh doanh, chi phí
hoạt động tài chính và chi phí khác hay chi phí thất thường. Trong phân tích
thường thì chỉ đi sâu vào phân tích chi phí từ hoạt động kinh doanh.
Nhìn chung các khoản chi phí của doanh nghiệp không đều qua các năm,
có năm tăng có năm giảm và nhất là chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Qua bảng số liệu (Bảng 3.3) ta thấy tình hình tổng chi phí của Công ty
giảm qua các năm. Cụ thể năm 2006 tổng chi phí là 2.233.569 ngàn đồng đến
năm 2007 giảm xuống còn 1.857.872 ngàn đồng, giảm 375.697 ngàn đồng tương
ứng 16,82%. Nguyên nhân là do các loại chi phí đều giảm chỉ có chi phí khác
bằng tiền là tăng lên 52.417 ngàn đồng tương ứng 717,16% nhưng nó vẫn
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 29 SVTH: La Thị Hồng Cẩm
http://www.kinhtehoc.net
41. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Bảng 3.2: BẢNG CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
ĐVT: Ngàn đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Số tiền
Doanh thu xây dựng 2.081.047 90,09 2.257.719 90,83 1.122.727 62,39 176.672 -1.134.992
Doanh thu tư vấn, thiết kế 228.934 9,91 227.932 9,17 676.741 37,61 - 1.002 448.809
Doanh thu thuần 2.309.981 100,00 2.485.651 100,00 1.799.468 100,00 175.670 - 686.183
(Nguồn: Phòng kế toán)
30
http://www.kinhtehoc.net
42. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Bảng 3.3: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHUNG CỦA CHI PHÍ
ĐVT: Ngàn đồng
Năm Chênh lệch
Chi phí sản xuất kinh doanh 2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền Số tiền Số tiền Mức % Mức %
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 1.511.533 1.220.226 858.822 -291.307 -19,27 -361.404 -29,62
Chi phí nhân công 642.005 572.532 862.159 -69.473 -10,82 289.627 50,59
Chi phí khấu hao TSCĐ 3.383 3.383 3.383 0 0 0 0
Chi phí dịch vụ mua ngoài 69.339 2.005 0 -67.334 -97,11 -2.005 -100
Chi phí khác bằng tiền 7.309 59.726 42.118 52.417 717,16 -17.608 -29,48
Tổng chi phí 2.233.569 1.857.872 1.766.482 -375.697 -16,82 -91.390 -4,92
(Nguồn: Phòng kế toán )
31
http://www.kinhtehoc.net
43. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
không làm tổng chi phí tăng lên. Năm 2008 thì chi phí tiếp tục giảm so với năm
2007 là 91.390 ngàn đồng tương ứng 4,92%. Tuy có giảm nhưng mức giảm rất
thấp, trong đó đặc biệt chi phí dịch vụ mua ngoài giảm 100%, chi phí nhân công
lại tăng lên 289.627 ngàn đồng tương ứng 50,59%.
4.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí.
Chi phí từ hoạt động kinh doanh của Công ty được tạo thành từ các khoản
mục chi phí:
Giá vốn hàng bán.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ta có: Chi phí HĐKD = GVHB + Chi phí QLDN.
Gọi CP: là tổng chi phí hoạt động kinh doanh.
* Chi phí năm 2007 so với năm 2006.
Tổng chi phí HĐKD năm 2006:
CP06 = 1.511.533 + 722.036 = 2.233.569 ngàn đồng.
Tổng chi phí HĐKD năm 2007:
CP07 = 1.220.226 + 637.646 = 1.857.872 ngàn đồng.
Đối tượng phân tích là: CP = CP07 - CP06
= 1.857.872 - 2.233.569 = - 375.697 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí:
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:
1.220.226 - 1.511.533 = - 291.307 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
637.646 - 722.036 = - 84.390 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(- 291.307) + (- 84.390) = - 375.697 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng chi phí năm 2007 so với năm 2006 giảm 375.697 ngàn đồng là do
giá vốn hàng bán giảm 291.307 ngàn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
84.390 ngàn đồng.
* Chi phí năm 2008 so với năm 2007.
Tổng chi phí HĐKD năm 2007:
32
http://www.kinhtehoc.net
44. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
CP07 = 1.220.226 + 637.646 = 1.857.872 ngàn đồng.
Tổng chi phí HĐKD năm 2008:
CP08 = 858.822 + 907.660 = 1.766.482 ngàn đồng.
Đối tượng phân tích là: CP = CP08 - CP07
= 1.766.482 - 1.857.872 = - 91.390 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí:
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:
858.822 - 1.220.226 = - 361.404 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
907.660 - 637.646 = 270.014 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(- 361.404) + 270.014 = - 91.390 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 giảm 91.390 ngàn đồng là do
giá vốn hàng bán giảm 361.404 ngàn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
270.014 ngàn đồng.
Phân tích sự tác động của từng chỉ tiêu:
Bảng 3.5: CÁC KHOẢN MỤC TẠO THÀNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
ĐVT: Ngàn đồng
Năm
Chỉ tiêu 2006 2007 2008
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
GVHB 1.511.533 67,67 1.220.226 65,68 858.822 48,62
CPQLDN 722.036 32,33 637.646 34,32 907.660 51,38
Tổng chi phí 2.233.569 100,00 1.857.872 100,00 1.766.482 100,00
(Nguồn: Phòng kế toán )
33
http://www.kinhtehoc.net
45. www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
Giá vốn hàng bán:
Ta thấy giá vốn hàng bán biến động theo chiều hướng giảm dần qua các
năm. Cụ thể năm 2007 giảm 291.307 ngàn đồng tức giảm 19,27% so với năm
2006. Đến năm 2008 là 858.822 ngàn đồng giảm 361.404 ngàn đồng tức giảm
29,62% so với năm 2007. Bên cạnh đó giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng cao
trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh, nó chiếm từ 65 - 68%, thể hiện sự chi
phối trực tiếp của giá vốn hàng bán trong tổng chi phí hoạt động kinh doanh của
Công ty. Riêng năm 2008 thì giá vốn hàng bán lại giảm đáng kể chỉ còn 48,62%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2007 giảm 84.390 ngàn đồng tức giảm
11,69% so với năm 2006. Năm 2008 thì chi phí này lại tăng lên 270.014 ngàn
đồng tức tăng 42,35%.
Như vậy chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng tăng, giá vốn hàng bán
giảm mạnh. Đây là điều cần quan tâm, doanh nghiệp cần có biện pháp kiểm soát
hợp lí các chi phí.
4.3. Phân tích lợi nhuận.
4.3.1. Phân tích chung về tình hình lợi nhuận của công ty qua 3 năm.
Để có thể biết được một doanh nghiệp có hiệu quả tốt hay xấu người ta
thường nhìn vào lợi nhuận mà doanh nghiệp đó thu được từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đây được coi là chỉ tiêu tài chính tổng hợp nhất để phản ánh
hiệu quả hoạt động của một Công ty.
Bảng 3.6: TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN QUA 3 NĂM CỦA CÔNG TY
ĐVT: Ngàn đồng
Năm Chênh lệch
Chỉ
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
tiêu
Số tiền Số tiền Số tiền Mức % Mức %
Lợi
76.412 627.779 32.986 551.367 721,57 -594.793 -94,75
nhuận
(Nguồn: Phòng kế toán )
34
http://www.kinhtehoc.net