SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 65
www.kinhtehoc.net




              TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
         KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH




               LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY PETROMEKONG




  Giáo viên hướng dẫn:           Sinh viên thực hiện:
   Trương Hòa Bình               Nguyễn Duyên Như Ngọc
                                 MSSV: 4053588
                                 Lớp: Kế toán tổng hợp 2-k31




                       Cần Thơ - 2009




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

                                CHƯƠNG 1
                               GIỚI THIỆU


1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
   1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu
       Từ khi gia nhập tổ chức WTO, Việt Nam đã tận dụng được nhiều cơ hội
để phát triển, nhưng cũng vấp phải nhiều khó khăn. Đặc biệt trong năm 2006 -
2008, và đầu năm 2009 tình hình kinh tế Thế giới có nhiều biến động đã khiến
cho không ít doanh nghiệp lâm vào tình trạng lỗ liên tục hoặc phá sản… Trước
tình hình kinh tế biến động đầy rủi ro và phức tạp, đặt ra cho doanh nghiệp
những thách thức mới, đòi hỏi năng lực cũng như sức cạnh tranh ngày càng gay
gắt hơn. Do đó một doanh nghiệp muốn tồn tại vững chắc và ngày càng một
thăng tiến thì cần phải nhạy bén, sáng tạo và hoạt động có chất lượng hơn trong
điều kiện cạnh tranh hiện nay. Một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó
là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh
doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải
thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt
động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt
còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra
những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các
biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp,
nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản
xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân
tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự
báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản
trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
      Trong xu thế phát triển hiện nay, công ty dầu khí Mekong đang ngày càng
mở rộng hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
Để đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian qua thì phân
tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là rất quan trọng. Vì vậy em chọn


GVHD: Trương Hòa Bình                  - 1-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí
Mekong” nhằm phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty và đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt dộng kinh doanh hiện nay. Đề tài cũng dựa trên những
kết quả phân tích được để dự báo tình hình kinh doanh của công ty trong thời
gian tới.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1 Mục tiêu chung
        Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Mekong trong 3 năm
2006-2008.
   1.2.2 Mục tiêu cụ thể
       - Phân tích, đánh giá chung tình hinh hoàn thành kế hoạch của công ty
dầu khí MeKông về doanh thu – chi phí – lợi nhuận qua ba năm (2006–2008)
       - Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
       -    Phân tích mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố như khối lượng, hàng
hóa tiêu thụ, giá bán, giá vốn, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, thuế
suất… đến lợi nhuận của công ty.
       -    Dự báo tình hình kinh doanh trong năm 2009.
       - Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
đông kinh doanh.
1.3 CÁC GIẢ THUYẾT KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
   1.3.1 Các giả thuyết kiểm định
       -    Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
       -    Giá bán tăng thì hiệu quả tăng.
       -    Khối lượng hàng hóa tăng thì hiệu quả hoạt động kinh doanh tăng.
       -    Chi phí thấp thì hiệu quả tăng.
   1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu
       -    Doanh thu tăng qua các năm? Tốc độ tăng như thế nào?
       - Tốc độ tăng lợi nhuận như thế nào trong mối quan hệ với doanh thu và
chi phí?
       - Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố nào làm ảnh
hưởng tích cực hay tiêu cực đến lợi nhuận?

GVHD: Trương Hòa Bình                     - 2-    SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
   1.4.1 Không gian nghiên cứu:
Công ty dầu khí Mekong (PETROMEKONG) ở Cần Thơ.
   1.4.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu:
         - Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày
25/04/2009.
         - Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2006 đến năm 2008.
   1.4.3 Đối tượng nghiên cứu:
               -   Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty Petromekong
thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
               -   Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh.
               -   Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
   1.4.4 Giới hạn đề tài:
         Đề tài chỉ nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh chính của công ty,
chứ không phân tích lợi nhuận từ các hoạt động khác của công ty.
         Do giới hạn về thời gian nghiên cứu, cũng như các số liệu tổng hợp từ
công ty nên đề tài chỉ nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm 2006-2008.
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
         - Nguyễn Thị Hà Cẩm Phương (2005), luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp thực
phẩm Pataya. Đề tài nghiên cứu:
         + Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2003 – 2005.
         + Phân tích doanh thu, lợi nhuận năm 2003 – 2005.
         + Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
         Đề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt đối để phân
tích.
         Tuy nhiên, cho đến nay chưa có tác giả và công trình nghiên cứu nào
nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Petro Mekong đến
năm 2008. Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu đã có kết hợp với các thông tin mới, em
tiến hành thực hiện đề tài này.

GVHD: Trương Hòa Bình                    - 3-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

                                   CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
    2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
          2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
       Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu
tất cả các hiện tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết
quả hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến hành từ
bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu
thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các
định hướng hoạt động tiếp theo.
          2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh
   - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý
trong kinh doanh.
       Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như
thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện,
chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác
chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp
mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải
pháp cụ thể để cải tiến quản lý.
   - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp
của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu
cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả.
   - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định
kinh doanh.
   - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức
năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp.



GVHD: Trương Hòa Bình                  - 4-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

      Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra
quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra,
đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
      - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi
ro.
      Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp
phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các
điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh
cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài
chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều
kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên
cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế
hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra.
      - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà
quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân
tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay…
với doanh nghiệp nữa hay không.
            2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh
         Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả
kinh doanh.
      - Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã
tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại,
dịch vụ.
      - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn
lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc
khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng
đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp.
         Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những
hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản
trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn.

GVHD: Trương Hòa Bình                   - 5-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

        Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh
doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục
đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến
tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
     2.1.2    Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài
chính
             2.1.2.1 Khái niệm doanh thu
   - Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ.
   - Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán
hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị
hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
             2.1.2.2 Khái niệm chi phí
        Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
        Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí
vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo…
        Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến
việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý
gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao.
Đây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng
lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể.
             2.1.2.3Khái niệm về lợi nhuận
        Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã
khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng
bán, chi phí hoạt động, thuế.
        Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác
nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi
nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính

GVHD: Trương Hòa Bình                    - 6-     SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến
cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi
nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận.
        Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
   - Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu
trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán.
   - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt
động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán
dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã
cung cấp trong kì báo cáo.
   - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài
chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính bao gồm:
        + Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh.
        + Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
        + Lợi nhuận về cho thuê tài sản.
        + Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác.
        + Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân
hàng.
        + Lợi nhuận cho vay vốn.
        + Lợi nhuận do bán ngoại tệ.
   - Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính
trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận
khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới.
        Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm:
        + Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
        + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng.
        + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ.

GVHD: Trương Hòa Bình                      - 7-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

       + Thu các khoản nợ không xác định được chủ.
       + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng
quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
       Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi
nhuận bất thường.
          2.1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính
       Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán
tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những
thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ
thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh
doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải
trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực
trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù
hợp.
       - Bảng cân đối kế toán
       Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát
toàn bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ
tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ
(cuối tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài
chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như
nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước.
Người ta ví bản cân đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo
tình hình tài chính vào một thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn).
       - Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh
       Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh
tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh
khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện
nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là
nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục
vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời
của công ty.



GVHD: Trương Hòa Bình                   - 8-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

      2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
           2.1.3.1 Phân tích tình hình thanh toán
           a. Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động)
    Hệ số thanh toán         Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
                        =                                            (Lần)
       ngắn hạn                       Nợ ngắn hạn
      Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn,
hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng…
           b. Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh)
     Hệ số thanh toán        Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK
                        =                                              (Lần)
           nhanh                             Nợ ngắn hạn
      Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng
thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán
của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức
thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán.
           2.1.3.2 Đánh giá các tỷ số về hiệu quả hoạt động
           a. Vòng quay hàng tồn kho
            Số vòng quay            Tổng giá vốn
                             =                             (Lần)
            hàng tồn kho            Hàng tồn kho
      Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hoá và
tiêu thụ nhằm đạt được mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở
đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì
tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân
chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại.
           b. Kỳ thu tiền bình quân (DSO)
      Kỳ thu tiền bình quân đo lường tốc độ luân chuyển những khoản nợ cần
phải thu


                    Số nợ cần phải thu
     DSO =                                       (Ngày)
               Doanh thu bình quân mỗi ngày



GVHD: Trương Hòa Bình                    - 9-   SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

     Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào
chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng
thời điểm hay thời kì cụ thể.
          c. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn
       Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu:
     Số vòng quay                   Doanh thu
                       =                       (Lần)
      toàn bộ vốn             Tổng số vốn
       Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
          d. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
       Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu:

           Số vòng quay                  Doanh thu
                                =                      (Lần)
           vốn lưu động               Vốn lưu động
       Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số
vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại.
           e. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
        Số vòng quay               Doanh thu
                         =                          (Lần)
         vốn cố định              Vốn cố định
       Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng
doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng
tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược lại.
          2.1.3.3 Phân tích chỉ tiêu sinh lợi
          a. Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
       Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức

                                =        Lợi nhuận
     Lợi nhuận trên tài sản                             (%)
                                       Tài sản
       Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh
trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh càng lớn.
          b. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
       Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức
                                                  Lợi nhuận
     Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =                              (%)
                                                Vốn chủ sở hữu
GVHD: Trương Hòa Bình                   - 10-        SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

       Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh
cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra
được bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
          c. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
     Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức

                                    =           Lợi nhuận
     Lợi nhuận trên doanh thu                                    (%)
                                                Doanh thu
     Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao
nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
       2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu
       Số liệu thứ cấp được lấy từ phòng kế toán. Bên cạnh đó, thu thập thêm
một số thông tin về thị trường xăng dầu.
       2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu
       Thu thập số liệu sơ cấp (đưa ra một số câu hỏi và phỏng vấn các anh chị,
cô chú trong phòng kinh doanh) và thứ cấp tại công ty bao gồm: bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ phòng kế toán để phân tích hoạt
động kinh doanh của công ty. Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ
nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích.
       2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
       Đề tài đã sử dụng 2 phương pháp: phương pháp so sánh và phương pháp
thay thế liên hoàn.
          2.2.3.1 Phương pháp so sánh
          a. Khái niệm và nguyên tắc
    Khái niệm
       Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và
được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong
phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.
    Nguyên tắc so sánh
   - Tiêu chuẩn so sánh:

GVHD: Trương Hòa Bình                   - 11-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

       + Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh.
       + Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua.
       + Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.
       + Chỉ tiêu bình quân của nội ngành.
       + Các thông số thị trường.
       + Các chỉ tiêu có thể so sánh khác.
    - Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không
gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán;
quy mô và điều kiện kinh doanh..
            b. Phương pháp so sánh
     Phương pháp số tuyệt đối
       Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so
sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện
kỳ trước.
     Phương pháp số tương đối
       Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể
hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc
để nói lên tốc độ tăng trưởng.
            2.2.3.2Phương pháp thay thế liên hoàn
       Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình
tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần
phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần
thay thế.
    Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng tích số
    Gọi Q là chỉ tiêu phân tích.
    Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích.
    Thể hiện bằng phương trình: Q = a . b . c
Đặt    Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 . b1 . c1
       Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 . b0 . c0
      Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối
tượng phân tích
    Q = Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0

GVHD: Trương Hòa Bình                    - 12-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

   Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn:
   - Thay thế bước 1 (cho nhân tố a):
a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là:
a = a1b0c0 – a0bc0
   - Thay thế bước 2 (cho nhân tố b):
a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là:
b = a1b1c0 – a1b0c0
   - Thay thế bước 3 (cho nhân tố c):
a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1
Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là:
c = a1b1c0 – a1b1c0
       Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có:
a + b + c = (a1b0c0 – a0bc0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c0 – a1b1c0)
                 = a1b1c1 – a0b0c0
                 = Q: đối tượng phân tích
Trong đó: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các bước thay
thế sau.
       Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất
kinh doanh
       Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh
kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là xác định mức
độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng
bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận.
       Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên
hoàn. Để vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần xác định rõ nhân tố số
lượng và chất lượng để có trình tự thay thế hợp lý. Muốn vậy cần nghiên cứu mối
quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích trong phương trình sau :




GVHD: Trương Hòa Bình                   - 13-     SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

                           n
                                     n                      
                     L   qi g i    qi Z i  Z BH  Z QL 
                         i 1        i 1                   
     L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
     qi: Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i.
     gi: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i.
     zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i.
     ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
     ZQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i.
       Dựa vào phương trình trên, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích
vừa có mối quan hệ tổng và tích, ta xét riêng từng nhóm nhân tố có mối quan hệ
tích số:
      Nhóm qiZi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố Zi là nhân tố chất
           lượng.
      Nhóm qigi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố gi là nhân tố chất
           lượng.
      Xét mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố qiZi, qigi, ZBH, ZQL.
       Một vấn đề đặt ra là khi xem xét mối quan hệ giữa các nhóm qiZi, qigi,
ZBH, ZQL là giữa các nhân tố Zi, gi, ZBH, ZQL nhân tố nào là nhân tố số lượng và
chất lượng. Trong phạm vi nghiên cứu này việc phân chia trên là không cần thiết,
bởi vì trong các nhân tố đó nhân tố nào thay thế trước hoặc sau thì kết quả mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận không thay đổi.
       Với lý luận trên, quá trình vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn được
thực hiện như sau:
      Xác định đối tượng phân tích:
            ∆L = L1 – L0
            L1: lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích).
            L0: lợi nhuận năm trước (kỳ gốc).
            1: kỳ phân tích
            0: kỳ gốc
      Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
       (1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng đến lợi nhuận


GVHD: Trương Hòa Bình                  - 14-        SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

                                                    Lq = (T – 1) L0gộp
Ta có, T là tỷ lệ hoàn thành tiêu thụ sản phẩm tiêu thụ ở năm gốc
                        n

                    q
                     i 1
                                1i   g 0i
          Mà T       n
                                            * 100%
                    q
                     i 1
                                0i   g 0i

          L0 gộp là lãi gộp kỳ gốc
                            n
          L0 gộp =      
                        i 1
                                     ( q0g0 – q0Z0)

          q0Z0: giá vốn hàng hóa( giá thành hàng hóa) kỳ gốc.
      (2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận
                                                     LC = LK2 – LK1
     Trong đó:
                                              n
                    qg
            LK 1    1 0
                    q0 g 0
                                             q      0i                     
                                                           g 0i  q0i Z 0i   Z 0 BH  Z 0 QL   
                                             i 1
                                     n
                                            n                            
                 LK 2         q1i g 0i    q1i Z 0i  Z 0 BH  Z 0 QL 
                              i 1          i 1                         
      (3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán

                                       n                n
                                                                    
                                Lz    q1i Z1i    q1i Z 0i 
                                       i 1           i 1         
      (4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận.

                                                               
                                            LZ BH   Z1BH  Z 0 BH           
      (5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận

                                                               
                                            LZQL   Z1QL  Z 0QL             
      (6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận
                                                           n
                                            Lg   q1i  g1i  g 0i 
                                                       i 1

      Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận
của doanh nghiệp:
                        L = L(q) + L(C) + L(Z) + L(ZBH) + L(ZQL) + L(g)


GVHD: Trương Hòa Bình                                              - 15-   SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

                                CHƯƠNG 3
          KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PETROMEKONG


3.1 Giới thiệu khái quát về công ty Petromekong
       3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
        Năm 1998, với tầm nhìn chiến lược, nhằm phát huy sức mạnh giữa ngành
công nghiệp mũi nhọn của đất nước là dầu khí với nông nghiệp, giữa trung ương
và địa phương. Tổng Công ty Dầu khí Việt nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc
gia Việt Nam) đã cử đoàn cán bộ đến khảo sát địa điểm tại ĐBSCL để xây dựng
kho bãi, phát triển mở rộng thị trường sản phẩm ở khâu hạ nguồn. Với vị trí là
trung tâm của vùng ĐBSCL, Cần Thơ đã được chọn là địa điểm để đặt trụ sở và
Tổng kho xăng dầu. Công ty Liên doanh Dầu khí Mêkông (Petromekong) đã
được hình thành trên cơ sở hợp tác toàn diện giữa Tập đoàn Dầu khí và 7 tỉnh
ĐBSCL gồm TP Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau, tỉnh Vĩnh
Long, tỉnh Trà Vinh và tỉnh An Giang theo giấy phép số 007083/GP/GPTL-02
ngày 15-05-1998 do UBND tỉnh Cần Thơ cấp với các chức năng chính là xuất
nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu mỏ, sản xuất chế biến các sản phẩm xăng
dầu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, bán buôn bán lẻ các loại xăng dầu, gas,
nhớt… nhưng nhiệm vụ chính vẫn là đầu tư xây dựng Tổng kho xăng dầu Cần
Thơ.
        Nhằm đào tạo cán bộ và chuẩn bị thị trường kinh doanh sau khi Tổng kho
xăng dầu Cần Thơ đi vào hoạt động. Năm 1999 Công ty đã đạt được một bước
phát triển mới khi chính thức trở thành một trong những đầu mối nhập khẩu kinh
doanh xăng dầu, được nhập khẩu trực tiếp và phân phối sản phẩm xăng dầu, giúp
nâng cao vị thế không chỉ của Công ty mà còn là vị thế của tỉnh Cần Thơ khi có
một doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu tại địa bàn với các chỉ tiêu nộp
ngân sách luôn đứng đầu trong tỉnh.
        Năm 2002, năm đầu tiên Tổng kho xăng dầu đi vào hoạt động càng khẳng
định vị thế của Công ty Petromekong khi doanh thu tăng hơn 182% so với các
năm trước. Đây cũng là năm đầu tiên bắt đầu tính chi phí khấu hao Tổng kho, do



GVHD: Trương Hòa Bình                 - 16-     SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

đó Công ty đã triển khai rất mạnh việc mở rộng thị trường tiêu thụ và khách
hàng.
        Từ năm 2003-2006 là giai đoạn hết sức khó khăn do thị trường thế giới
biến động tăng giá rất mạnh nhưng tốc độ phát triển của Công ty vẫn tăng đáng
kể và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao hàng năm. Đây là giai đoạn phát
triển vượt bậc của Công ty về tất cả các chỉ tiêu với mức tăng trưởng 2-3 lần so
với giai đoạn trước.
        Năm 2007 là năm có nhiều biến đổi lớn đối với Công ty. Công ty đã lần
lượt chuyển đổi loại hình hoạt động sang Công ty trách nhiệm hữu hạn và mới
đây nhất là chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần, phù hợp với
xu thế phát triển chung của các thành phần kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Bên
cạnh đó, Tập đoàn Dầu khí cũng đã chuyển phần vốn góp của Tập đoàn về cho
Công ty PDC, là Công ty kinh doanh xăng dầu chủ lực của Tập đoàn nên Công ty
Petromekong sẽ dễ dàng nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ Công ty PDC vốn đã
có rất nhiều thế mạnh từ trước đến nay.
        Sau 9 năm thành lập, Công ty đã có những bước phát triển rất đáng
kể, Công ty đã khẳng định được vị thế của mình là Công ty kinh doanh xăng dầu
uy tín cao của Tập đoàn tại ĐBSCL. Công ty đã mở rộng được mạng lưới phân
phối khắp các tỉnh ĐBSCL, TPHCM, các tỉnh miền Đông Nam bộ và là Công ty
sản xuất kinh doanh đầu tiên của Tập đoàn mở văn phòng đại diện nước ngoài tại
Cambodia và sắp tới là Singapore; góp phần rất đáng kể vào việc mở rộng sản
phẩm mang thương hiệu PetroVietnam vươn tới mọi vùng miền của đất nước và
các quốc gia lân cận.
        Công ty đã nỗ lực phấn đấu, liên tục hoàn thành vượt mức kế hoạch được
giao với mức tăng trưởng bình quân hàng năm từ 10-20%/năm. Hiện nay tổ chức
bộ máy của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn bao gồm Hội đồng thành viên,
Ban Tổng Giám đốc, 10 phòng ban trực thuộc, 01 Tổng kho xăng dầu, 02 văn
phòng đại diện, 10 Chi nhánh và 21 cửa hàng bán lẻ xăng dầu do Công ty tự đầu
tư.
        Nhân sự hiện có của Công ty là 330 người, phần lớn là lực lượng trẻ, có
trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, năng nổ, nhiệt tình trong công tác
      3.1.2 Ngành nghề hoạt động kinh doanh chính của Petro MeKong

GVHD: Trương Hòa Bình                 - 17-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

      Xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu mỏ; Sản xuất và chế biến các
sản phẩm từ dầu và khí; Kinh doanh các loại xăng dầu, gas, nhớt…; Kinh doanh
hóa chất và phân bón phục vụ các ngành công nghiệp và nông nghiệp; Đầu tư tài
chính; Kinh doanh địa ốc và cơ sở hạ tầng; Nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu
thủy hải sản.
     3.1.3 Vị trí và tiềm năng của công ty
            3.1.3.1 Vị trí của Công ty
      Công ty Petromekong là một trong 21 đơn vị sản xuất kinh doanh của Tập
đoàn chuyên kinh doanh các sản phẩm xăng dầu dầu khí, cùng với PDC và
Petechim là những Công ty chủ lực về sản xuất kinh doanh xăng dầu của Tập
đoàn, chiếm khoảng 20% thị phần trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu của toàn
ngành.
      Bên cạnh đó, Công ty là một trong 12 đầu mối xuất nhập khẩu trực tiếp
xăng dầu cung cấp cho thị trường nội địa, tại ĐBSCL Công ty chỉ đứng sau
Petrolimex với mạng lưới cửa hàng bán lẻ rộng khắp các tỉnh ĐBSCL.
      Công ty đã có quan hệ mua bán thường xuyên với các đối tác chiến lược,
các bạn hàng lớn tại Singapore, Hàn Quốc, Thái lan... Ngoài ra, Công ty là đơn vị
sản xuất kinh doanh đầu tiên của Tập đoàn có văn phòng đại diện ở nước ngoài
tại Campuchia, và sắp tới dự kiến sẽ mở thêm văn phòng đại diện tại Singapore
để chủ động lựa chọn nguồn hàng hóa nhập khẩu, tăng khả năng cạnh tranh cho
Công ty.
            3.1.3.2 Tiềm năng của công ty
      - Là Công ty thành viên của Tập đoàn và được hình thành trên cơ sở hợp
tác toàn diện với các tỉnh ĐBSCL nên luôn nhận được sự quan tâm ủng hộ của
Tập đoàn và của các địa phương, có nhiều lợi thế khi triển khai đầu tư các dự án
tại các tỉnh;
      - Có văn phòng Chi nhánh và nhân lực đầy đủ tại các tỉnh khu vực ĐBSCL
và các tỉnh miền Đông, văn phòng đại diện tại Hà Nội và Campuchia;
      - Có hệ thống kho chứa, hệ thống đại lý/tổng đại lý tương đối hoàn chỉnh
tại các tỉnh ĐBSCL với tổng sức chứa 54.575m3 xăng dầu các loại.
      - Có mạng lưới phân phối, có hệ thống đại lý/tổng đại lý tại hầu khắp các
tỉnh, bao gồm:

GVHD: Trương Hòa Bình                    - 18-   SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

     + 178 đại lý trực tiếp
     + 5 tổng đại lý (có 269 điểm bán lẻ)
     + 56 khách hàng công nghiệp
     + 22 cửa hàng xăng dầu trực thuộc
     Tổng cộng: 525 điểm bán lẻ.
             -   Có đội ngũ CBCNV trẻ, năng động, có tinh thần học hỏi, luôn
                 hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
    3.1.4 Tổ chức bộ máy công ty cổ phần dầu khí MêKong




GVHD: Trương Hòa Bình                 - 19-     SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
     Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong



            SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ MEKONG

                           HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN


                                TỔNG GIÁM ĐỐC



                             PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




PHÒNG TÀI CHÍNH-            PHÒNG KẾ HOẠCH-XNK                  PHÒNG QUẢN LÝ ĐẦU
   KẾ HOẠCH                                                            TƯ


 PHÒNG TỔ CHỨC               PHÒNG KINH DOANH                       PHÒNG ĐO LƯỜNG
    NHÂN SỰ


 PHÒNG HÀNH                 TỎNG KHO XĂNG DẦU                         PHÒNG HÓA
CHÍNH- QUẢN TRỊ                  CẦN THƠ                                NGHIỆM


 PHÒNG KHO VẬN                PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ                    PHÒNG KỸ THUẬT -
                                   HOẠCH                                  XNK

                             VP ĐẠI DIỆN HÀ NỘI


                          VP ĐẠI DIỆN CAMPUCHIA
    CN TP.HCM                                                        CN VĨNH LONG

  CN TRÀ VINH                   CN TIỀN GIANG
                                                                      CN AN GIANG

 CN KIÊN GIANG                    CN BẾN TRE                          CN HẬU GIANG



   CN BẠC LIÊU                    CN LONG AN                         CN SÓC TRĂNG
                       ( Nguồn:Phòng tổ chức công ty PetroMekong)




     GVHD: Trương Hòa Bình                - 20-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

     http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

3.2 Chiến lược phát triển trong tương lai của công ty
      3.2.1 Cơ sở xây dựng chiến lược
  -     Chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến năm 2015 và định hướng phát
triển đến năm 2025
  -     Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Hội nghị lần thứ 4 Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển
  -   Chiến lược phát triển các chuyên ngành của Tập đoàn
  -   Năng lực hiện có của Công ty
  -   Những cơ hội và thách thức
  -   Dự báo thị trường (trong ngành, ngoài ngành, trong nước và ngoài nước)
      3.2.2 Chiên lược phát triển Công ty đến năm 2015, định hướng đến
năm 2025
               Quan điểm phát triển
        Phát triển Công ty Dầu khí Mêkông (Petromekong) trở thành Công ty sản
xuất kinh doanh xăng dầu chủ lực và vững mạnh nhất trong hệ thống kinh doanh
xăng dầu của Tập đoàn Dầu khí tại khu vực ĐBSCL, đảm bảo các mục tiêu gia
tăng sản lượng đáp ứng không chỉ tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng phục vụ sự
phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà còn xuất khẩu kinh doanh sang thị
trường nước ngoài.
               Mục tiêu tổng quát
        Xây dựng Công ty Petromekong thành một trong những Công ty sản xuất
kinh doanh xăng dầu vững mạnh nhất của Tập đoàn Dầu khí, cùng với các Công
ty kinh doanh xăng dầu khâu hạ nguồn của Tập đoàn tiêu thụ hết lượng sản phẩm
từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất và tiến tới mở rộng kinh doanh ra nước ngoài để
tiêu thụ cả lượng hàng của Nhà máy lọc dầu số 2 và số 3 của Tập đoàn. Phát huy
tối đa nội lực của ngành dầu khí, tập trung phát triển kinh doanh xăng dầu là mặt
hàng chủ lực bên cạnh việc kinh doanh đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản
phẩm.
               Mục tiêu cụ thể




GVHD: Trương Hòa Bình                  - 21-     SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

       Tiêu thụ ổn định sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất, mục tiêu đến
năm 2010 tiêu thụ 1 triệu tấn xăng dầu, năm 2015 tiêu thụ 3 triệu tấn và 4 triệu
tấn vào năm 2025.
       -    Mở rộng hoạt động kinh doanh ra ngoài nước, chiếm lĩnh 20-30% thị
phần tại thị trường Canpuchia và mở rộng xuất khẩu sang Lào;
       Thành lập và đưa vào hoạt động văn phòng đại diện Công ty tại Singapore
để chủ động trong công tác tìm kiếm nguồn hàng hóa nhập khẩu nhằm chủ động
hơn trong việc xuất khẩu sang các thị trường lân cận.
       -    Mở rộng kinh doanh phân bón, xây dựng hệ thống tiêu thụ và đại lý
để tiêu thụ ổn định tối thiểu 200.000 tấn/năm sản phẩm phân đạm của ngành tại
khu vực ĐBSCL vào năm 2015.
       -    Tích cực phát huy hơn nữa thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất pha chế
xăng dầu, dầu nhớt; sản xuất đưa ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao
mang thương hiệu Petromekong, kinh doanh đa dạng hóa các sản phẩm dầu
khí;
       -    Đầu tư nâng cấp Tổng kho theo từng giai đoạn mục tiêu đến năm
2015 đạt tổng sức chứa 100.000m3 xăng dầu, xây dựng thêm 20-30 KTC/CHXD
tại các thị trường trọng điểm ở các tỉnh;
       -    Hợp tác đầu tư xây dựng Nhà máy Nhựa đường, nhà máy chế biến
thủy hải sản, nhà máy sản xuất Ethanol và Biodiezel… tại TP Cần Thơ để tận
dụng lợi thế nguồn nguyên liệu tại địa phương.
       -    Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các nhà máy, kho tàng, cửa
hàng xăng dầu đều khắp các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam bộ;
       -   Triển khai kinh doanh các lĩnh vực như kinh doanh vận tải, bất động
sản, đầu tư tài chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu đô thị… nhưng kinh doanh
xăng dầu vẫn có vai trò chủ đạo, tiến tới đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh
như hóa chất, dầu khí…




GVHD: Trương Hòa Bình                   - 22-     SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

Bảng 1: DỰ KIẾN TĂNG TRƯỞNG CÁC CHỈ TIÊU KINH DOANH 2025


Năm           Khối lượng                Cụ thể từng mặt hàng ( m3/tấn)
              M3/tấn     Xăng               DO              KO            FO
2010            1.000.000       250.000          560.000         50.000        140.000
2015            3.000.000       780.000         1.700.000    150.000           370.000
2025            4.000.000     1.000.000         2.200.000    200.000           600.000
                 ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)


              Định hướng triển khai
                          Kinh doanh xăng dầu
       Kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của Công ty, sản
lượng nhập khẩu hàng năm khoảng 350.000 – 400.000 m3/tấn, chiếm khoảng 3%
thị phần nội địa. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng kinh doanh của Công ty sẽ đạt
8% thị phần và năm 2025 đạt 15% thị phần. Doanh thu xăng dầu trung bình đạt
2500 tỷ đồng/năm và tăng bình quân hàng năm từ 10-15%, chiếm 80% tổng
doanh thu của Công ty.
       Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh xăng dầu, Công ty đ ã đầu tư một hệ
thống kho bể với sức chứa hiện tại trên 54.000m3 được phân bổ rộng khắp các
tỉnh ĐBSCL, đảm bảo đáp ứng nhu cầu xăng dầu cho thị trường khu vực bao
gồm Tổng kho xăng dầu 36.000m3 tại TP Cần Thơ và hơn 10 kho xăng dầu với
tổng sức chứa khoảng 18.000m3 trải đều khắp các tỉnh ĐBSCL.
       Nhận thức rõ kinh doanh xăng dầu là mạch máu quốc gia, Công ty kinh
doanh không chỉ là vì lợi nhuận của Công ty mà còn đảm nhiệm nhiệm vụ chính
trị đối với đất nước, phải đảm bảo cung cấp đủ nhiên liệu với chất lượng tốt nhất
để đảm bảo tối đa nhu cầu thị trường.
       Với hệ thống phân phối gồm 20 cửa hàng bán lẻ trực thuộc và hệ thống
375 TĐL/đại lý khắp các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam bộ, Công ty hiện là
đơn vị cung cấp lớn chỉ đứng sau Petrolimex tại Khu vực ĐBSCL. Dự kiến đến
năm 2015 sẽ đạt khoảng 530 TĐL/đại lý và năm 2025 sẽ đạt 630 TĐL/đại lý
xăng dầu




GVHD: Trương Hòa Bình                   - 23-        SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
  Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong



     Bảng 2 : CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH QUA CÁC NĂM
CHỈ TIÊU                 TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2001 - 2006
                         2001  2002   2003     2004    2005        2006
                         104.229 177.179         354.750   350.003   335.000    360.000
Sản lượng kinh
doanh(m3,tấn(FO)           15,23      30,33        55,10     97,88     122,06        155,00

Doanh thu (tỷ đồng)      392,406 717,703 1.310,339 1.545,350 1.738,002 2.667,547
Lợi nhuận (tỷ đồng)        2,267      0,276        6,324    16,234     15,202         0,817
Nộp ngân sách (tỷ
                          87,404 224,252         244,945   266,419   375,501    433,716
đồng)
                    ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)

                           Về Đầu tư
        Công ty Petromekong đang tập trung mọi nguồn lực để thực hiện chương
  trình đầu tư hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
  đại theo tiêu chuẩn Công ty xăng dầu quốc gia. Cụ thể Công ty đã triển khai đầu
  tư một số dự án như:
        - Đầu tư 52,981 tỷ đồng để mở rộng Tổng kho xăng dầu Cần Thơ; đầu tư
  trên 420 tỷ đồng để xây dựng mới các kho đầu mối ở các tỉnh như Tiền Giang,
  Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh… và mở rộng nâng sức chứa các kho
  trung chuyển hiện có của Công ty.
        - Dự kiến đến năm 2015 Công ty sẽ đầu tư xây dựng hoàn tất các kho đầu
  mối và nâng cấp sức chứa các kho trung chuyển, đạt tổng sức chứa 540.000m3
  vào năm 2015 và 740.000m3 vào năm 2025.




  GVHD: Trương Hòa Bình                  - 24-        SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

  http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong



       Bảng 3 : BIỂU QUY HOẠCH HỆ THỐNG KHO CẢNG XĂNG DẦU
                     CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2015
TT       Tên Công Trình               Địa Điểm     Quy Mô      Thời gian    TMĐT
                                                   Công        thực hiện    (tỷ
                                                   Suất                     đồng)
I        Tổng kho Xăng dầu
1        Mở rộng tổng kho Cần         Cần Thơ
                                                    100.000     2011-2015         15,0
         Thơ GDD2.2
2        Mở rộng kho đầu mối          Tp.Hồ Chí
                                                    100.000     2012-2015    150,0
                                      Minh
II.      Kho trung chuyển
A.       Mở rộng nâng cấp
1        KTC Kiên Giang               Kiên Giang     10.000     2013-2015         20,0
2        KTC An Giang                 An Giang       10.000     2012-2013         20,0
3        KTC Bạc Liêu                 Bạc Liêu       10.000     2012-2024         20,0
4        KTC Vĩnh Long                Vĩnh Long        8.000    2014-2015         16,0
B        Đầu tư mới
1        KTC Cà Mau                   Cà Mau         10.000     2011-2012         20,0
2        KTC Bến Tre                  Bến Tre          5.000    2012-2013         10,0
3        KTC Hòn Chông-Kiên           Kiên Giang
                                                     10.000     2011-2012         20,0
         Lương
4        KTC Tiền Giang               Tiến Giang     10.000     2011-2012         20,0
5        KTC An Giang                 An Giang         7.000    2014-2015         14,0
6        KTC Trà Vinh                 Trà Vinh     5.000        2014-2015 10,0
7        KTC Đồng Tháp                             5.000        2014-2015 10,0
8        KTC Sóc Trăng                Sóc Trăng    5.000        2013-2015 10,0
C.       Thuê mới một số kho tại                   20.000                   20,0
         các tỉnh
Tổng                                               315.000                  510,0
                    ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)


GVHD: Trương Hòa Bình                    - 25-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

     Bảng 4 : QUY HOẠCH HỆ THỐNG KHO CẢNG XĂNG DẦU CỦA
                      CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2016-2025
TT      Tên công trình                 Địa điểm     Quy         Thời gian      TMĐT
                                                    trình       thực hiện      (tỷ
                                                    Công                       đồng)
                                                    suất
I       Tổng kho xăng dầu
1       Xây dựng mới kho đầu mối       Đông
                                                     100.000       2016-2018         300
                                       Nam Bộ
II      Kho trung chuyển
A       Mở rộng nâng cấp
2       Các kho tại Kiên Giang         Kiên
                                                      10.000       2018-2020          20
                                       Giang
3       Các kho tại An Giang           An Giang       10.000       2020-2025          20
4       Các kho tại Tiền Giang,        Tiền
        Long An                        Giang,         20.000       2020-2025          40
                                       Long An
5       Các kho tại Hậu Giang, Sóc     Hậu
        Trăng                          Giang,         10.000       2020-2025          20
                                       Sóc Trăng
6       Các kho tại Cà Mau, Bạc        Cà Mau,
                                                      20.000       2020-2-25          40
        Liêu                           Bạc Liêu
B       Thuê mới một số kho tại các
                                                      30.000       2016-2025          30
        tỉnh Đông và Tây Nam Bộ
        Tổng cộng                                    200.000                         470
                  ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)


      Song song với việc đầu tư xây dựng và mở rộng nâng cấp hệ thống kho
cảng xăng dầu, Công ty cũng đã triển khai đầu tư các dự án như:




GVHD: Trương Hòa Bình                  - 26-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

       - Đầu tư Phòng Hoá nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas quốc gia theo tiêu chuẩn
ISO/EIC 17025:2005 để kiểm tra mẫu xăng dầu theo nghị định 55/CP và hoạt
động dịch vụ phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng.
       - Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống cửa hàng, trang bị cột bơm
hiện đại, có độ chính xác cao. Việc phát triển nhanh chóng mạng lưới cửa hàng
xăng dầu không những đã thể hiện sự chuyển đổi kịp thời về phương thức xây
dựng mang tính chiến lược mà còn tạo ra hình ảnh mới, một vị thế của Công ty
Petromekong trên thị trường, đồng thời là bước chuẩn bị quan trọng để hội nhập
vào nền kinh tế khu vực.
       - Đầu tư khoảng 20 tỷ đồng để phát triển đội tàu Công ty, nâng tổng sức
vận chuyển của đội tàu từ 4500-5000 tấn lên trên 15.000 tấn, đảm bảo nhu cầu
vận chuyển cho các kho đầu mối trong khu vực
                        Các sản phẩm dịch vụ khác
  Phân bón:
       Hiện nay, Công ty đã là nhà phân phối chính sản phẩm phân đạm của Nhà
máy Đạm Phú Mỹ tại ĐBSCL, các lô hàng nhập về tiêu thụ đều có lãi và đạt chỉ
tiêu đề ra.
       Công ty đã thiết lập được hệ thống phân phối gồm 04 kho 10.000 tấn trải
đều các vùng tiêu thụ, xây dựng được hệ thống đại lý hơn 25 điểm. Kế hoạch giai
đoạn 2008-2010 Công ty sẽ tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống phân phối với
hơn 100 điểm bán lẻ và tiến tới xuất khẩu sản phẩm sang tiêu thụ tại thị trường
Campuchia
  Hoá chất:
       Công ty đã hợp tác với Công ty Tây nam Việt sản xuất và pha chế các sản
phẩm xăng dầu, dung môi, hóa chất.... các đợt hàng sản xuất ra đều bán thẳng và
có lãi, đạt hiệu quả đề ra. Hiện nay, Công ty dự kiến phát triển kinh doanh mặt
hàng dung môi, hóa chất trở thành thế mạnh của Công ty, đa dạng hóa các sản
phẩm như dung môi hoá chất, dầu hoá dẻo… nhằm cung cấp cho công nghiệp,
tiêu dùng và tiến tới xuất khẩu. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản
phẩm có tính đặc thù cao, trước mắt Công ty sẽ kết hợp với một số đơn vị kinh
doanh hóa chất chuyên nghiệp trong nước để hợp tác sản xuất dần dần tiến tới


GVHD: Trương Hòa Bình                - 27-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

xây dựng hệ thống kho bể chứa độc lập, với các phương tiện chuyên chở chuyên
dùng đảm bảo kinh doanh an toàn và cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có
uy tín và chất lượng. Công ty phấn đấu đến năm 2015 sẽ triển khai đầu tư hệ
thống kho chứa, công nghệ thiết bị hiện đại giúp cho lĩnh vực kinh doanh này
ngày càng phát triển bền vững
  Nhựa đường:
      Thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, Công ty cũng đang tìm kiếm
các đối tác tham gia vào dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa đường tại khu
vực Tổng kho Soài Rạp, tỉnh Tiền Giang. Công ty dự kiến sẽ xây dựng hệ thống
kho chứa nhựa đường quy mô lớn tại Tiền Giang và Cần Thơ để cung cấp sản
phẩm đáp ứng nhu cầu nâng cấp đô thị và đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đang tăng
cao tại khu vực ĐBSCL.
      Dự kiến đến năm 2010 dự án kho chứa nhựa đường tại Tổng kho Soài Rạp
tỉnh Tiền Giang sẽ đi vào hoạt động
  Dầu mỡ nhờn:
      Song song với việc kinh doanh mặt hàng chính là xăng dầu, Công ty
Petromekong còn phát triển những sản phẩm hỗ trợ là các loại dầu nhờn động cơ.
Công ty hiện là đại lý phân phối dầu nhờn cho Công ty Shell, dự kiến theo chiến
lược phát triển đến năm 2015 Công ty sẽ nhập khẩu và tiến tới tự sản xuất dầu
nhờn cung cấp cho thị trường nội địa nhằm thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản
phẩm. Với mạng lưới đại lý, tổng đại lý xăng dầu hiện có sẽ là điều kiện thuận
lợi để Công ty phát triển mạnh mặt hàng phụ trợ này
  Vận tải:
      Vận tải là một lĩnh vực hoạt động có hiệu quả gắn liền với kinh doanh
xăng dầu. Hiện tại Công ty đã góp vốn với Công ty Petimex thành lập Công ty
CP Vận tải Dầu khí Mêkông để đầu tư phát triển đội tàu vận tải hiện đại đủ điều
kiện để vươn ra thị trường vận tải xăng dầu quốc tế.
  Các dự án khác:
             + Dự án Nhà máy Chế biến Thủy sản xuất khẩu tại TP Cần Thơ để
tận dụng lợi thế nguồn nguyên liệu tại khu vực; dự án Nhà máy Chế biến Cồn




GVHD: Trương Hòa Bình                  - 28-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

(Ethanol) và Biodiezel nhằm phát huy tiềm năng sẳn có tại địa phương về các sản
phẩm nông ngư nghiệp;
               + Phát triển các lĩnh vực như kinh doanh bất động sản, đầu tư tài
chính, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, khu đô thị…. mang thương hiệu Tập đoàn
Dầu khí tại khu vực TP Cần Thơ và các tỉnh phía Nam
3.3 Các giải pháp phát triển
   3.3.1 Giải pháp về thị trường
        3.3.1.1 Về địa bàn hoạt đông:
      - Tập trung duy trì và mở rộng thị phần đối với các địa bàn đã có tại các
tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long;
      - Mở rộng các hoạt động kinh doanh ra ngoài nước, tập trung xuất khẩu
sản phẩm hàng hóa dịch vụ sang thị trường Campuchia và Lào; mục tiêu đến
2025 đạt 30% thị phần tại thị trường Campuchia; 10% tại Lào;
      - Hoàn tất thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài tại Singapore trong
năm 2008 để chủ động nguồn hàng hóa nhập khẩu
        3.3.1.2 Về lĩnh vực hoạt động:
      Công ty sẽ tập trung mọi thế mạnh sẳn có của Công ty, của Công ty PDC
và của Tập đoàn để chú trọng phát triển lĩnh vực mũi nhọn là sản xuất và kinh
doanh xăng dầu. Tuy nhiên, Công ty cũng mở rộng phát triển các lĩnh vực nhằm
tăng doanh thu và thu về lợi nhuận cho Công ty như kinh doanh dầu nhờn, hoá
chất, phân đạm; kinh doanh vận tải xăng dầu, đầu tư tài chính và một số lĩnh vực
liên quan khác
        3.3.1.3 Về khách hàng:
      Duy trì và mở rộng số lượng đại lý và tổng đại lý hiện có trong toàn Công
ty. Kế hoạch đến năm 2025 đạt số lượng 630 đại lý và 17 tổng đại lý, tăng 170%
so với hiện nay. Cụ thể:
      Bảng 5: KẾ HOẠCH HỆ THỐNG ĐẠI LÝ 2010-2025
         Hệ thống                       Cụ thể từng giai đoạn
                               2010              2015                2025
      Tổng đại lý                      12                15                  17
      Đại lý                          480               530                 680
                    ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)

GVHD: Trương Hòa Bình                    - 29-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

   3.3.2 Giải pháp về hợp tác quốc tế
      Tăng cường hợp tác quốc tế với các đối tác, các ban hàng đã có quan hệ
mua bán lâu năm, trong đó chú trọng đến các vấn đề:
      - Tăng cường hợp tác với các nhà cung cấp tại các nước như Singapore,
Hàn Quốc, Thái lan… để khai thác tối đa nguồn hàng nhập khẩu tại các nước;
      - Hợp tác với các đối tác tại thị trường Campuchia để đẩy mạnh công tác
xuất khẩu hàng hóa xăng dầu, phân bón, hóa chất… sang thị trường vốn còn rất
nhiều tiềm năng này;
      - Đẩy mạnh việc hợp tác và triển khai các dự án đầu tư kho xăng dầu, cửa
hàng xăng dầu với các đối tác tại thị trường Campuchia, Lào
   3.3.3 Giải pháp về tổ chức quản lý
      - Xây dựng Công ty Petromekong hoạt động theo mô hình Công ty mẹ -
Công ty con. Công ty con là các Công ty cổ phần tại các tỉnh ĐBSCL có vốn góp
chi phối của Công ty mẹ chuyên kinh doanh xăng dầu, hóa chất, phân đạm… như
Công ty mẹ;
      - Mỗi Công ty con sẽ thành lập thêm các công ty cổ phần khi phát triển
vững mạnh và có đủ điều kiện;
      - Bố trí nhân lực đủ mạnh cho hoạt động của các Công ty con tại các tỉnh
   3.3.4 Giải pháp về nhân lực
      - Về tuyển dụng nhân sự: CBCNV được tuyển dụng phải có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt. Có năng lực chuyên môn, năng động đáp ứng nhu cầu kinh
doanh trong điều kiện mới khi Việt nam đã gia nhập WTO;
      - Về đào tạo: Đào tạo CBCNV theo các mục tiêu cụ thể phù hợp chiến
lược phát triển từng thời kỳ và chiến lược phát triển chung của Công ty;
      - Về đời sống CBCNV: Quan tâm chú trọng nâng cao đời sống CBCNV,
phấn đấu đến năm 2015 lương bình quân của CBCNV Công ty tăng gấp đôi hiện
nay, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, tạo điều kiện cho CBCNV
an tâm công tác và cống hiến lâu dài cho Công ty;
      - Về chính sách đãi ngộ: Đảm bảo công bằng, dân chủ, công khai minh
bạch. Chính sách lương, thưởng rõ ràng gắn với hiệu quả và chất lượng công việc
nhằm tạo động lực và khuyến khích CBCNV sáng tạo trong công việc, nâng cao
tinh thần trách nhiệm, phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao

GVHD: Trương Hòa Bình                  - 30-        SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

   3.3.5 Nhu cầu vốn đầu tư
       Để thực hiện được các mục tiêu và định hướng phát triển như đã nêu trên,
Công ty dự tính nhu cầu vốn đầu tư như sau:
                   Bảng 6 : DỰ TÍNH NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
Nội dung                    Giai đoạn đến 2015, KH 2025                   Ghi Chú
                            2006-2010        2011-2015    2016-2025
Đầu tư nâng cấp Tổng
                                   52,98         150,00               -
kho Cần Thơ
Bình quân năm
                                   13,25          37,50               -

Đầu tư các kho TC/các
                                  170,00         340,00       470,00
CHXD ở các tỉnh
Bình quân năm
                                   42,50          85,00        52,22

Cộng                              222,98         527,50       470,00
             (Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty dầu khí Mê Kông


       Công ty dự kiến sẽ thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước thông qua
cổ phần hóa, liên doanh, liên kết, vay hương mại, phát hành cổ phiếu…. để triển
khai đầu tư các dự án.




GVHD: Trương Hòa Bình                - 31-        SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

                                    CHƯƠNG 4
     PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.1 PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
   DOANH
      Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (xem trang
35), ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng từ 1.738.002 triệu đồng
năm 2006 lên 1.997.670 triệu đồng năm 2007, tức tăng 259.668 triệu đồng, tương
đương 14,94%. Sang năm 2008, tổng doanh thu tăng lên 2.644.626 triệu đồng,
vượt hơn năm 2007 32,39%. Từ năm 2006 – 2008, tổng doanh thu tăng là do
công ty ngày có uy tín với khách hàng, sản phẩm bán ra ngày càng nhiều. Tuy
tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều
hướng tăng cao. Năm 2006, giá vốn hàng bán của công ty là 1.976.165 triệu
đồng, tăng 302.034 triệu đồng với tỷ lệ 15,28%. Đó là do tình hình thới giới biến
động nên giá xăng dầu trên thới giới tăng làm cho giá vốn hàng bán năm 2008
cũng tăng 2.815.743 triệu đồng, tương đương với 23,60% so với năm 2007. Cùng
với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp cũng tăng, trong đó chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng cao. Năm
2007, chi phí bán hàng tăng 2.633 triêu đồng, tương đương với 4,94% và năm
2008, chi phí này tiếp tục tăng 9.699 triệu đồng, tương ứng với 17,35%. Tuy
nhiên thì sự gia tăng này chủ yếu là do xăng dầu của công ty được tiêu thụ mạnh
nên đẩy chi phí bán hàng lên cao.
      Mặc dù vậy nhưng tổng lợi nhuận trước thuế sau bù lỗ của công ty tăng
qua các năm. Cụ thể năm cuối 2007 là 12.185 triệu đến cối năm 2008 là 14.417
triệu tức tăng 2.232 triệu tương đương với 18,32%, đến năm 2008 tăng 6.304
triệu đồng, tương đương với 43,73%. Xu thế này báo hiệu xu hướng hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty đã có hiệu quả hơn, Nguyên nhân là do doanh
thu từ hoạt động tài chính tăng, cụ thể năm 2007 giảm 105 triệu tương đương
6,21%, nhưng năm 2008 tăng 7.455 triệu tương đương 470,35%. Với mức lợi
nhuận tăng như hiện nay, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty là rất tốt và
có hiệu quả.




GVHD: Trương Hòa Bình                 - 32-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

Phân tích chung về kết quả hoạt động kinh doanh




GVHD: Trương Hòa Bình                - 33-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong



Bảng 7 :KẾT QUẢ HOẠT DỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008
                                                                                        Chênh lệch năm 2007 so với     Chênh lệch năm 2008 so với
              Chỉ tiêu              Mã số     Năm 2006        Năm 2007     Năm 2008              năm 2006                       năm 2007
                                                                                         Số tiền       Tỷ lệ (%)        Số tiền       Tỷ lệ (%)
   Doanh thu bán hàng & cung
   cấp dịch vụ                           1     1.739.054       1.998.699    2.672.194      259.645            14,93       673.495           33,70
   Các khoảng giảm trừ doanh thu         3         1.052           1.029       27.568          (23)           (2,19)       26.539        2.579,11
   1. Doanh thu thuần                   10     1.738.002       1.997.670    2.644.626      259.668            14,94       646.956           32,39
   2. Giá vốn hàng bán                  11     1.976.165       2.278.199    2.815.743      302.034            15,28       537.544           23,60
   3. Lợi nhuận gộp                     20     (238.163)       (280.529)    (171.117)      (42.366)           17,79       109.412         (39,00)
   4. Doanh thu từ hoạt động tài
   chính                                21        1.690           1.585        9.040         (105)            (6,21)         7.455         470,35
   5. Chi phí hoạt động tài chính       22       17.068          25.894       23.624         8.826            51,71        (2.270)          (8,77)
   Trong đó lãi phải trả                23       15.288          21.759       17.942         6.471            42,33        (3.817)         (17,54)
   6. Chi phí bán hàng                  24       53.257          55.890       65.589         2.633              4,94         9.699           17,35
   7. Chi phí quản lý doanh
   nghiệp                               25           3.325        4.070        2.794           745            22,41        (1.276)         (31,35)
   8. Lợi nhuận từ hoạt động
   kinhdoanh                            30     (313.503)       (367.968)    (254.084)      (54.465)         (17,37)      (113.884)         (30,95)
   9. Thu nhập khác                     31         3.188           4.827        3.046         1.639           51,41        (1.781)         (36,90)
   10. Chi phí khác                     32             0             201        1.244           201       20.100,00          1.043         518,91
   11. Lợi nhuận khác                   40         3.188           4.626        1.802         1.438           45,11        (2.824)         (61,05)
   12. Tổng lợi nhuận trước thuế
   bù lỗ                                50     (310.315)       (363.342)    (252.282)      (53.027)           17,09       111.060          (30,57)
   13. Số lỗ kinh doanh xăng dầu
   được bù                              51      322.500         377.759      273.003        55.259            17,13      (104.756)         (27,73)
   14. Tổng lợi nhuận trước thuế
   sau bù lỗ                            52       12.185          14.417       20.721         2.232            18,32         6.304           43,73
   15. Thuế thu nhập doanh
   nghiệp phải nộp                      53        1.523           1.802        5.289           279            18,32         3.487          193,51
   16. Lợi nhuận sau thuế               54       10.662          12.615       15.438         1.953            18,32         2.817           22,33

                         (Nguồn: Phòng kế toán công ty petromekong)

GVHD: Trương Hòa Bình                        - 34-           SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc


http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
     Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong



     4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần
     Bảng 8: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO THÀNH PHẤN 2006-2008


Chỉ tiêu                          Năm               Chênh lệch              Chênh lệch
                                                     2007/2006               2008/2007
                       2006      2007     2008    Mức      Tỷ lệ          Mức      Tỷ lệ
                                                           %                       %
DT thuần bán        1.738.002 1.997.670 2.644.626 259.668 14,94           646.956 32,38
hàng
DT hoạt động           1.690      1.585       9.040     -105      -6,21   7.455    470,35
tài chính
DT khác                3.188      4.827       3.046     1.639     51,41   -1781    -36,90

Tổng DT             1.742.880 2.004.082 2.656.712 261.202 60,14           645.920 465,83



                         ( Nguồn: Phòng kế toán công ty Petro Mekong)


              Từ bảng 8, ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm, với
     tốc độ ổn định.
           - Tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 một lượng là 261.202 triệu
     đồng, tương đương với 60,14%. Cụ thể:
              + Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 14,94% so với
     năm 2006, tương ứng với mức tuyệt đối là 259.668 triệu đồng. Do hoạt động tiêu
     thụ được đẩy mạnh nên doanh thu từ bán hàng tăng lên rất nhiều.
              + Doanh thu hoạt động tài chính giảm 105 triệu đồng đồng, tương ứng với
     6,21% so với năm 2006. Nguyên nhân do công ty thanh lý tài sản nên các khoản
     thu từ hoạt động cho thuê tài sản giảm dẫn đến doanh thu từ hoạt động này giảm.
              + Doanh thu khác tăng 1.639 triệu đồng so với năm 2006, với tỷ lệ là
     51,41%. Khoản thu chủ yếu là từ việc thanh lý tài sản của công ty.
              Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động khác
     tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh
     của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do công ty tìm kiếm được nhiều thị
     trường tiêu thụ hơn so với năm 2006, đồng thời nhu cầu tiêu thụ mạnh vào năm


     GVHD: Trương Hòa Bình                   - 35-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

     http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

2005 của các thị trường tăng rất cao nên đã làm cho thị trường xăng dầu vào năm
2007 rất sôi động, chính vì vậy mà công ty đã đẩy mạnh được sản lượng xăng
dầu bán ra so với năm 2006.
   - Đến năm 2008, tổng doanh thu của công ty lại tiếp tục tăng với mức tuyệt
đối là 645.920 triệu đồng, với tỷ lệ là 31,91%.
       + Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 7.455 triệu đồng so với năm
2007, tương đương với 470,35%.
       + Doanh thu từ hoạt động khác giảm 36,90% với mức tuyệt đối là 1781
triệu đồng so với năm 2007.
       + Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng cao với
mức tuyệt đối là 646.956 triệu đồng, tương ứng với 32,38%.
Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm cho
tổng doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 . Nhờ công ty tiếp tục duy trì mối
quan hệ làm ăn với thị trường truyền thống như: Singrapo,Campochia …, mặt
khác cũng do nhu cầu nhập khẩu xăng dầu trên thế giới tăng cao đồng thời một
số nước cung cấp dầu thô bị giảm do lượng dầu thô ngày càng cạn kiệt
Bảng 9: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG 2006-08



Mặt hàng                   Năm                      Chênh lệch         Chênh lệch
                                                    2007/2006          2008/2007
          2006            2007        2008        Mức      Tỷ lệ    Mức       Tỷ lệ
Xăng A83 690.500         742.000    824.779       51.500   7,46     82.779    11,16
Xăng A92 588.175         709.198     989.058      121.02   20,58    279.86    39,46
                                                  3                 0
Dầu DO       343.000     386.000     576.500      43.000   12,54    190.50    49,35
                                                                    0
Dầu KO       112.000    154.000      246.000      42.000   37,5     92.000    59,74
Nhớt         875          875         1.865       0        0        990       113,14
Gas          264          770         1.650       506      191,67   880       114,28
DT khác       3.188      4.827        3.046       1.639    51,41    (1.781)   (36,9)
Tổng         1.738.002 1.997.670    2.644.626     259.66   14,94    646.95    32,38
                                                  8                 6
                   ( Nguồn: Phòng kế toán công ty Petro Mekong)




GVHD: Trương Hòa Bình                  - 36-       SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

      Nhìn chung doanh thu của từng mặt hàng qua các năm đều có xu hướng
tăng cao. Năm 2007 so với năm 2006, doanh thu tăng lên do giá cả các mặt hàng
tăng lên. tổng doanh thu tăng từ 1.738.002 triệu lên đến 1.997.670 triệu đồng,
tương đương với 14,94%, một tỷ lệ tăng khá cao so với năm 2006. Trong đó
doanh thu Từ xăng A83 tăng 51.500 triệu đồng với tốc độ 7,46%, doanh thu từ
xăng A92 tăng 121.023 triệu đồng với tốc độ 20,58%, doanh thu từ dầu DO tăng
43.000 triệu đồng với tốc độ tăng 12,54%, doanh thu từ dầu KO tăng 42.000 triệu
đồng với tốc độ tăng 37,5%, trong khi đó mặt hàng gas lại có xu hướng tăng cao
với tốc độ là 191,67% với mức tăng là 506 triệu đồng và doanh thu khác chỉ tăng
với tốc độ 51,41% với mức tăng là 1.639 triệu đồng.Nhưng mặt hàng nhớt lại
không đổi so với năm trước.
So sánh năm 2008 so với năm 2007 ta thấy doanh thu lại tiếp tục tăng do nhu cầu
của thị trường về các sản phẩm này ngày càng tăng cao và giá bán ra của chúng
tăng cao trong vòng những năm trở lại đây. Doanh thu của các mặt hàng đều tăng
lên một mức đáng kể. tổng doanh thu tăng từ 1.997.670 triêu đồng lên đến
2.644.626 triệu đồng, với tốc độ tăng là 32,38%. Trong đó, doanh thu từ xăng
A92 tăng 279.860 triệu đồng với mức tăng 39,46% là do người tiêu dùng đã chấp
nhận trả giá cao cho những tính năng tốt đối với động cơ mà xăng A92 mang lại.
Doanh thu của xăng A83 tăng 82.779 triệu đồng với tốc độ tăng 11,16%, doanh
thu từ Dầu DO tăng 190.500 triệu đồng, tức tăng 49,35% so với năm 2007,
doanh thu từ dầu KO tăng 92.000 triệu đồng , tức tăng 59,74%, doanh thu từ
Nhớt tăng 990 triệu đồng, tức tăng 113,14%, doanh thu từ gaz tăng 880 triệu
đồng , tức tăng 114,28%. Nhưng doanh thu khác lại giảm 1.781 triệu đồng tức
giảm 36,9%
Tóm lại : Tình hình biến động doanh thu trên cho thấy công ty hoạt động kinh
doanh trong 3 năm đã có những chuyển biến tích cực và ngày một tăng cao.
4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ
     Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi
nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức
cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp



GVHD: Trương Hòa Bình                - 37-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
       Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong

       nhất. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt
       động của công ty.
       4.2.1 Gía vốn hàng bán
               Qua bảng 1(trang 30), ta nhận thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao
       nhất trong tổng chi phí hàng năm của Công ty. Năm 2007, giá vốn hàng bán của
       Công ty là 1.976.165 triệu đồng tăng hơn năm 2006 một khoản 302.034 triệu
       đồng tương đương 15,28% và năm 2008, công ty có giá vốn hàng bán là
       2.815.743 triệu đồng so với năm 2007, giá vốn tăng 537.544 triệu đồng tức là
       tăng 23,60%. Nguyên nhân giá vốn giảm hay tăng là tuỳ thuộc vào tình hình thới
       giới, giá vốn hàng bán là nhân tố mà Công ty khó có thể chủ động, vì nhiều lý do
       như lượng dầu thô khai thác it hay nhiều , tình hình thới giới có ổn định hay
       không? nó còn phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, xăng dầu lại là mặt
       hàng thiết yêu. Do đó, Công ty cần phải tính toán thật kỹ và dự trữ đúng lúc để
       không có sự tăng giá bất thường như thời gian qua.
       4.2.2 Phân tích chung về tình hình chi phí
       Bảng 10: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-2008

Chỉ tiêu                     Năm                Chênh lệch 2007/2006          Chênh lệch
                                                                               2008/2007
                  2006       2007      2008     Mức           Tỷ lệ %      Mức       Tỷ lệ %
Chi phí bán      53.257     55.890    65.589    2.633         4,94         9.699     17,35
hàng
Chi phí quản     3.325      4.070      2.794    745           22,41        (1.276)   (31,35)
lý doanh
nghiệp
Chi phí tài      17.068     25.894    23.624    8.826         51,71        (2.270)   (8,77)
chính
Chi phí khác     5.659.96886.055      93.251    (5.573.913) (98,48)        7.196     8,36

Tổng cộng        5.733.618
                         171.909 185.258 (5.561.709) (97)                  13.349    7,76

                          ( Nguồn: Phòng kế toán công ty dầu khí Petro Mekong)


           Tổng chi phí năm 2007 giảm so với năm 2006 một lượng là 5.561.709 triệu
       đồng, tương đương với 97%. Cụ thể:



       GVHD: Trương Hòa Bình                    - 38-      SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc

       http://www.kinhtehoc.net
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)
Luan van tot nghiep ke toan (33)

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo final
Báo cáo   finalBáo cáo   final
Báo cáo finalTô Ngân
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngDương Hà
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...nataliej4
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTKhóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJETNguyen Nguyen
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnNgọc Ánh Nguyễn
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 

Mais procurados (20)

Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Báo cáo final
Báo cáo   finalBáo cáo   final
Báo cáo final
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựngBáo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tổng hơp về công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10   luận văn th...
Quản trị nguồn nhân lực quản lý tại tổng công ty cổ phần may 10 luận văn th...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CTKhóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
Khóa Luận Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần bất động sản CT
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHÔNG VIETJET
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 

Semelhante a Luan van tot nghiep ke toan (33)

luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfluan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfNguyễn Công Huy
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfNguyễn Công Huy
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...OnTimeVitThu
 
Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Nguyễn Công Huy
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTrần Đức Anh
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLuan van Viet
 
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdfluan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Nguyễn Công Huy
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Quynhon Tjeugja
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakRoyal Scent
 

Semelhante a Luan van tot nghiep ke toan (33) (20)

luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdfluan van tot nghiep ke toan (66).pdf
luan van tot nghiep ke toan (66).pdf
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựngPhân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư và Xây dựn...
 
Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)Luan van tot nghiep ke toan (13)
Luan van tot nghiep ke toan (13)
 
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdfluan van tot nghiep ke toan (34).pdf
luan van tot nghiep ke toan (34).pdf
 
Loi nhuan 252
Loi nhuan 252Loi nhuan 252
Loi nhuan 252
 
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
BÁO CÁO THỰC TẬP CÔNG TY DƯỢC: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔ...
 
Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)Luan van tot nghiep ke toan (1)
Luan van tot nghiep ke toan (1)
 
Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)Luan van tot nghiep ke toan (7)
Luan van tot nghiep ke toan (7)
 
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatexTailieu.vncty.com   luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
Tailieu.vncty.com luan-van-phan-tich-hieu-qua-kd-tai-ctcp-cafatex
 
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&TLLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
LLuận văn kinh tế về phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty M&T
 
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdfluan van tot nghiep ke toan (49).pdf
luan van tot nghiep ke toan (49).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)Luan van tot nghiep ke toan (21)
Luan van tot nghiep ke toan (21)
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giao Nhận Vương Vương Long, 9 điểm....
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đĐề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh doanh cho Công ty Xây dựng, 9đ
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
 
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_6567118047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
18047 w kz2v_ojqhn_20140808034655_65671
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak LakTìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
Tìm hiểu tình hình tài chính tại Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Dak Lak
 

Mais de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Mais de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Luan van tot nghiep ke toan (33)

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY PETROMEKONG Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Trương Hòa Bình Nguyễn Duyên Như Ngọc MSSV: 4053588 Lớp: Kế toán tổng hợp 2-k31 Cần Thơ - 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu Từ khi gia nhập tổ chức WTO, Việt Nam đã tận dụng được nhiều cơ hội để phát triển, nhưng cũng vấp phải nhiều khó khăn. Đặc biệt trong năm 2006 - 2008, và đầu năm 2009 tình hình kinh tế Thế giới có nhiều biến động đã khiến cho không ít doanh nghiệp lâm vào tình trạng lỗ liên tục hoặc phá sản… Trước tình hình kinh tế biến động đầy rủi ro và phức tạp, đặt ra cho doanh nghiệp những thách thức mới, đòi hỏi năng lực cũng như sức cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Do đó một doanh nghiệp muốn tồn tại vững chắc và ngày càng một thăng tiến thì cần phải nhạy bén, sáng tạo và hoạt động có chất lượng hơn trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Một trong những tiêu chuẩn để xác định vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính xác mọi diễn biến kết quả hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với môi trường xung quanh tìm ra những biện pháp để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho các doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai… vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định về chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn. Trong xu thế phát triển hiện nay, công ty dầu khí Mekong đang ngày càng mở rộng hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. Để đánh giá được hiệu quả hoạt động của công ty trong thời gian qua thì phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty là rất quan trọng. Vì vậy em chọn GVHD: Trương Hòa Bình - 1- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong đề tài: “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong” nhằm phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt dộng kinh doanh hiện nay. Đề tài cũng dựa trên những kết quả phân tích được để dự báo tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Mekong trong 3 năm 2006-2008. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Phân tích, đánh giá chung tình hinh hoàn thành kế hoạch của công ty dầu khí MeKông về doanh thu – chi phí – lợi nhuận qua ba năm (2006–2008) - Phân tích một số chỉ tiêu về tài chính để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phân tích mức độ ảnh hưởng của một số nhân tố như khối lượng, hàng hóa tiêu thụ, giá bán, giá vốn, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, thuế suất… đến lợi nhuận của công ty. - Dự báo tình hình kinh doanh trong năm 2009. - Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đông kinh doanh. 1.3 CÁC GIẢ THUYẾT KIỂM ĐỊNH VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Các giả thuyết kiểm định - Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả. - Giá bán tăng thì hiệu quả tăng. - Khối lượng hàng hóa tăng thì hiệu quả hoạt động kinh doanh tăng. - Chi phí thấp thì hiệu quả tăng. 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu - Doanh thu tăng qua các năm? Tốc độ tăng như thế nào? - Tốc độ tăng lợi nhuận như thế nào trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí? - Nhân tố nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận? Nhân tố nào làm ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến lợi nhuận? GVHD: Trương Hòa Bình - 2- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Không gian nghiên cứu: Công ty dầu khí Mekong (PETROMEKONG) ở Cần Thơ. 1.4.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu: - Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày 25/04/2009. - Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu từ năm 2006 đến năm 2008. 1.4.3 Đối tượng nghiên cứu: - Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty Petromekong thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.4.4 Giới hạn đề tài: Đề tài chỉ nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh chính của công ty, chứ không phân tích lợi nhuận từ các hoạt động khác của công ty. Do giới hạn về thời gian nghiên cứu, cũng như các số liệu tổng hợp từ công ty nên đề tài chỉ nghiên cứu trong khoảng thời gian 3 năm 2006-2008. 1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU - Nguyễn Thị Hà Cẩm Phương (2005), luận văn tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp thực phẩm Pataya. Đề tài nghiên cứu: + Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2003 – 2005. + Phân tích doanh thu, lợi nhuận năm 2003 – 2005. + Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Đề tài sử dụng phương pháp so sánh: số tương đối và tuyệt đối để phân tích. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có tác giả và công trình nghiên cứu nào nghiên cứu cụ thể hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Petro Mekong đến năm 2008. Vì vậy trên cơ sở nghiên cứu đã có kết hợp với các thông tin mới, em tiến hành thực hiện đề tài này. GVHD: Trương Hòa Bình - 3- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh Phân tích hoạt động kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là nghiên cứu tất cả các hiện tượng, các hoạt động có liên quan trực tiếp và gián tiếp với kết quả hoạt động kinh doanh của con người, quá trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng tức là sự việc quan sát thực tế, thu thập thông tin số liệu, xử lý phân tích các thông tin số liệu, đến việc đề ra các định hướng hoạt động tiếp theo. 2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh. Bất kì hoạt động kinh doanh trong các điều kiện hoạt động khác nhau như thế nào đi nữa cũng còn những tiềm ẩn, khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện, chỉ thông qua phân tích doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Thông qua phân tích doanh nghiệp mới thấy rõ nguyên nhân cùng nguồn gốc của các vấn đề phát sinh và có giải pháp cụ thể để cải tiến quản lý. - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp của mình. Chính trên cơ sở này các doanh nghiệp sẽ xác định đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra các quyết định kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. GVHD: Trương Hòa Bình - 4- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở cho việc ra quyết định đúng đắn trong chức năng quản lý, nhất là các chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro. Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra. Doanh nghiệp phải tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán các điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, để vạch ra các chiến lược kinh doanh cho phù hợp. Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp về tài chính, lao động, vật tư… Doanh nghiệp còn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở bên ngoài như thị trường, khách hàng, đối thủ cạnh tranh… trên cơ sở phân tích trên, doanh nghiệp dự đoán các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phòng ngừa trước khi xảy ra. - Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác, khi họ có mối quan hệ về nguồn lợi với doanh nghiệp, vì thông qua phân tích họ mới có thể có quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay… với doanh nghiệp nữa hay không. 2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh suy đến cùng là kết quả kinh doanh. - Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác động đến kết quả kinh doanh. Đó là những yếu tố của quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ và mua bán hàng hóa, thuộc các lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ. - Phân tích hoạt động kinh doanh còn nghiên cứu tình hình sử dụng các nguồn lực: vốn, vật tư, lao động và đất đai; những nhân tố nội tại của doanh nghiệp hoặc khách quan từ phía thị trường và môi trường kinh doanh, đã trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của các mặt hoạt động doanh nghiệp. Phân tích hoạt động kinh doanh đi vào những kết quả đã đạt được, những hoạt động hiện hành và dựa trên kết quả phân tích đó để ra các quyết định quản trị kịp thời trước mắt - ngắn hạn hoặc xây dựng kế hoạch chiến lược - dài hạn. GVHD: Trương Hòa Bình - 5- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Có thể nói theo cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh- tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ; phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành qui luật để nhận thức hiện tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp. 2.1.2 Khái quát về doanh thu, chi phí, lợi nhuận và bảng báo cáo tài chính 2.1.2.1 Khái niệm doanh thu - Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán ra trong kỳ. - Doanh thu bán hàng thuần: Doanh thu bán hàng thuần bằng doanh thu bán hàng trừ các khoản giảm trừ, các khoản thuế, chỉ tiêu này phản ánh thuần giá trị hàng bán của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 2.1.2.2 Khái niệm chi phí Giá vốn hàng bán: là biểu hiện bằng tiền toàn bộ chi phí của doanh nghiệp để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định. Chi phí bán hàng: Gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thị, đóng gói sản phẩm, bảo quản, khấu hao TSCĐ, bao bì, chi phí vật liệu, chi phí mua ngoài, chi phí bảo quản, quảng cáo… Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí chi ra có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí quản lý gồm nhiều loại: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, dụng cụ, khấu hao. Đây là nhựng khoản chi phí mang tính chất cố định, nên có khoản chi nào tăng lên so với kế hoạch là điều không bình thường, cần xem xét nguyên nhân cụ thể. 2.1.2.3Khái niệm về lợi nhuận Lợi nhuận là một khoản thu nhập thuần túy của doanh nghiệp sau khi đã khấu trừ mọi chi phí. Nói cách khác lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ, giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, thuế. Bất kì một tổ chức nào cũng có mục tiêu để hướng tới, mục tiêu sẽ khác nhau giữa các tổ chức mang tính chất khác nhau. Mục tiêu của tổ chức phi lợi nhuận là công tác hành chính, xã hội, là mục đích nhân đạo, không mang tính GVHD: Trương Hòa Bình - 6- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong chất kinh doanh. Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói đến cùng là lợi nhuận. Mọi hoạt động của doanh nghiệp đều xoay quanh mục tiêu lợi nhuận, hướng đến lợi nhuận và tất cả vì lợi nhuận. Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có: - Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi các khoản giảm trừ như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, và trừ giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kì báo cáo. - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: phản ánh hiệu quả của hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập hoạt động tài chính trừ đi các chi phí phát sinh từ hoạt động này. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính bao gồm: + Lợi nhuận từ hoạt động góp vốn liên doanh. + Lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. + Lợi nhuận về cho thuê tài sản. + Lợi nhuận về các hoạt động đầu tư khác. + Lợi nhuận về chênh lệch lãi tiền gửi ngân hàng và lãi tiền vay ngân hàng. + Lợi nhuận cho vay vốn. + Lợi nhuận do bán ngoại tệ. - Lợi nhuận khác: là những khoản lợi nhuận doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan đơn vị hoặc do khách quan đưa tới. Thu nhập bất thường của doanh nghiệp bao gồm: + Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. + Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng. + Thu từ các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ. GVHD: Trương Hòa Bình - 7- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong + Thu các khoản nợ không xác định được chủ. + Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay lãng quên ghi sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra… Các khoản thu trên sau khi trừ đi các khoản tổn thất có liên quan sẽ là lợi nhuận bất thường. 2.1.2.4 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ sổ sách kế toán theo các chỉ tiêu tài chính phát sinh tại những thời điểm hay thời kỳ nhất định. Các báo cáo tài chính phản ánh một cách hệ thống tình hình tài sản của đơn vị tại những thời điểm, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình sử dụng vốn trong những thời kỳ nhất định. Đồng thời giải trình giúp cho các đối tượng sử dụng thông tin tài chính nhận biết được thực trạng tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị đề ra các quyết định phù hợp. - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát toàn bộ tài sản của công ty dưới hình thức giá trị và theo một hệ thống các chỉ tiêu đã được qui định trước. Báo cáo này được lập theo một qui định định kỳ (cuối tháng, cuối quí, cuối năm). Bảng cân đối kế toán là nguồn thông tin tài chính hết sức quan trọng trong công tác quản lý của bản thân công ty cũng như nhiều đối tượng ở bên ngoài, trong đó có các cơ quan chức năng của Nhà Nước. Người ta ví bản cân đối tài sản như một bức ảnh chụp nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào một thời điểm nào đó ( thời điểm cuối năm chẳng hạn). - Bảng cáo báo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh tổng hợp về doanh thu, chi phí và kết quả lãi lỗ của các hoạt động kinh doanh khác nhau trong công ty. Ngoài ra, báo cáo này còn phản ánh tình hình thực hiện nhiệm vụ đối với Nhà Nước. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng là nguồn thông tin tài chính quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau, nhằm phục vụ cho công việc đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng sinh lời của công ty. GVHD: Trương Hòa Bình - 8- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 2.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1.3.1 Phân tích tình hình thanh toán a. Hệ số thanh toán ngắn hạn (tỷ số lưu động) Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = (Lần) ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn là công cụ đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số này tăng lên có thể tình hình tài chính được cải thiện tốt hơn, hoặc có thể là do hàng tồn kho ứ đọng… b. Hệ số thanh toán nhanh (tỷ số thanh toán nhanh) Hệ số thanh toán Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn - HTK = (Lần) nhanh Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán. Nó phản ánh nếu không bán hết hàng tồn kho thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp ra sao? Bởi vì, hàng tồn kho không phải là nguồn tiền mặt tức thời đáp ứng ngay cho việc thanh toán. 2.1.3.2 Đánh giá các tỷ số về hiệu quả hoạt động a. Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay Tổng giá vốn = (Lần) hàng tồn kho Hàng tồn kho Đây là chỉ tiêu kinh doanh quan trọng bởi sản xuất, dự trữ hàng hoá và tiêu thụ nhằm đạt được mục đích doanh số và lợi nhuận mong muốn trên cơ sở đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh, hàng tồn kho tham gia vào luân chuyển được nhiều vòng hơn và ngược lại. b. Kỳ thu tiền bình quân (DSO) Kỳ thu tiền bình quân đo lường tốc độ luân chuyển những khoản nợ cần phải thu Số nợ cần phải thu DSO = (Ngày) Doanh thu bình quân mỗi ngày GVHD: Trương Hòa Bình - 9- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Hệ số này trên nguyên tắc càng thấp càng tốt, tuy nhiên phải căn cứ vào chiến lược kinh doanh, phương thức thanh toán, tình hình cạnh tranh trong từng thời điểm hay thời kì cụ thể. c. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn Để phân tích hiệu quả sử dụng tổng số vốn ta sử dụng chỉ tiêu: Số vòng quay Doanh thu = (Lần) toàn bộ vốn Tổng số vốn Số vòng quay toàn bộ vốn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. d. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Để phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ta sử dụng chỉ tiêu: Số vòng quay Doanh thu = (Lần) vốn lưu động Vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động tăng và ngược lại. e. Hiệu quả sử dụng vốn cố định Số vòng quay Doanh thu = (Lần) vốn cố định Vốn cố định Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân đem lại mấy đồng doanh thu và cho biết vốn cố định quay được mấy vòng trong kỳ. Nếu số vòng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định tăng và ngược lại. 2.1.3.3 Phân tích chỉ tiêu sinh lợi a. Lợi nhuận trên tài sản (ROA) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức = Lợi nhuận Lợi nhuận trên tài sản (%) Tài sản Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng lớn. b. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức Lợi nhuận Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = (%) Vốn chủ sở hữu GVHD: Trương Hòa Bình - 10- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Chỉ tiêu này cho biết khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, nó phản ánh cứ một đồng vốn chủ sở hữu dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận. c. Lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức = Lợi nhuận Lợi nhuận trên doanh thu (%) Doanh thu Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu trong kỳ phân tích thì có bao nhiêu đồng về lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu Số liệu thứ cấp được lấy từ phòng kế toán. Bên cạnh đó, thu thập thêm một số thông tin về thị trường xăng dầu. 2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu sơ cấp (đưa ra một số câu hỏi và phỏng vấn các anh chị, cô chú trong phòng kinh doanh) và thứ cấp tại công ty bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ phòng kế toán để phân tích hoạt động kinh doanh của công ty. Đồng thời, thu thập một số thông tin từ tạp chí, từ nguồn internet để phục vụ thêm cho việc phân tích. 2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu Đề tài đã sử dụng 2 phương pháp: phương pháp so sánh và phương pháp thay thế liên hoàn. 2.2.3.1 Phương pháp so sánh a. Khái niệm và nguyên tắc  Khái niệm Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích hoạt động kinh doanh cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực kinh tế vĩ mô.  Nguyên tắc so sánh - Tiêu chuẩn so sánh: GVHD: Trương Hòa Bình - 11- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong + Chỉ tiêu kế hoạch của một kỳ kinh doanh. + Tình hình thực hiện các kỳ kinh doanh đã qua. + Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành. + Chỉ tiêu bình quân của nội ngành. + Các thông số thị trường. + Các chỉ tiêu có thể so sánh khác. - Điều kiện so sánh: Các chỉ tiêu so sánh được phải phù hợp về yếu tố không gian, thời gian; cùng nội dung kinh tế, đơn vị đo lường, phương pháp tính toán; quy mô và điều kiện kinh doanh.. b. Phương pháp so sánh  Phương pháp số tuyệt đối Là hiệu số của hai chỉ tiêu: chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu cơ sở. Ví dụ so sánh giữa kết quả thực hiện và kế hoạch hoặc giữa thực hiện kỳ này và thực hiện kỳ trước.  Phương pháp số tương đối Là tỉ lệ phần trăm % của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu gốc để thể hiện mức độ hoàn thành hoặc tỉ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chỉ tiêu gốc để nói lên tốc độ tăng trưởng. 2.2.3.2Phương pháp thay thế liên hoàn Là phương pháp mà ở đó các nhân tố lần lượt được thay thế theo một trình tự nhất định để xác định chính xác mức độ ảnh hưởng của chúng đến chỉ tiêu cần phân tích (đối tượng phân tích) bằng cách cố định các nhân tố khác trong mỗi lần thay thế. Trường hợp các nhân tố quan hệ dạng tích số Gọi Q là chỉ tiêu phân tích. Gọi a, b, c là trình tự các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích. Thể hiện bằng phương trình: Q = a . b . c Đặt Q1: kết quả kỳ phân tích, Q1 = a1 . b1 . c1 Q0: Chỉ tiêu kỳ kế hoạch, Q0 = a0 . b0 . c0  Q1 – Q0 = Q: mức chênh lệch giữa thực hiện so với kế hoạch, là đối tượng phân tích Q = Q1 – Q0 = a1b1c1 – a0b0c0 GVHD: Trương Hòa Bình - 12- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn: - Thay thế bước 1 (cho nhân tố a): a0b0c0 được thay thế bằng a1b0c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “a” sẽ là: a = a1b0c0 – a0bc0 - Thay thế bước 2 (cho nhân tố b): a1b0c0 được thay thế bằng a1b1c0 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “b” sẽ là: b = a1b1c0 – a1b0c0 - Thay thế bước 3 (cho nhân tố c): a1b1c0 được thay thế bằng a1b1c1 Mức độ ảnh hưởng của nhân tố “c” sẽ là: c = a1b1c0 – a1b1c0 Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, ta có: a + b + c = (a1b0c0 – a0bc0) + (a1b1c0 – a1b0c0) + (a1b1c0 – a1b1c0) = a1b1c1 – a0b0c0 = Q: đối tượng phân tích Trong đó: Nhân tố đã thay ở bước trước phải được giữ nguyên cho các bước thay thế sau. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh tế mà doanh nghiệp đạt được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Phân tích mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng bán, giá bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận. Phương pháp phân tích: vận dụng bản chất của phương pháp thay thế liên hoàn. Để vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn cần xác định rõ nhân tố số lượng và chất lượng để có trình tự thay thế hợp lý. Muốn vậy cần nghiên cứu mối quan hệ giữa các nhân tố với chỉ tiêu phân tích trong phương trình sau : GVHD: Trương Hòa Bình - 13- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong n  n  L   qi g i    qi Z i  Z BH  Z QL  i 1  i 1  L: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh. qi: Khối lượng sản phẩm hàng hóa loại i. gi: Giá bán sản phẩm hàng hóa loại i. zi: Giá vốn hàng bán sản phẩm hàng hóa loại i. ZBH: Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i. ZQL: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm hàng hóa loại i. Dựa vào phương trình trên, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích vừa có mối quan hệ tổng và tích, ta xét riêng từng nhóm nhân tố có mối quan hệ tích số:  Nhóm qiZi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố Zi là nhân tố chất lượng.  Nhóm qigi: nhân tố qi là nhân tố số lượng, nhân tố gi là nhân tố chất lượng.  Xét mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố qiZi, qigi, ZBH, ZQL. Một vấn đề đặt ra là khi xem xét mối quan hệ giữa các nhóm qiZi, qigi, ZBH, ZQL là giữa các nhân tố Zi, gi, ZBH, ZQL nhân tố nào là nhân tố số lượng và chất lượng. Trong phạm vi nghiên cứu này việc phân chia trên là không cần thiết, bởi vì trong các nhân tố đó nhân tố nào thay thế trước hoặc sau thì kết quả mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận không thay đổi. Với lý luận trên, quá trình vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn được thực hiện như sau:  Xác định đối tượng phân tích: ∆L = L1 – L0 L1: lợi nhuận năm nay (kỳ phân tích). L0: lợi nhuận năm trước (kỳ gốc). 1: kỳ phân tích 0: kỳ gốc  Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố (1) Mức độ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng đến lợi nhuận GVHD: Trương Hòa Bình - 14- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Lq = (T – 1) L0gộp Ta có, T là tỷ lệ hoàn thành tiêu thụ sản phẩm tiêu thụ ở năm gốc n q i 1 1i g 0i Mà T  n * 100% q i 1 0i g 0i L0 gộp là lãi gộp kỳ gốc n L0 gộp =  i 1 ( q0g0 – q0Z0) q0Z0: giá vốn hàng hóa( giá thành hàng hóa) kỳ gốc. (2) Mức độ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng đến lợi nhuận LC = LK2 – LK1 Trong đó: n qg LK 1  1 0 q0 g 0  q 0i  g 0i  q0i Z 0i   Z 0 BH  Z 0 QL  i 1 n  n  LK 2   q1i g 0i    q1i Z 0i  Z 0 BH  Z 0 QL  i 1  i 1  (3) Mức độ ảnh hưởng của giá vốn hàng bán  n n  Lz    q1i Z1i    q1i Z 0i   i 1 i 1  (4) Mức độ ảnh hưởng của chi phí bán hàng đến lợi nhuận.  LZ BH   Z1BH  Z 0 BH  (5) Mức độ ảnh hưởng của chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận  LZQL   Z1QL  Z 0QL  (6) Mức độ ảnh hưởng của giá bán đến lợi nhuận n Lg   q1i  g1i  g 0i  i 1  Tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các loại nhân tố đến chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp: L = L(q) + L(C) + L(Z) + L(ZBH) + L(ZQL) + L(g) GVHD: Trương Hòa Bình - 15- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY PETROMEKONG 3.1 Giới thiệu khái quát về công ty Petromekong 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Năm 1998, với tầm nhìn chiến lược, nhằm phát huy sức mạnh giữa ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước là dầu khí với nông nghiệp, giữa trung ương và địa phương. Tổng Công ty Dầu khí Việt nam (nay là Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam) đã cử đoàn cán bộ đến khảo sát địa điểm tại ĐBSCL để xây dựng kho bãi, phát triển mở rộng thị trường sản phẩm ở khâu hạ nguồn. Với vị trí là trung tâm của vùng ĐBSCL, Cần Thơ đã được chọn là địa điểm để đặt trụ sở và Tổng kho xăng dầu. Công ty Liên doanh Dầu khí Mêkông (Petromekong) đã được hình thành trên cơ sở hợp tác toàn diện giữa Tập đoàn Dầu khí và 7 tỉnh ĐBSCL gồm TP Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Bạc Liêu, tỉnh Cà Mau, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Trà Vinh và tỉnh An Giang theo giấy phép số 007083/GP/GPTL-02 ngày 15-05-1998 do UBND tỉnh Cần Thơ cấp với các chức năng chính là xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu mỏ, sản xuất chế biến các sản phẩm xăng dầu, kinh doanh tạm nhập tái xuất, bán buôn bán lẻ các loại xăng dầu, gas, nhớt… nhưng nhiệm vụ chính vẫn là đầu tư xây dựng Tổng kho xăng dầu Cần Thơ. Nhằm đào tạo cán bộ và chuẩn bị thị trường kinh doanh sau khi Tổng kho xăng dầu Cần Thơ đi vào hoạt động. Năm 1999 Công ty đã đạt được một bước phát triển mới khi chính thức trở thành một trong những đầu mối nhập khẩu kinh doanh xăng dầu, được nhập khẩu trực tiếp và phân phối sản phẩm xăng dầu, giúp nâng cao vị thế không chỉ của Công ty mà còn là vị thế của tỉnh Cần Thơ khi có một doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu tại địa bàn với các chỉ tiêu nộp ngân sách luôn đứng đầu trong tỉnh. Năm 2002, năm đầu tiên Tổng kho xăng dầu đi vào hoạt động càng khẳng định vị thế của Công ty Petromekong khi doanh thu tăng hơn 182% so với các năm trước. Đây cũng là năm đầu tiên bắt đầu tính chi phí khấu hao Tổng kho, do GVHD: Trương Hòa Bình - 16- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong đó Công ty đã triển khai rất mạnh việc mở rộng thị trường tiêu thụ và khách hàng. Từ năm 2003-2006 là giai đoạn hết sức khó khăn do thị trường thế giới biến động tăng giá rất mạnh nhưng tốc độ phát triển của Công ty vẫn tăng đáng kể và hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao hàng năm. Đây là giai đoạn phát triển vượt bậc của Công ty về tất cả các chỉ tiêu với mức tăng trưởng 2-3 lần so với giai đoạn trước. Năm 2007 là năm có nhiều biến đổi lớn đối với Công ty. Công ty đã lần lượt chuyển đổi loại hình hoạt động sang Công ty trách nhiệm hữu hạn và mới đây nhất là chuyển sang hoạt động theo hình thức Công ty cổ phần, phù hợp với xu thế phát triển chung của các thành phần kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, Tập đoàn Dầu khí cũng đã chuyển phần vốn góp của Tập đoàn về cho Công ty PDC, là Công ty kinh doanh xăng dầu chủ lực của Tập đoàn nên Công ty Petromekong sẽ dễ dàng nhận được sự hỗ trợ toàn diện từ Công ty PDC vốn đã có rất nhiều thế mạnh từ trước đến nay. Sau 9 năm thành lập, Công ty đã có những bước phát triển rất đáng kể, Công ty đã khẳng định được vị thế của mình là Công ty kinh doanh xăng dầu uy tín cao của Tập đoàn tại ĐBSCL. Công ty đã mở rộng được mạng lưới phân phối khắp các tỉnh ĐBSCL, TPHCM, các tỉnh miền Đông Nam bộ và là Công ty sản xuất kinh doanh đầu tiên của Tập đoàn mở văn phòng đại diện nước ngoài tại Cambodia và sắp tới là Singapore; góp phần rất đáng kể vào việc mở rộng sản phẩm mang thương hiệu PetroVietnam vươn tới mọi vùng miền của đất nước và các quốc gia lân cận. Công ty đã nỗ lực phấn đấu, liên tục hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao với mức tăng trưởng bình quân hàng năm từ 10-20%/năm. Hiện nay tổ chức bộ máy của Công ty ngày càng hoàn thiện hơn bao gồm Hội đồng thành viên, Ban Tổng Giám đốc, 10 phòng ban trực thuộc, 01 Tổng kho xăng dầu, 02 văn phòng đại diện, 10 Chi nhánh và 21 cửa hàng bán lẻ xăng dầu do Công ty tự đầu tư. Nhân sự hiện có của Công ty là 330 người, phần lớn là lực lượng trẻ, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, năng nổ, nhiệt tình trong công tác 3.1.2 Ngành nghề hoạt động kinh doanh chính của Petro MeKong GVHD: Trương Hòa Bình - 17- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Xuất nhập khẩu trực tiếp các sản phẩm dầu mỏ; Sản xuất và chế biến các sản phẩm từ dầu và khí; Kinh doanh các loại xăng dầu, gas, nhớt…; Kinh doanh hóa chất và phân bón phục vụ các ngành công nghiệp và nông nghiệp; Đầu tư tài chính; Kinh doanh địa ốc và cơ sở hạ tầng; Nuôi trồng, chế biến và xuất khẩu thủy hải sản. 3.1.3 Vị trí và tiềm năng của công ty 3.1.3.1 Vị trí của Công ty Công ty Petromekong là một trong 21 đơn vị sản xuất kinh doanh của Tập đoàn chuyên kinh doanh các sản phẩm xăng dầu dầu khí, cùng với PDC và Petechim là những Công ty chủ lực về sản xuất kinh doanh xăng dầu của Tập đoàn, chiếm khoảng 20% thị phần trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu của toàn ngành. Bên cạnh đó, Công ty là một trong 12 đầu mối xuất nhập khẩu trực tiếp xăng dầu cung cấp cho thị trường nội địa, tại ĐBSCL Công ty chỉ đứng sau Petrolimex với mạng lưới cửa hàng bán lẻ rộng khắp các tỉnh ĐBSCL. Công ty đã có quan hệ mua bán thường xuyên với các đối tác chiến lược, các bạn hàng lớn tại Singapore, Hàn Quốc, Thái lan... Ngoài ra, Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh đầu tiên của Tập đoàn có văn phòng đại diện ở nước ngoài tại Campuchia, và sắp tới dự kiến sẽ mở thêm văn phòng đại diện tại Singapore để chủ động lựa chọn nguồn hàng hóa nhập khẩu, tăng khả năng cạnh tranh cho Công ty. 3.1.3.2 Tiềm năng của công ty - Là Công ty thành viên của Tập đoàn và được hình thành trên cơ sở hợp tác toàn diện với các tỉnh ĐBSCL nên luôn nhận được sự quan tâm ủng hộ của Tập đoàn và của các địa phương, có nhiều lợi thế khi triển khai đầu tư các dự án tại các tỉnh; - Có văn phòng Chi nhánh và nhân lực đầy đủ tại các tỉnh khu vực ĐBSCL và các tỉnh miền Đông, văn phòng đại diện tại Hà Nội và Campuchia; - Có hệ thống kho chứa, hệ thống đại lý/tổng đại lý tương đối hoàn chỉnh tại các tỉnh ĐBSCL với tổng sức chứa 54.575m3 xăng dầu các loại. - Có mạng lưới phân phối, có hệ thống đại lý/tổng đại lý tại hầu khắp các tỉnh, bao gồm: GVHD: Trương Hòa Bình - 18- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong + 178 đại lý trực tiếp + 5 tổng đại lý (có 269 điểm bán lẻ) + 56 khách hàng công nghiệp + 22 cửa hàng xăng dầu trực thuộc Tổng cộng: 525 điểm bán lẻ. - Có đội ngũ CBCNV trẻ, năng động, có tinh thần học hỏi, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao 3.1.4 Tổ chức bộ máy công ty cổ phần dầu khí MêKong GVHD: Trương Hòa Bình - 19- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU KHÍ MEKONG HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH- PHÒNG KẾ HOẠCH-XNK PHÒNG QUẢN LÝ ĐẦU KẾ HOẠCH TƯ PHÒNG TỔ CHỨC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG ĐO LƯỜNG NHÂN SỰ PHÒNG HÀNH TỎNG KHO XĂNG DẦU PHÒNG HÓA CHÍNH- QUẢN TRỊ CẦN THƠ NGHIỆM PHÒNG KHO VẬN PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ PHÒNG KỸ THUẬT - HOẠCH XNK VP ĐẠI DIỆN HÀ NỘI VP ĐẠI DIỆN CAMPUCHIA CN TP.HCM CN VĨNH LONG CN TRÀ VINH CN TIỀN GIANG CN AN GIANG CN KIÊN GIANG CN BẾN TRE CN HẬU GIANG CN BẠC LIÊU CN LONG AN CN SÓC TRĂNG ( Nguồn:Phòng tổ chức công ty PetroMekong) GVHD: Trương Hòa Bình - 20- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 3.2 Chiến lược phát triển trong tương lai của công ty 3.2.1 Cơ sở xây dựng chiến lược - Chiến lược phát triển ngành Dầu khí đến năm 2015 và định hướng phát triển đến năm 2025 - Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 09/02/2007 của Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển - Chiến lược phát triển các chuyên ngành của Tập đoàn - Năng lực hiện có của Công ty - Những cơ hội và thách thức - Dự báo thị trường (trong ngành, ngoài ngành, trong nước và ngoài nước) 3.2.2 Chiên lược phát triển Công ty đến năm 2015, định hướng đến năm 2025  Quan điểm phát triển Phát triển Công ty Dầu khí Mêkông (Petromekong) trở thành Công ty sản xuất kinh doanh xăng dầu chủ lực và vững mạnh nhất trong hệ thống kinh doanh xăng dầu của Tập đoàn Dầu khí tại khu vực ĐBSCL, đảm bảo các mục tiêu gia tăng sản lượng đáp ứng không chỉ tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước mà còn xuất khẩu kinh doanh sang thị trường nước ngoài.  Mục tiêu tổng quát Xây dựng Công ty Petromekong thành một trong những Công ty sản xuất kinh doanh xăng dầu vững mạnh nhất của Tập đoàn Dầu khí, cùng với các Công ty kinh doanh xăng dầu khâu hạ nguồn của Tập đoàn tiêu thụ hết lượng sản phẩm từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất và tiến tới mở rộng kinh doanh ra nước ngoài để tiêu thụ cả lượng hàng của Nhà máy lọc dầu số 2 và số 3 của Tập đoàn. Phát huy tối đa nội lực của ngành dầu khí, tập trung phát triển kinh doanh xăng dầu là mặt hàng chủ lực bên cạnh việc kinh doanh đa dạng hóa ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm.  Mục tiêu cụ thể GVHD: Trương Hòa Bình - 21- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Tiêu thụ ổn định sản phẩm của Nhà máy lọc dầu Dung Quất, mục tiêu đến năm 2010 tiêu thụ 1 triệu tấn xăng dầu, năm 2015 tiêu thụ 3 triệu tấn và 4 triệu tấn vào năm 2025. - Mở rộng hoạt động kinh doanh ra ngoài nước, chiếm lĩnh 20-30% thị phần tại thị trường Canpuchia và mở rộng xuất khẩu sang Lào; Thành lập và đưa vào hoạt động văn phòng đại diện Công ty tại Singapore để chủ động trong công tác tìm kiếm nguồn hàng hóa nhập khẩu nhằm chủ động hơn trong việc xuất khẩu sang các thị trường lân cận. - Mở rộng kinh doanh phân bón, xây dựng hệ thống tiêu thụ và đại lý để tiêu thụ ổn định tối thiểu 200.000 tấn/năm sản phẩm phân đạm của ngành tại khu vực ĐBSCL vào năm 2015. - Tích cực phát huy hơn nữa thế mạnh trong lĩnh vực sản xuất pha chế xăng dầu, dầu nhớt; sản xuất đưa ra thị trường những sản phẩm có chất lượng cao mang thương hiệu Petromekong, kinh doanh đa dạng hóa các sản phẩm dầu khí; - Đầu tư nâng cấp Tổng kho theo từng giai đoạn mục tiêu đến năm 2015 đạt tổng sức chứa 100.000m3 xăng dầu, xây dựng thêm 20-30 KTC/CHXD tại các thị trường trọng điểm ở các tỉnh; - Hợp tác đầu tư xây dựng Nhà máy Nhựa đường, nhà máy chế biến thủy hải sản, nhà máy sản xuất Ethanol và Biodiezel… tại TP Cần Thơ để tận dụng lợi thế nguồn nguyên liệu tại địa phương. - Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các nhà máy, kho tàng, cửa hàng xăng dầu đều khắp các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam bộ; - Triển khai kinh doanh các lĩnh vực như kinh doanh vận tải, bất động sản, đầu tư tài chính, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu đô thị… nhưng kinh doanh xăng dầu vẫn có vai trò chủ đạo, tiến tới đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh như hóa chất, dầu khí… GVHD: Trương Hòa Bình - 22- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Bảng 1: DỰ KIẾN TĂNG TRƯỞNG CÁC CHỈ TIÊU KINH DOANH 2025 Năm Khối lượng Cụ thể từng mặt hàng ( m3/tấn) M3/tấn Xăng DO KO FO 2010 1.000.000 250.000 560.000 50.000 140.000 2015 3.000.000 780.000 1.700.000 150.000 370.000 2025 4.000.000 1.000.000 2.200.000 200.000 600.000 ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)  Định hướng triển khai  Kinh doanh xăng dầu Kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của Công ty, sản lượng nhập khẩu hàng năm khoảng 350.000 – 400.000 m3/tấn, chiếm khoảng 3% thị phần nội địa. Dự kiến đến năm 2015 sản lượng kinh doanh của Công ty sẽ đạt 8% thị phần và năm 2025 đạt 15% thị phần. Doanh thu xăng dầu trung bình đạt 2500 tỷ đồng/năm và tăng bình quân hàng năm từ 10-15%, chiếm 80% tổng doanh thu của Công ty. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh xăng dầu, Công ty đ ã đầu tư một hệ thống kho bể với sức chứa hiện tại trên 54.000m3 được phân bổ rộng khắp các tỉnh ĐBSCL, đảm bảo đáp ứng nhu cầu xăng dầu cho thị trường khu vực bao gồm Tổng kho xăng dầu 36.000m3 tại TP Cần Thơ và hơn 10 kho xăng dầu với tổng sức chứa khoảng 18.000m3 trải đều khắp các tỉnh ĐBSCL. Nhận thức rõ kinh doanh xăng dầu là mạch máu quốc gia, Công ty kinh doanh không chỉ là vì lợi nhuận của Công ty mà còn đảm nhiệm nhiệm vụ chính trị đối với đất nước, phải đảm bảo cung cấp đủ nhiên liệu với chất lượng tốt nhất để đảm bảo tối đa nhu cầu thị trường. Với hệ thống phân phối gồm 20 cửa hàng bán lẻ trực thuộc và hệ thống 375 TĐL/đại lý khắp các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam bộ, Công ty hiện là đơn vị cung cấp lớn chỉ đứng sau Petrolimex tại Khu vực ĐBSCL. Dự kiến đến năm 2015 sẽ đạt khoảng 530 TĐL/đại lý và năm 2025 sẽ đạt 630 TĐL/đại lý xăng dầu GVHD: Trương Hòa Bình - 23- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Bảng 2 : CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH QUA CÁC NĂM CHỈ TIÊU TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2001 - 2006 2001 2002 2003 2004 2005 2006 104.229 177.179 354.750 350.003 335.000 360.000 Sản lượng kinh doanh(m3,tấn(FO) 15,23 30,33 55,10 97,88 122,06 155,00 Doanh thu (tỷ đồng) 392,406 717,703 1.310,339 1.545,350 1.738,002 2.667,547 Lợi nhuận (tỷ đồng) 2,267 0,276 6,324 16,234 15,202 0,817 Nộp ngân sách (tỷ 87,404 224,252 244,945 266,419 375,501 433,716 đồng) ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong)  Về Đầu tư Công ty Petromekong đang tập trung mọi nguồn lực để thực hiện chương trình đầu tư hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại theo tiêu chuẩn Công ty xăng dầu quốc gia. Cụ thể Công ty đã triển khai đầu tư một số dự án như: - Đầu tư 52,981 tỷ đồng để mở rộng Tổng kho xăng dầu Cần Thơ; đầu tư trên 420 tỷ đồng để xây dựng mới các kho đầu mối ở các tỉnh như Tiền Giang, Cà Mau, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh… và mở rộng nâng sức chứa các kho trung chuyển hiện có của Công ty. - Dự kiến đến năm 2015 Công ty sẽ đầu tư xây dựng hoàn tất các kho đầu mối và nâng cấp sức chứa các kho trung chuyển, đạt tổng sức chứa 540.000m3 vào năm 2015 và 740.000m3 vào năm 2025. GVHD: Trương Hòa Bình - 24- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Bảng 3 : BIỂU QUY HOẠCH HỆ THỐNG KHO CẢNG XĂNG DẦU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2015 TT Tên Công Trình Địa Điểm Quy Mô Thời gian TMĐT Công thực hiện (tỷ Suất đồng) I Tổng kho Xăng dầu 1 Mở rộng tổng kho Cần Cần Thơ 100.000 2011-2015 15,0 Thơ GDD2.2 2 Mở rộng kho đầu mối Tp.Hồ Chí 100.000 2012-2015 150,0 Minh II. Kho trung chuyển A. Mở rộng nâng cấp 1 KTC Kiên Giang Kiên Giang 10.000 2013-2015 20,0 2 KTC An Giang An Giang 10.000 2012-2013 20,0 3 KTC Bạc Liêu Bạc Liêu 10.000 2012-2024 20,0 4 KTC Vĩnh Long Vĩnh Long 8.000 2014-2015 16,0 B Đầu tư mới 1 KTC Cà Mau Cà Mau 10.000 2011-2012 20,0 2 KTC Bến Tre Bến Tre 5.000 2012-2013 10,0 3 KTC Hòn Chông-Kiên Kiên Giang 10.000 2011-2012 20,0 Lương 4 KTC Tiền Giang Tiến Giang 10.000 2011-2012 20,0 5 KTC An Giang An Giang 7.000 2014-2015 14,0 6 KTC Trà Vinh Trà Vinh 5.000 2014-2015 10,0 7 KTC Đồng Tháp 5.000 2014-2015 10,0 8 KTC Sóc Trăng Sóc Trăng 5.000 2013-2015 10,0 C. Thuê mới một số kho tại 20.000 20,0 các tỉnh Tổng 315.000 510,0 ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong) GVHD: Trương Hòa Bình - 25- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Bảng 4 : QUY HOẠCH HỆ THỐNG KHO CẢNG XĂNG DẦU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2016-2025 TT Tên công trình Địa điểm Quy Thời gian TMĐT trình thực hiện (tỷ Công đồng) suất I Tổng kho xăng dầu 1 Xây dựng mới kho đầu mối Đông 100.000 2016-2018 300 Nam Bộ II Kho trung chuyển A Mở rộng nâng cấp 2 Các kho tại Kiên Giang Kiên 10.000 2018-2020 20 Giang 3 Các kho tại An Giang An Giang 10.000 2020-2025 20 4 Các kho tại Tiền Giang, Tiền Long An Giang, 20.000 2020-2025 40 Long An 5 Các kho tại Hậu Giang, Sóc Hậu Trăng Giang, 10.000 2020-2025 20 Sóc Trăng 6 Các kho tại Cà Mau, Bạc Cà Mau, 20.000 2020-2-25 40 Liêu Bạc Liêu B Thuê mới một số kho tại các 30.000 2016-2025 30 tỉnh Đông và Tây Nam Bộ Tổng cộng 200.000 470 ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong) Song song với việc đầu tư xây dựng và mở rộng nâng cấp hệ thống kho cảng xăng dầu, Công ty cũng đã triển khai đầu tư các dự án như: GVHD: Trương Hòa Bình - 26- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong - Đầu tư Phòng Hoá nghiệm đạt tiêu chuẩn Vilas quốc gia theo tiêu chuẩn ISO/EIC 17025:2005 để kiểm tra mẫu xăng dầu theo nghị định 55/CP và hoạt động dịch vụ phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng. - Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới hệ thống cửa hàng, trang bị cột bơm hiện đại, có độ chính xác cao. Việc phát triển nhanh chóng mạng lưới cửa hàng xăng dầu không những đã thể hiện sự chuyển đổi kịp thời về phương thức xây dựng mang tính chiến lược mà còn tạo ra hình ảnh mới, một vị thế của Công ty Petromekong trên thị trường, đồng thời là bước chuẩn bị quan trọng để hội nhập vào nền kinh tế khu vực. - Đầu tư khoảng 20 tỷ đồng để phát triển đội tàu Công ty, nâng tổng sức vận chuyển của đội tàu từ 4500-5000 tấn lên trên 15.000 tấn, đảm bảo nhu cầu vận chuyển cho các kho đầu mối trong khu vực  Các sản phẩm dịch vụ khác Phân bón: Hiện nay, Công ty đã là nhà phân phối chính sản phẩm phân đạm của Nhà máy Đạm Phú Mỹ tại ĐBSCL, các lô hàng nhập về tiêu thụ đều có lãi và đạt chỉ tiêu đề ra. Công ty đã thiết lập được hệ thống phân phối gồm 04 kho 10.000 tấn trải đều các vùng tiêu thụ, xây dựng được hệ thống đại lý hơn 25 điểm. Kế hoạch giai đoạn 2008-2010 Công ty sẽ tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống phân phối với hơn 100 điểm bán lẻ và tiến tới xuất khẩu sản phẩm sang tiêu thụ tại thị trường Campuchia Hoá chất: Công ty đã hợp tác với Công ty Tây nam Việt sản xuất và pha chế các sản phẩm xăng dầu, dung môi, hóa chất.... các đợt hàng sản xuất ra đều bán thẳng và có lãi, đạt hiệu quả đề ra. Hiện nay, Công ty dự kiến phát triển kinh doanh mặt hàng dung môi, hóa chất trở thành thế mạnh của Công ty, đa dạng hóa các sản phẩm như dung môi hoá chất, dầu hoá dẻo… nhằm cung cấp cho công nghiệp, tiêu dùng và tiến tới xuất khẩu. Để phục vụ cho hoạt động kinh doanh sản phẩm có tính đặc thù cao, trước mắt Công ty sẽ kết hợp với một số đơn vị kinh doanh hóa chất chuyên nghiệp trong nước để hợp tác sản xuất dần dần tiến tới GVHD: Trương Hòa Bình - 27- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong xây dựng hệ thống kho bể chứa độc lập, với các phương tiện chuyên chở chuyên dùng đảm bảo kinh doanh an toàn và cung cấp cho khách hàng các sản phẩm có uy tín và chất lượng. Công ty phấn đấu đến năm 2015 sẽ triển khai đầu tư hệ thống kho chứa, công nghệ thiết bị hiện đại giúp cho lĩnh vực kinh doanh này ngày càng phát triển bền vững Nhựa đường: Thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, Công ty cũng đang tìm kiếm các đối tác tham gia vào dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa đường tại khu vực Tổng kho Soài Rạp, tỉnh Tiền Giang. Công ty dự kiến sẽ xây dựng hệ thống kho chứa nhựa đường quy mô lớn tại Tiền Giang và Cần Thơ để cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu nâng cấp đô thị và đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đang tăng cao tại khu vực ĐBSCL. Dự kiến đến năm 2010 dự án kho chứa nhựa đường tại Tổng kho Soài Rạp tỉnh Tiền Giang sẽ đi vào hoạt động Dầu mỡ nhờn: Song song với việc kinh doanh mặt hàng chính là xăng dầu, Công ty Petromekong còn phát triển những sản phẩm hỗ trợ là các loại dầu nhờn động cơ. Công ty hiện là đại lý phân phối dầu nhờn cho Công ty Shell, dự kiến theo chiến lược phát triển đến năm 2015 Công ty sẽ nhập khẩu và tiến tới tự sản xuất dầu nhờn cung cấp cho thị trường nội địa nhằm thực hiện chiến lược đa dạng hóa sản phẩm. Với mạng lưới đại lý, tổng đại lý xăng dầu hiện có sẽ là điều kiện thuận lợi để Công ty phát triển mạnh mặt hàng phụ trợ này Vận tải: Vận tải là một lĩnh vực hoạt động có hiệu quả gắn liền với kinh doanh xăng dầu. Hiện tại Công ty đã góp vốn với Công ty Petimex thành lập Công ty CP Vận tải Dầu khí Mêkông để đầu tư phát triển đội tàu vận tải hiện đại đủ điều kiện để vươn ra thị trường vận tải xăng dầu quốc tế. Các dự án khác: + Dự án Nhà máy Chế biến Thủy sản xuất khẩu tại TP Cần Thơ để tận dụng lợi thế nguồn nguyên liệu tại khu vực; dự án Nhà máy Chế biến Cồn GVHD: Trương Hòa Bình - 28- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong (Ethanol) và Biodiezel nhằm phát huy tiềm năng sẳn có tại địa phương về các sản phẩm nông ngư nghiệp; + Phát triển các lĩnh vực như kinh doanh bất động sản, đầu tư tài chính, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, khu đô thị…. mang thương hiệu Tập đoàn Dầu khí tại khu vực TP Cần Thơ và các tỉnh phía Nam 3.3 Các giải pháp phát triển 3.3.1 Giải pháp về thị trường 3.3.1.1 Về địa bàn hoạt đông: - Tập trung duy trì và mở rộng thị phần đối với các địa bàn đã có tại các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long; - Mở rộng các hoạt động kinh doanh ra ngoài nước, tập trung xuất khẩu sản phẩm hàng hóa dịch vụ sang thị trường Campuchia và Lào; mục tiêu đến 2025 đạt 30% thị phần tại thị trường Campuchia; 10% tại Lào; - Hoàn tất thành lập văn phòng đại diện ở nước ngoài tại Singapore trong năm 2008 để chủ động nguồn hàng hóa nhập khẩu 3.3.1.2 Về lĩnh vực hoạt động: Công ty sẽ tập trung mọi thế mạnh sẳn có của Công ty, của Công ty PDC và của Tập đoàn để chú trọng phát triển lĩnh vực mũi nhọn là sản xuất và kinh doanh xăng dầu. Tuy nhiên, Công ty cũng mở rộng phát triển các lĩnh vực nhằm tăng doanh thu và thu về lợi nhuận cho Công ty như kinh doanh dầu nhờn, hoá chất, phân đạm; kinh doanh vận tải xăng dầu, đầu tư tài chính và một số lĩnh vực liên quan khác 3.3.1.3 Về khách hàng: Duy trì và mở rộng số lượng đại lý và tổng đại lý hiện có trong toàn Công ty. Kế hoạch đến năm 2025 đạt số lượng 630 đại lý và 17 tổng đại lý, tăng 170% so với hiện nay. Cụ thể: Bảng 5: KẾ HOẠCH HỆ THỐNG ĐẠI LÝ 2010-2025 Hệ thống Cụ thể từng giai đoạn 2010 2015 2025 Tổng đại lý 12 15 17 Đại lý 480 530 680 ( Nguồn : phòng kế hoạch công ty Petro Mekong) GVHD: Trương Hòa Bình - 29- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 3.3.2 Giải pháp về hợp tác quốc tế Tăng cường hợp tác quốc tế với các đối tác, các ban hàng đã có quan hệ mua bán lâu năm, trong đó chú trọng đến các vấn đề: - Tăng cường hợp tác với các nhà cung cấp tại các nước như Singapore, Hàn Quốc, Thái lan… để khai thác tối đa nguồn hàng nhập khẩu tại các nước; - Hợp tác với các đối tác tại thị trường Campuchia để đẩy mạnh công tác xuất khẩu hàng hóa xăng dầu, phân bón, hóa chất… sang thị trường vốn còn rất nhiều tiềm năng này; - Đẩy mạnh việc hợp tác và triển khai các dự án đầu tư kho xăng dầu, cửa hàng xăng dầu với các đối tác tại thị trường Campuchia, Lào 3.3.3 Giải pháp về tổ chức quản lý - Xây dựng Công ty Petromekong hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Công ty con là các Công ty cổ phần tại các tỉnh ĐBSCL có vốn góp chi phối của Công ty mẹ chuyên kinh doanh xăng dầu, hóa chất, phân đạm… như Công ty mẹ; - Mỗi Công ty con sẽ thành lập thêm các công ty cổ phần khi phát triển vững mạnh và có đủ điều kiện; - Bố trí nhân lực đủ mạnh cho hoạt động của các Công ty con tại các tỉnh 3.3.4 Giải pháp về nhân lực - Về tuyển dụng nhân sự: CBCNV được tuyển dụng phải có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. Có năng lực chuyên môn, năng động đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong điều kiện mới khi Việt nam đã gia nhập WTO; - Về đào tạo: Đào tạo CBCNV theo các mục tiêu cụ thể phù hợp chiến lược phát triển từng thời kỳ và chiến lược phát triển chung của Công ty; - Về đời sống CBCNV: Quan tâm chú trọng nâng cao đời sống CBCNV, phấn đấu đến năm 2015 lương bình quân của CBCNV Công ty tăng gấp đôi hiện nay, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, tạo điều kiện cho CBCNV an tâm công tác và cống hiến lâu dài cho Công ty; - Về chính sách đãi ngộ: Đảm bảo công bằng, dân chủ, công khai minh bạch. Chính sách lương, thưởng rõ ràng gắn với hiệu quả và chất lượng công việc nhằm tạo động lực và khuyến khích CBCNV sáng tạo trong công việc, nâng cao tinh thần trách nhiệm, phấn đấu hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao GVHD: Trương Hòa Bình - 30- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 3.3.5 Nhu cầu vốn đầu tư Để thực hiện được các mục tiêu và định hướng phát triển như đã nêu trên, Công ty dự tính nhu cầu vốn đầu tư như sau: Bảng 6 : DỰ TÍNH NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ Nội dung Giai đoạn đến 2015, KH 2025 Ghi Chú 2006-2010 2011-2015 2016-2025 Đầu tư nâng cấp Tổng 52,98 150,00 - kho Cần Thơ Bình quân năm 13,25 37,50 - Đầu tư các kho TC/các 170,00 340,00 470,00 CHXD ở các tỉnh Bình quân năm 42,50 85,00 52,22 Cộng 222,98 527,50 470,00 (Nguồn: Phòng kinh doanh Công ty dầu khí Mê Kông Công ty dự kiến sẽ thu hút các nguồn vốn trong và ngoài nước thông qua cổ phần hóa, liên doanh, liên kết, vay hương mại, phát hành cổ phiếu…. để triển khai đầu tư các dự án. GVHD: Trương Hòa Bình - 31- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 4.1 PHÂN TÍCH BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (xem trang 35), ta nhận thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng từ 1.738.002 triệu đồng năm 2006 lên 1.997.670 triệu đồng năm 2007, tức tăng 259.668 triệu đồng, tương đương 14,94%. Sang năm 2008, tổng doanh thu tăng lên 2.644.626 triệu đồng, vượt hơn năm 2007 32,39%. Từ năm 2006 – 2008, tổng doanh thu tăng là do công ty ngày có uy tín với khách hàng, sản phẩm bán ra ngày càng nhiều. Tuy tổng doanh thu tăng cao nhưng tình hình chi phí của công ty cũng có chiều hướng tăng cao. Năm 2006, giá vốn hàng bán của công ty là 1.976.165 triệu đồng, tăng 302.034 triệu đồng với tỷ lệ 15,28%. Đó là do tình hình thới giới biến động nên giá xăng dầu trên thới giới tăng làm cho giá vốn hàng bán năm 2008 cũng tăng 2.815.743 triệu đồng, tương đương với 23,60% so với năm 2007. Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, trong đó chi phí bán hàng chiếm tỷ trọng cao. Năm 2007, chi phí bán hàng tăng 2.633 triêu đồng, tương đương với 4,94% và năm 2008, chi phí này tiếp tục tăng 9.699 triệu đồng, tương ứng với 17,35%. Tuy nhiên thì sự gia tăng này chủ yếu là do xăng dầu của công ty được tiêu thụ mạnh nên đẩy chi phí bán hàng lên cao. Mặc dù vậy nhưng tổng lợi nhuận trước thuế sau bù lỗ của công ty tăng qua các năm. Cụ thể năm cuối 2007 là 12.185 triệu đến cối năm 2008 là 14.417 triệu tức tăng 2.232 triệu tương đương với 18,32%, đến năm 2008 tăng 6.304 triệu đồng, tương đương với 43,73%. Xu thế này báo hiệu xu hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã có hiệu quả hơn, Nguyên nhân là do doanh thu từ hoạt động tài chính tăng, cụ thể năm 2007 giảm 105 triệu tương đương 6,21%, nhưng năm 2008 tăng 7.455 triệu tương đương 470,35%. Với mức lợi nhuận tăng như hiện nay, cho thấy tình hình kinh doanh của công ty là rất tốt và có hiệu quả. GVHD: Trương Hòa Bình - 32- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Phân tích chung về kết quả hoạt động kinh doanh GVHD: Trương Hòa Bình - 33- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Bảng 7 :KẾT QUẢ HOẠT DỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006 - 2008 Chênh lệch năm 2007 so với Chênh lệch năm 2008 so với Chỉ tiêu Mã số Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 năm 2006 năm 2007 Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ 1 1.739.054 1.998.699 2.672.194 259.645 14,93 673.495 33,70 Các khoảng giảm trừ doanh thu 3 1.052 1.029 27.568 (23) (2,19) 26.539 2.579,11 1. Doanh thu thuần 10 1.738.002 1.997.670 2.644.626 259.668 14,94 646.956 32,39 2. Giá vốn hàng bán 11 1.976.165 2.278.199 2.815.743 302.034 15,28 537.544 23,60 3. Lợi nhuận gộp 20 (238.163) (280.529) (171.117) (42.366) 17,79 109.412 (39,00) 4. Doanh thu từ hoạt động tài chính 21 1.690 1.585 9.040 (105) (6,21) 7.455 470,35 5. Chi phí hoạt động tài chính 22 17.068 25.894 23.624 8.826 51,71 (2.270) (8,77) Trong đó lãi phải trả 23 15.288 21.759 17.942 6.471 42,33 (3.817) (17,54) 6. Chi phí bán hàng 24 53.257 55.890 65.589 2.633 4,94 9.699 17,35 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.325 4.070 2.794 745 22,41 (1.276) (31,35) 8. Lợi nhuận từ hoạt động kinhdoanh 30 (313.503) (367.968) (254.084) (54.465) (17,37) (113.884) (30,95) 9. Thu nhập khác 31 3.188 4.827 3.046 1.639 51,41 (1.781) (36,90) 10. Chi phí khác 32 0 201 1.244 201 20.100,00 1.043 518,91 11. Lợi nhuận khác 40 3.188 4.626 1.802 1.438 45,11 (2.824) (61,05) 12. Tổng lợi nhuận trước thuế bù lỗ 50 (310.315) (363.342) (252.282) (53.027) 17,09 111.060 (30,57) 13. Số lỗ kinh doanh xăng dầu được bù 51 322.500 377.759 273.003 55.259 17,13 (104.756) (27,73) 14. Tổng lợi nhuận trước thuế sau bù lỗ 52 12.185 14.417 20.721 2.232 18,32 6.304 43,73 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 53 1.523 1.802 5.289 279 18,32 3.487 193,51 16. Lợi nhuận sau thuế 54 10.662 12.615 15.438 1.953 18,32 2.817 22,33 (Nguồn: Phòng kế toán công ty petromekong) GVHD: Trương Hòa Bình - 34- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 4.1.1 Phân tích doanh thu theo thành phần Bảng 8: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO THÀNH PHẤN 2006-2008 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ % % DT thuần bán 1.738.002 1.997.670 2.644.626 259.668 14,94 646.956 32,38 hàng DT hoạt động 1.690 1.585 9.040 -105 -6,21 7.455 470,35 tài chính DT khác 3.188 4.827 3.046 1.639 51,41 -1781 -36,90 Tổng DT 1.742.880 2.004.082 2.656.712 261.202 60,14 645.920 465,83 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty Petro Mekong) Từ bảng 8, ta thấy tổng doanh thu của công ty đều tăng qua các năm, với tốc độ ổn định. - Tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 một lượng là 261.202 triệu đồng, tương đương với 60,14%. Cụ thể: + Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 14,94% so với năm 2006, tương ứng với mức tuyệt đối là 259.668 triệu đồng. Do hoạt động tiêu thụ được đẩy mạnh nên doanh thu từ bán hàng tăng lên rất nhiều. + Doanh thu hoạt động tài chính giảm 105 triệu đồng đồng, tương ứng với 6,21% so với năm 2006. Nguyên nhân do công ty thanh lý tài sản nên các khoản thu từ hoạt động cho thuê tài sản giảm dẫn đến doanh thu từ hoạt động này giảm. + Doanh thu khác tăng 1.639 triệu đồng so với năm 2006, với tỷ lệ là 51,41%. Khoản thu chủ yếu là từ việc thanh lý tài sản của công ty. Vậy do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động khác tăng mạnh nên đã làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Do công ty tìm kiếm được nhiều thị trường tiêu thụ hơn so với năm 2006, đồng thời nhu cầu tiêu thụ mạnh vào năm GVHD: Trương Hòa Bình - 35- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong 2005 của các thị trường tăng rất cao nên đã làm cho thị trường xăng dầu vào năm 2007 rất sôi động, chính vì vậy mà công ty đã đẩy mạnh được sản lượng xăng dầu bán ra so với năm 2006. - Đến năm 2008, tổng doanh thu của công ty lại tiếp tục tăng với mức tuyệt đối là 645.920 triệu đồng, với tỷ lệ là 31,91%. + Doanh thu từ hoạt động tài chính tăng 7.455 triệu đồng so với năm 2007, tương đương với 470,35%. + Doanh thu từ hoạt động khác giảm 36,90% với mức tuyệt đối là 1781 triệu đồng so với năm 2007. + Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ lại tăng cao với mức tuyệt đối là 646.956 triệu đồng, tương ứng với 32,38%. Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần chủ yếu làm cho tổng doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 . Nhờ công ty tiếp tục duy trì mối quan hệ làm ăn với thị trường truyền thống như: Singrapo,Campochia …, mặt khác cũng do nhu cầu nhập khẩu xăng dầu trên thế giới tăng cao đồng thời một số nước cung cấp dầu thô bị giảm do lượng dầu thô ngày càng cạn kiệt Bảng 9: TÌNH HÌNH DOANH THU THEO CƠ CẤU MẶT HÀNG 2006-08 Mặt hàng Năm Chênh lệch Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 2006 2007 2008 Mức Tỷ lệ Mức Tỷ lệ Xăng A83 690.500 742.000 824.779 51.500 7,46 82.779 11,16 Xăng A92 588.175 709.198 989.058 121.02 20,58 279.86 39,46 3 0 Dầu DO 343.000 386.000 576.500 43.000 12,54 190.50 49,35 0 Dầu KO 112.000 154.000 246.000 42.000 37,5 92.000 59,74 Nhớt 875 875 1.865 0 0 990 113,14 Gas 264 770 1.650 506 191,67 880 114,28 DT khác 3.188 4.827 3.046 1.639 51,41 (1.781) (36,9) Tổng 1.738.002 1.997.670 2.644.626 259.66 14,94 646.95 32,38 8 6 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty Petro Mekong) GVHD: Trương Hòa Bình - 36- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong Nhìn chung doanh thu của từng mặt hàng qua các năm đều có xu hướng tăng cao. Năm 2007 so với năm 2006, doanh thu tăng lên do giá cả các mặt hàng tăng lên. tổng doanh thu tăng từ 1.738.002 triệu lên đến 1.997.670 triệu đồng, tương đương với 14,94%, một tỷ lệ tăng khá cao so với năm 2006. Trong đó doanh thu Từ xăng A83 tăng 51.500 triệu đồng với tốc độ 7,46%, doanh thu từ xăng A92 tăng 121.023 triệu đồng với tốc độ 20,58%, doanh thu từ dầu DO tăng 43.000 triệu đồng với tốc độ tăng 12,54%, doanh thu từ dầu KO tăng 42.000 triệu đồng với tốc độ tăng 37,5%, trong khi đó mặt hàng gas lại có xu hướng tăng cao với tốc độ là 191,67% với mức tăng là 506 triệu đồng và doanh thu khác chỉ tăng với tốc độ 51,41% với mức tăng là 1.639 triệu đồng.Nhưng mặt hàng nhớt lại không đổi so với năm trước. So sánh năm 2008 so với năm 2007 ta thấy doanh thu lại tiếp tục tăng do nhu cầu của thị trường về các sản phẩm này ngày càng tăng cao và giá bán ra của chúng tăng cao trong vòng những năm trở lại đây. Doanh thu của các mặt hàng đều tăng lên một mức đáng kể. tổng doanh thu tăng từ 1.997.670 triêu đồng lên đến 2.644.626 triệu đồng, với tốc độ tăng là 32,38%. Trong đó, doanh thu từ xăng A92 tăng 279.860 triệu đồng với mức tăng 39,46% là do người tiêu dùng đã chấp nhận trả giá cao cho những tính năng tốt đối với động cơ mà xăng A92 mang lại. Doanh thu của xăng A83 tăng 82.779 triệu đồng với tốc độ tăng 11,16%, doanh thu từ Dầu DO tăng 190.500 triệu đồng, tức tăng 49,35% so với năm 2007, doanh thu từ dầu KO tăng 92.000 triệu đồng , tức tăng 59,74%, doanh thu từ Nhớt tăng 990 triệu đồng, tức tăng 113,14%, doanh thu từ gaz tăng 880 triệu đồng , tức tăng 114,28%. Nhưng doanh thu khác lại giảm 1.781 triệu đồng tức giảm 36,9% Tóm lại : Tình hình biến động doanh thu trên cho thấy công ty hoạt động kinh doanh trong 3 năm đã có những chuyển biến tích cực và ngày một tăng cao. 4.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của công ty. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp GVHD: Trương Hòa Bình - 37- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty dầu khí Mekong nhất. Điều này đồng nghĩa với việc làm tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 4.2.1 Gía vốn hàng bán Qua bảng 1(trang 30), ta nhận thấy giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí hàng năm của Công ty. Năm 2007, giá vốn hàng bán của Công ty là 1.976.165 triệu đồng tăng hơn năm 2006 một khoản 302.034 triệu đồng tương đương 15,28% và năm 2008, công ty có giá vốn hàng bán là 2.815.743 triệu đồng so với năm 2007, giá vốn tăng 537.544 triệu đồng tức là tăng 23,60%. Nguyên nhân giá vốn giảm hay tăng là tuỳ thuộc vào tình hình thới giới, giá vốn hàng bán là nhân tố mà Công ty khó có thể chủ động, vì nhiều lý do như lượng dầu thô khai thác it hay nhiều , tình hình thới giới có ổn định hay không? nó còn phụ thuộc vào sự biến động của thị trường, xăng dầu lại là mặt hàng thiết yêu. Do đó, Công ty cần phải tính toán thật kỹ và dự trữ đúng lúc để không có sự tăng giá bất thường như thời gian qua. 4.2.2 Phân tích chung về tình hình chi phí Bảng 10: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2006-2008 Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2007/2006 Chênh lệch 2008/2007 2006 2007 2008 Mức Tỷ lệ % Mức Tỷ lệ % Chi phí bán 53.257 55.890 65.589 2.633 4,94 9.699 17,35 hàng Chi phí quản 3.325 4.070 2.794 745 22,41 (1.276) (31,35) lý doanh nghiệp Chi phí tài 17.068 25.894 23.624 8.826 51,71 (2.270) (8,77) chính Chi phí khác 5.659.96886.055 93.251 (5.573.913) (98,48) 7.196 8,36 Tổng cộng 5.733.618 171.909 185.258 (5.561.709) (97) 13.349 7,76 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty dầu khí Petro Mekong) Tổng chi phí năm 2007 giảm so với năm 2006 một lượng là 5.561.709 triệu đồng, tương đương với 97%. Cụ thể: GVHD: Trương Hòa Bình - 38- SVTH: Nguyễn Duyên Như Ngọc http://www.kinhtehoc.net