SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 100
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Lời mở đầu
Để có thế tiếp thu tốt hơn các môn học chuyên ngành của năm học cuối, em đã có một quá trình thực tập kinh tế tại Công
ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn. Thực tập kinh tế nhằm giúp sinh viên năm thứ tư chuyên ngành Tài chính - Kế toán vận dụng
các kiến thức đã học để làm quên, tìm hiểu và nắm vững về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của hệ thống Tài chính - Kế toán
của doanh nghiệp cũng như một số nghiệp vụ chính của hệ thống này trong thực tiễn.
Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn là công ty cổ phần trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam, có chức năng tổ chức
sản xuất, cung ứng xi măng. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao đời sống cán bộ công nhân
viên, tái sản xuất mở rộng. Công ty đã góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Sau một thời gian tham gia thực tập tìm hiểu và sưu tầm tài liệu, số liệu của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn, được sự
giúp đỡ chỉ bảo của các bác, các cô, chú, anh chị trong công ty và sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Dương Văn An, em
đã hoàn thành báo cáo thực tập kinh tế chuyên ngành Tài chính - Kế toán.
Trong quá trình viết báo cáo, do sự hiểu biết thực tế chưa sâu nên bản báo cáo không thể tránh khỏi có những thiếu sót,
em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô trong khoa để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Qua đây em
xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn, đặc biệt là thầy giáo Dương Văn An, đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Hà Nội: Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Sinh viên: Lê Thanh Hà
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Phần 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn:
1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty:
- Tên hiện tại của công ty: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
- Tên giao dịch quốc tế của công ty: Bim Son Cement Joint Stock Company (BCC)
- Địa chỉ: Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá.
- Tel / Fax: 037.824.242 / 037.824.046
- Email: ttxmbimson@hn.vnn.vn
- Website: www.ximangbimson.com.vn
- Vốn điều lệ: 956.613.970.000 đồng.
- Mã chứng khoán: BCC
- Niêm yết tại: HNX
- Loại chứng khoán ĐKKD: Cổ phiếu phổ thông.
- Số cổ phiếu lưu hành: 956.661.397
- Ngày đăng ký giao dịch: 26/10/2006
- Ngày giao dịch đầu tiên: 24/11/2006
1.1.2. Sự thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn tiền thân là Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. Nhà máy xi măng Bỉm Sơn có trụ sở tại thị xã
Bỉm Sơn - một thị xã nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá các thủ đô Hà Nội 130km về phía Bắc. Vị trí của nhà máy nằm gần
vùng đá vôi, đất sét có trữ lượng dồi dào và chất lượng tốt, đây là hai nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất xi măng chất
lượng cao.
Được xây dựng và đầu năm 1980, Nhà máy xi măng Bỉm Sơn có công suất thiết kế 1,2 triệu tấn sản phẩm/năm với thiết
bị kỹ thuật công nghệ hiện đại của Liên Xô. Được trang bị hai dây chuyền với công nghệ theo phương pháp ướt, sản phẩm
của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn mang nhãn hiệu “Con Voi” được đánh giá cao về chất lượng, được người tiêu dùng trong
nước tín dụng.
 Năm 1980 : Tiền thân là nhà máy xi măng Bỉm Sơn, được thành lập vào đầu những năm 80, trụ sở đặt tại phường Ba
Đình, Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.
 Ngày 12/8/1993 : Bộ xây dựng ra quyết định số 336/BXD-TCLĐ hợp nhất Công ty Kinh doanh vật tư số 4 và Nhà máy
xi măng Bỉm Sơn, đổi tên thành Công ty xi măng Bỉm Sơn.
 Ngày 1/3/1994 : Thủ tướng Chính Phủ đã phê duyệt dự án đầu tư cải tạo hiện đại hoá dây chuyền số 2 Nhà máy xi
măng Bỉm Sơn, chuyển đổi công nghệ xi măng từ công nghệ ướt sang công nghệ khô hiện đại.
 Năm 2003 Công ty hoàn thành dự án cải tạo hiện đại hoá dây chuyền số 2 chuyển đổi công nghệ từ ướt sang khô,
nâng công suất nhà máy lên 1,8 triệu tấn sản phẩm/năm
 Ngày 23/03/2006 : Bộ Xây dựng ra quyết định số 486/QĐ-BXD chuyển Doanh nghiệp Nhà nước - công ty Xi măng Bỉm
Sơn trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam thành Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
 Ngày 01/05/2006 : Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ 900 tỷ đồng trong
đó vốn Nhà nước chiếm 89.58%.
 Ngày 29/09/2006 : Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn bán đấu giá lần 2, giảm tỷ lệ sở hữu của Nhà nước xuống còn
74.04%.
 Ngày 24/11/2006 : Cổ phiếu của công ty chính thức niêm yết và giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà
Nội.
 Ngày 01/03/2007 : Công ty chuyển đổi mô hình tiêu thụ thông qua các nhà phân phối, các chi nhánh chuyển thành Văn
phòng đại diện.
 Từ ngày 01/05/2006 Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn theo QD số 486/QĐ-BXD ngày
23/3/2006 của Bộ trưởng Bộ xây dựng và đăng ký kinh doanh số 2603000429 do Sở KH&ĐT tỉnh Thanh Hóa cấp ngày
01/5/2006. Thay đổi lần thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2008.
1.1.3. Quy mô và vị thế hiện tại của công ty:
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn có gần 3000 công nhân viên là một doanh nghiệp có quy mô lớn. Có vốn điều lệ:
956.613.970.000 đồng. Tổng diện tích đất công ty đang sử dụng là 1.041.725,40 m². Trong đó diện tích đất được giao là
44.319,20 m² và diện tích đất cho thuê là 997.406,20 m².
Công ty là một trong những lá cờ đầu của ngành xi măng, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế đất nước với bề dầy
hoạt động 30 năm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh xi măng, sản phẩm đã có uy tín lâu năm trên thị trường. Thương hiệu
xi măng Bỉm Sơn đã được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận và tin cậy. Theo ước tính, tổng công suất thiết kế của các
nhà máy hiện có đang huy động hiện nay (kể cả trạm nghiền) là 21,96 triệu tấn xi măng, gồm có khoảng 18 triệu tấn xi măng
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
được sản xuất từ nguồn Clinker trong nước (ứng với 14,41 triệu tấn clinker). Trong đó Tổng công ty xi măng Việt Nam là
7,16 triệu tấn (chiếm 49,6%), các công ty xi măng liên doanh 4,74 triệu tấn (chiếm 32,9%), các cơ sở xi măng lò đứng là 2,5
triệu tấn (chiếm 17,5%). Hiện nay, công ty đưa vào hoạt động dây chuyền số 3, nâng cao công suất nhà máy lên 3,8 triệu
tấn/năm. Công ty Xi măng Bỉm Sơn tự tin sẽ vững bước phát triển, giành được sự tin cậy của khách hàng, giữ vững và nâng
cao được thị phần, xứng đáng là một trong những lá cờ đầu của ngành xi măng, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế đất
nước.
1.1.4. Chiến lược đầu tư và phát triển:
 Mục tiêu tổng quát:
- Duy trì thị trường trong nước và không ngừng nâng cao sức cạnh tranh đồng thời tăng năng suất và đem lại hiệu quả
cao cho công ty.
- Huy động vốn của toàn xã hội và của các cổ đông nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, tạo điều kiện để
người lao động, người có cổ phần trong công ty và những người góp vốn được làm chủ thực sự doanh nghiệp.
- Thiết lập phương thức quản lý tiên tiến, tạo động lực thúc đẩy Công ty làm ăn có hiệu quả cao, tạo việc làm ổn định và
nâng cao thu nhập cho người lao động, nâng cao lợi tức cho cổ đông, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.
 Mục tiêu cụ thể năm 2009:
- Sản xuất Clinker: 2.480.000 tấn
- Tiêu thụ: 3.300.000 tấn sản phẩm, phấn đấu đạt tiêu thụ 3.600.000 tấn sản phẩm
- Doanh thu: 3.169,37 tỷ đổng.
- Lợi nhuận: 176,19 tỷ đồng.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Nộp ngân sách đầy đủ, kịp thời theo luật định.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Xi Măng Bỉm Sơn:
 Chức năng:
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là công ty trực thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất,
cung ứng xi măng cho khách hàng trên địa bàn được phân công đảm nhiệm, ngoài ra công ty có đủ khả năng xuất khẩu xi
măng và Clinker cho các nước trong khu vực.
 Nhiệm vụ:
+ Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp xi măng cho các công trình xây dựng trong
nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
+ Ngoài ra, công ty còn có một nhiệm vụ chính trị là cung cấp xi măng cho các địa bàn theo sự điều hành tiêu thụ của
Tổng công ty Xi Măng Việt Nam để tham gia vào việc bình ổn giá cả thị trường.
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu xi măng PCB30, PCB40, PC40, clinker.
- Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và các công trình kỹ thuật hạ tầng, sản xuất bê
tông thương phẩm và các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Sửa chữa, trung tu, đại tu các loại ô tô, máy xúc, máy ủi, xe cẩu, xe đặc chủng, máy xây dựng, kinh doanh dịch vụ vận
tải hàng hoá đường bộ, đường thuỷ, xếp dỡ cảng đường thuỷ.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Tư vấn đầu tư xây dựng trong việc quản lý dự án, lập dự án, chuyển giao công nghệ, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ
sơ mời thầu.
- Gia công, chế tạo các mặt hàng cơ khí, khai thác, chế biến khoáng sản sản xuất xi măng, sản xuất kinh doanh các loại
phụ gia xi măng, vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ ăn uống, giải khát, nhà nghỉ, kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp, kinh doanh bất động sản.
1.2.2. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty:
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng sản phẩm chính của công ty là xi
măng PCB30, PCB40 và PC40 chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn của Nhà nước với thông số kỹ thuật hàm lượng thạch
cao SO3 nằm trong xi măng từ 1,3% - 3%. Đồng thời với việc tiêu thụ sản phẩm xi măng bao và xi măng rời, công ty cũng
cung cấp một lượng lớn clinker cho các công ty xi măng khác thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam.
1.3. Một số sản phẩm, dịch vụ chủ yếu và quy trình công nghệ:
1.3.1. Một số sản phẩm chính:
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng với chức năng sản xuất chính là
xi măng bao PCB30, PCB40, PC40 PC50, clinker thương phẩm PPC40. Trong đó sản phẩm xi măng bao PCB30 đóng bao
chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ trọng trên 90% doanh thu sản xuất của công ty.
Chất lượng sản phẩm PCB30 theo tiêu chuẩn của nhà Nước với thông số kỹ thuật hàm lượng thạch cao SO3 nằm trong
xi măng là từ 1,3% đến 3%, đặc trưng về màu sắc hợp thị hiếu, ổn định về chất lượng và thể tích. Đặc biệt xi măng có độ dư
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
mác cao, đảm bảo an toàn trong vận chuyển và lưu kho bãi, cường độ phát triển đồng đều và ổn định rất phù hợp với việc
thi công các cấu kiện bê tông có kích thước lớn được sản xuất.
1.3.2. Quy trình công nghệ:
Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty tương đối đơn giản nhưng lại là một quy trình sản xuất liên tục với
khối lượng máy móc, thiết bị lớn đặc biệt là ở công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn quy mô hoạt động lớn đòi hỏi phải có một
cơ chế vận hành đồng bộ, liên tục giữa các công đoạn.
Sơ đồ 1.3.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng
 Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình công nghệ:
- Khai thác nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất ra xi măng là đá vôi và đá sét được khai thác bằng phương pháp khoan
nổ mìn sau đó vận chuyển về nhà máy bằng ôtô.
Khai thác
nguyên liệu
Đóng bao Thành phẩm
Nghiền Xi
măng
Nung Clinker
Nghiền
nguyên liệu
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Nghiền nguyên liệu: hỗn hợp hai nguyên liệu (đá vôi và đá sét) qua quá trình định lượng được đưa vào máy nghiền
cho ra phối liệu (bùn – dây truyền cũ, bột liệu – dây truyền mới).
- Nung Clinker: Phối liệu được đưa vào lò nung thành Clinker.
- Nghiền xi măng: Clinker được đưa vào máy nghiền xi măng cùng với thạch cao và một số chất phụ gia khác để tạo ra
sản phẩm. Tuỳ loại sản phẩm chủng loại xi măng khác nhau người ta sử dụng tỷ lệ các chất phụ gia khác nhau.
- Đóng bao: Sản phẩm xi măng tạo ra được đóng vào bao, trọng lượng mỗi bao là 50kg.
1.4.Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất:
Quy trình sản xuất ở công ty xi măng Bỉm Sơn hoàn toàn bằng cơ khí hoá và một phần tự động hoá. Trong công ty có
hơn 40% số máy móc thiết bị chuyên dùng đã cũ, hầu hết được sản xuất từ những năm 1960, 1970 và được nhập từ Liên
Xô, Trung Quốc, Tiệp Khắc… Hiện tại, công ty vẫn duy trì hoạt động đồng thời ba dây chuyền sản xuất: một dây chuyền cũ,
một dây chuyền cải tạo và một dây chuyền mới hoàn toàn.
Quy trình công nghệ sản xuất xi măng của công ty là một quy trình liên tục. Tuy nhiên vẫn được phân đoạn một cách
hợp lý, chia thành nhiều công đoạn nhỏ, mỗi công đoạn được giao cho một phân xưởng đảm nhiệm, trong các phân xưởng
lại chia thành các tổ, nhóm làm các công việc với những đặc thù riêng… Công nhân làm việc trong công ty đều được đào
tạo ở các trường công nhân kỹ thuật và đảm bảo được yêu cầu chuyên môn. Do đó việc chuyên môn hoá cũng được đẩy
mạnh hơn.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
1.4.2. Kết cấu sản xuất:
Công ty xi măng Bỉm Sơn gồm 6 phân xưởng sản xuất chính, 5 phân xưởng sản xuất phụ chủ yếu.
 Các phân xưởng sản xuất chính bao gồm:
- Xưởng mỏ nguyên liệu: Với dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ cho việc khai thác đá vôi và đá sét tại các mỏ nằm cách
nhà máy khoảng 3km.
- Xưởng ô tô vật tư: bao gồm các lokại ô tô vận tải có trọng lượng lớn vận chuyển đá vôi, đá sét về công ty.
- Xưởng tạo nguyên liệu: thiết bị chính là máy đập, máy nghiền và các thiết bị phụ trợ khác là nhiệm vụ nghiền đá vôi,
đá sét để tạo ra hỗ hợp nguyên liệu sản xuất ra Clinker.
- Xưởng lò nung: Có thể nói đây là phân xưởng quan trọng nhất của công ty. tại đây diễn ra quá trình nung hỗ hợp
nguyên liệu để tạo ra Clinker. Hoạt động của lò nung có ảnh hưởng trực tiếp rất quan trọng trong quá trình sản xuất của
công ty. Với hai phương pháp sản xuất xi măng mà công ty đang áp dụng thì cũng có hai loại lò nung phù hợp.
- Xưởng nghiền xi măng: thiết bị chính là máy nghiền chuyên dùng và các thiết bị phụ trợ khác có nhiệm vụ nghiền hỗn
hợp Clinker, thạch cao và các chất phụ gia thành xi măng.
- Xưởng đóng bao: Dùng máy đóng bao có nhiệm vụ đưa xi măng bột vào đóng bao sản phẩm.
 Các phân xưởng sản xuất phụ:
- Phân xưởng điện tự động: có chức năng chính là đảm bảo cung cấp điện năng liên tục cho quá trình sản xuất.
- Phân xưởng cấp thoát nước: có nhiệm vụ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên, đồng thời
cũng một phần cung cấp nước sinh hoạt cho một bộ phận dân cư lân cận.
- Ngoài ra còn có một số các phân xưởng phụ khác như: sửa chữa thiết bị, sửa chữa công trình, sửa chữa cơ khí …
Các phân xưởng này đều mang tính chất phục vụ cho sản xuất chính.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn:
1.5.1. Số cấp quản lý của công ty:
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp có quy mô lớn, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty gồm có 17 phòng ban và 11 xưởng sản xuất (bao gồm cả phân xưởng sản xuất chính và sản xuất phụ trợ), 9 chi
nhánh và một văn phòng đại diện ở CHDCND Lào được đặt dưới sự chỉ đạo cuả Đại hội đồng cổ đông, Hột đồng quản trị,
Ban kiểm soát, và Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
1.5.2. Hệ thống các chi nhánh của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn:
STT Tên chi nhánh Địa chỉ
1
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Hà Tĩnh
Số 96 đường Trần Phú, thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà
Tĩnh
2
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Nghệ An
Phường Đông Vĩnh, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ
An
3
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Ninh Bình
Đường Hoàng Diệu, phường Thanh Bình, thị
xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
4
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Nam Định
Km 2 đường Ninh Bình, thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định
5
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Hà Nội
Số 214 đường Quang Trung, thành phố Hà
Đông, Hà Nội
6
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Thái Bình
Số 1 Nguyễn Đức Cảnh, phường Phú
Khánh,thị xã Thái Bình, tỉnh Thái Bình
7
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Sơn La
Số 341 đường Trần Đăng Ninh, phường Quyết
Tâm, thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La
8
Chi nhánh công ty xi măng Bỉm
Sơn tại Thanh Hoá
Số 352 Bà Triệu, phường Đông Thọ, thành
phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
9 Trung tâm tiêu thụ
Khu phố 6, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn,
tỉnh Thanh Hoá
10
Văn phòng đại diện tai CHDCND
Lào
Thị trấn Lắc Sao – CHDCND Lào
1.5.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn ( Nguồn: Phòng tổ chức lao
động )
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản trị
Phòng
ĐSQT
Phòng
BVQS
Ban kiểm soát
Giám đốc công ty
Phòng ĐHSX
Phó giám đốc
phụ trách cơ
điện
Phó giám đốc
phụ trách sản
xuất
CN. Thanh Hoá
CN. Nghệ An
CN. Hà Tĩnh
Trung tâm GDTT
Phó giám đốc phụ
trách nội chính –
kinh doanh
CN. Ninh Bình
Phòng KTSX
Phòng KCS
Phòng KTAT
Xưởng Mỏ
NL
P. Thẩm
định
Văn
phòng
Phòng
KTKH
Phòng
Phòng cơ khí
Phòng N.Lượng
Xưởng SCCK
Xưởng CTN-NK
Xưởng Điện TĐ
Ban QLDA
Phòng
kỹ thuật
Phòng
KTTC
Phòng
KH - TH
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
1.5.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:
 Đại hội đồng cổ đông:
Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít
nhất mỗi năm 1 lần và trong thời hạn quy định của pháp luật. Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề sau:
- Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
- Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty.
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng loại.
- Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hộ đồng quản trị, Ban kiểm soát.
- Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Thư ký công ty.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, báo cáo của Ban kiểm soát.
- Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư của năm tài chính mới.
 Hội đồng quản trị:
- Là cơ quan quản lý công ty, gồm có 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu hoăc miễn nhiệm. Mỗi thành viên
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ tối đa 5 năm và có thể được bầu lại tại Đại hội đồng cổ đông tiếp theo.
- Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, quản trị công ty giữa hai kỳ của Đại hội cổ đông.
- Đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích,
quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
 Ban kiểm soát:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra.
- Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty.
- Hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
 Ban giám đốc:
- Gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
- Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
- Ba phó giám đốc được phân công phụ trách ba mảng khác nhau: phụ trách nội chính – kinh doanh, phụ trách sản
xuất và phụ trách cơ điện.
+ Phó giám đốc phụ trách nội chính – kinh doanh: phụ trách việc quản lý, chỉ đạo điều phối hoạt động của các chi
nhánh và hoạt động của các chi nhánh và hoạt động y tế, công tác đời sống xã hội, bảo vệ an ninh chính trị trong công
ty.
+ Phó giám đốc phụ trách sản xuất: có trách nhiệm chỉ đạo điều hành và tổ chức sản xuất các đơn vị trong công ty,
đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, an toàn, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm.
+ Phó giám đốc phụ trách cơ điện: có trách nhiệm quản lý một số phân xưởng sản xuất phụ có tính chất phục vụ đảm
bảo quá trình cung cấp điện năng cho sản xuất một cách liên tục đồng thời quản lý việc sửa chữa, bảo trì máy móc,
công trình đảm bảo cho máy móc hoạt động ổn định, liên tục.
 Một số phòng ban khác:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Phòng kế toán thống kê tài chính: có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và các hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
- Phòng kinh tế kế hoạch: có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm
của công ty.
- Phòng tổ chức lao động: có nhiệm vụ sắp xếp và điều phổi nhân lực của công ty.
Ta nhận thấy rằng: “ Bộ phận quản lý và các phòng ban của công ty được bố trí khác gần với khối sản xuất, vì vậy việc
quản lý trực tiếp của ban lãnh đạo đối với các phân xưởng sản xuất là rất dễ dàng, thuận tiện. Tạo điều kiện tốt cho việc sản
xuất kinh doanh của công ty.”
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Phần 2: Hệ thống Kế toán – Tài chính của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn
2.1. Hệ thống kế toán của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn:
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 của năm và kết thúc vào ngày 31/12 của năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam đồng ( VNĐ).
2.1.1. Tổ chức hệ thống kế toán của công ty:
Do đặc điểm công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn là doanh nghiệp có quy mô lớn, tổ chức sản xuất kinh doanh thành
nhiều bộ phận gần có xa có nên công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung – phân tán. Công việc kế
toán hoạt động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận xa công ty do kế toán ở các bộ phận đó thực hiện, rồi định kỳ tổng hợp
số liệu gửi về phòng kế toán công ty thực hiện cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn công ty và lập báo cáo kế toán định
kỳ.
Kế toán trưởng
Tổ kế
toán
vật tư
Tổ tài
chính
Tổ tổng
hợp và
tính giá
Tổ kế
toán
tiêu thụ
sản
phẩm
Tổ kế
Toán
nhà ăn
Phó phòng kế toán
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Sơ đồ 2.1.1: Tổ chức quản lý phòng kế toán
Phòng kế toán – tài chính: có nhiệm vụ giám sát đồng tiền đối với tài sản và các hoạt động sản xuất của công ty. Phòng
kế toán – tài chính có 38 nhân viên được chia thành 5 bộ phận.
- Kế toán trưởng: là người giúp giám đốc doanh nghiệp tổ chúc chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán, thống kê và
thông tin kinh tế. Tổ chức và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán thống kê trong phạm vi toàn công ty. Phụ trách công tác kế
toán tài chính, cung ứng, cấp phát thanh toán và quyết toán sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản …
Chủ trì và phối hợp cùng các phòng quản lý vốn tài sản. Chủ trì và kết hợp với các phòng ban khác để phục vụ nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của công ty.
Kế toán chi nhánh,
phân xưởng
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Tổ Tài chính: gồm 11 nguời ( trong đó có 2 thủ trưởng và một người quản lý toàn bộ máy tính của phòng ) có nhiệm vụ
theo dõi việc thanh toán đối với cán bộ công nhân viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu, phải trả và theo dõi việc
thanh toán đối với ngân sách nhà nước.
- Tổ kế toán vật tư: gồm 7 người có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu của công ty và việc hạch
toán nội bộ.
- Tổ kế toán tổng hợp và tính giá: gồm 9 người phụ trách việc lập báo cáo tài tính, tính giá thành sản phẩm, theo dõi tài
sản cố định, theo dõi việc thanh toán với người bán, duyệt giá đối với vậ tư đầu vào và sản phẩm bán ra.
- Tổ kế toán tiêu thụ: gồm 4 người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán đối với các khâu tiêu thụ sản phẩm và các chi
nhánh, đại lý.
- Tổ kế toán nhà ăn: gồm 7 người có nhiệm vụ làm công tác thống kê tại các bếp ăn của công ty.
Ngoài ra còn có các bộ phận kế toán nằm ở các chi nhánh, các phân xưởng và các trung tâm giao dịch tiêu thụ nhằm
làm nhiệm vụ kế toán bán hàng và thu chi các khoản được giám đốc và kế toán trưởng phân cấp quản lý.
Để giúp cho kế toán trưởng chi đạo công việc hàng ngày của phòng, phòng kế toán gồm có 2 phó phòng ( một thuộc tổ
tổng hợp và một thuộc tổ tiêu thụ ) giúp việc cho kế toán trưởng và điều hành lúc kế toán trưởng đi vắng.
2.1.2. Hệ thống thông tin kế toán của công ty:
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán:
- Hình thức sổ kế toán đang áp dụng: Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở
vật chất, phương tiện kỹ thuật, yêu cầu thông tin kinh tế, công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn đã lựa chọn và vận dụng hình
thức nhật ký chung vào công tác kế toán.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Đặc điểm chủ yếu của hạch toán sổ kế toán nhật ký chung: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh đúng mối quan hệ giữa các đối
tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ cái.
Hệ thống sổ bao gồm:
+ Sổ kế toán tổng hợp: gồm có Sổ nhật ký chung, các sổ nhật ký chuyên dùng và Sổ cái các tài khoản.
+ Sổ nhật ký chi tiết: Sổ kế toán nguyên vật liệu, sổ kế toán thành phẩm …
2.1.2.2. Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức sổ nhật ký chung:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó
căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký chuyên dùng thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chuyên dùng có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp
vụ trên sổ nhật ký chuyên dùng và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy
số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi
vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi
tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối
kế toán và các báo biểu kế toán khác.
Công ty sử dụng khoảng 38 tài khoản trong bảng HTTK và hai tài khoản ngoài bảng là tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu
hao cơ bản và 004 - Nợ phải thu khó đòi.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Niên độ kế toán: công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm kế toán trùng với năm dương lịch ( bắt đầu từ 01/01/2010
kết thúc 31/12/2010).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : VNĐ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên – đây là phương pháp
ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ trên các tài khoản.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Sơ đồ 2.1.2.1: Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Nhật ký chuyên
dùng
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ quỹ Sổ kế toán chi
tiết
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Đối chiếu kiểm tra
Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thuận tiện cho việc áp dụng kế toán trên máy vi tính của công ty cổ phần Xi Măng
Bỉm Sơn. Hiện nay tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting, phần mềm này giúp cho việc truy cập thông
tin và sự phản ánh của kế toán hết sức thuận tiện, nâng cao hiệu quả quản lý của kế toán.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Sơ đồ 2.1.2.2: Sơ đồ trình tự kế toán trên máy vi tính tại công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn
1. Chuẩn bị thu thập, xử lý các tài liệu,
chứng từ cần thiết. Định khoản kế toán
4. Máy tự xử lý thông tin
2. Nhập dữ liệu vào máy. Nhập mọi
thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo yêu cầu.
3. Khai báo yêu cầu với máy
5. In sổ sách, báo cáo theo yêu cầu
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Quy trình xử lý số liệu của phần mềm Fast Accpungting tại công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lập chứng từ Chứng từ kế toán Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp
vụ Các tệp nhật ký Chuyển sang sổ cái
Tệp sổ cái Lên báo cáo Sổ sách kế toán báo cáo tài chính.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
2.1.2.3. Một số biểu mẫu, sổ sách của công ty:
 Các biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Bảng cân đối tài khoản.
 Một số loại sổ sách sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung: mẫu số S03a-DNN.
- Sổ Nhật ký thu tiền: mẫu số S03a1-DNN.
- Sổ Nhật ký chi tiền: mẫu số S03a2-DNN.
- Sổ Nhật ký mua hàng: mẫu số S03a3-DNN.
- Sổ Nhật ký bán hàng: mẫu số S03a4-DNN.
- Sổ Cái: mẫu số S03b-DNN.
- Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S05-DNN
…..
 Một số chứng từ sử dụng:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Bảng phân bổ tiền lương.
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Sổ chi tiết vật liệu.
- Hoá đơn bán hàng.
…..
a) Sổ nhật ký chung: ( Nguồn Kế toán thống kê tài chính )
Đơn vị: CTCP Xi Măng Bỉm Sơn Mẫu số S03a-DNN
Địa chỉ :…………. ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Từ ngày 31/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ có
31/12
PT
012091
Thu tiền tạm ứng ( Hoàng Sỹ Lâm)
Tiền Việt Nam Tại công ty-Quỹ I(Tiền mặt)
Tạm ứng-Văn phòng công ty
111111TM
14100
6.500.000
6.500.000
31/12
PT
012098
Thu nợ tạm ứng ( Hoàng Ngọc Sâm )
Tiền Việt Nam tại công ty-Quỹ II(Tiền mặt)
Tạm ứng-Văn phòng công ty
111112TM
14100
19.000.000
19.000.000
31/12
PT
012103
(….)
Tiền Việt Nam tại công ty-Quỹ I(Tiền mặt)
Thu nhập từ hoạt động khác
111112TM
7116
105.000
105.000
…. …. ….
31/12
PT
012111
Thu tiền tạm ứng (Nguyễn Công Hoà)
Tiền Việt Nam tại công ty-Quỹ II(Tiền mặt)
Tạm ứng-Văn phòng công ty
111112TM
14100
6.000.000
6.000.000
Cộng chuyển sang trang sau 66.816.000 66.816.000
_ Sổ này có ..... trang, đánh số từ 01 tới .....
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
_ Ngày mở sổ ………
Ngày … tháng …năm …
Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc:
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
b) Sổ cái TK334 ( Nguồn: Phòng Kế toán thống kê tài chính )
Sổ cái tài khoản
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009
Số dư có đầu kỳ: 55.243.697.362
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
Tk đối
ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/1
2
PC 012001
Lê Thị Huyền
- Z
Tạm ứng lương tháng
3/2009
111111
TM
103.000.00
0
01/1
2
PC 012002
Vũ Thị
Nguyệt - Z
Tạm ứng lương tháng
3/2009
111111
TM
80.000.000
01/1
2
PC 012010
Hà Thị Xuân-
Z
Bồi dưỡng hai cuộc họp
111112
TM
2.400.000
… … … …. … …
31/1
2
PSCLTL1
Đặng Thị
Hoa-Z
Thanh toán tiền dọn vệ sinh
công nghiệp
111111
TM
15.208.000
31/1
2
PKT 27 _
Trích lương cho sản xuất
đá vôi
622111 622.948.591
… … … … … …
31/1
2
PKT 27 _ Trích ăn ca 627816
17.335.409.00
5
2.1.3. Đánh giá mức độ phù hợp và tính đặc thù của hệ thống kế toán của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Tổ chức hệ thống kế toán của công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cũng như yêu cầu công tác kế
toán. Hoạt động kế toán đã cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, đạt
được mục tiêu xác định.
Các thành viên làm công tác kế toán thống kê được đào tạo cơ bản và phân công giao nhiệm vụ, quy định trách nhiệm
theo quy định của pháp luật, luật kế toán và điều luật của công ty.
Kế toán trưởng của công ty được bổ nhiệm theo quy định của Pháp luật và luật kế toán và điều lệ hoạt động của công
ty.
Về cơ bản công ty đã kịp thời thực hiện công tác kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán và chế độ hạch toán kế toán
đúng với quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành “ Chế độ kế toán
doanh nghiệp” và các chuẩn mực kế toán quy định
Định kỳ 6 tháng và cuối năm công ty thành lập hội đồng kiểm kê, các tổ giúp việc thực hiện công tác kiểm kê và xử lý
kiểm kê vật tư, sản phẩm, tinề vốn và tài sản hiện có của công ty đúng với quy định hiện hành.
Về cơ bản báo cáo kế toán tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định hiện hành. Ngoại trừ chênh
lệch tỷ giá hối đoái chưa ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định tại chuẩn mực kế toán số10: Ảnh hưởng
của việc thay đổi tỷ giá hối đoái tính đến 31/12/2009 là 246,4 tỷ đồng và báo cáo tài chính đã được kiểm toán công ty phản
ánh trung thực, khách quan tình hình tài chính của công ty.
2.2. Phân tích chi phí và giá thành:
2.2.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp phân loại giá thành:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Xác định đối tượng chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát
sinh chi phí và chịu chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất xi măng và chi phí sản xuất
được tập hợp theo từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động sản
xuất kinh doanh phụ trợ.
Để thuận tiện và đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và giá thành sản phẩm đồng thời để giản đơn trong công tác tính giá
thành, chi phí sản xuất của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn được tập hợp theo các yếu tố chi phí sau.
- Yếu tố chi phí nguyên vật liệu.
- Yếu tố chi phí tiền lương, trợ cấp.
- Yếu tố BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền.
2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế:
2.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí
 Yếu tố chi phí nguyên vật liệu:
Đây là yếu tố đầu tiên và cần thiết của quá trình sản xuất, bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thuành thực thể của sản
phẩm. Nguyên vật liệu chính trong doanh nghiệp như: Thạch cao (được mua ở công ty thạch cao Đông Hà chở bằng tầu
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
hoả và ô tô) , Clinker, Đá vôi và đá sét (được công ty khai thác trực tiếp ở mỏ đá và mỏ sét cách nhà máy 3km), phụ gia, Xỉ
pirit (được mua ở Thái Nguyên, dùng tàu hoả chở về công ty) …hạch toán trên TK 1521 (chi tiết cho từng loại).
+ Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất như kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản phẩm. Vật liệu phụ của công ty bao gồm: vỏ bao (sản xuất ở xưởng may
bao), bi đanh, gạch chịu lửa, dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, thuốc nổ, và các vật liệu phụ khác… những vật liệu phụ này công ty
mua ngoài và hạch toán trên TK 1522 (chi tiết cho từng loại).
+ Chi phí nhiên liệu: nhiên liệu là loại vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trìn shản xuất, ở công ty nhiên liệu
gồm : than cám, than Na Dương, xăng, dầu diezen … Các nhiên liệu này được hạch toán trên TK 1523 (Chi tiết cho từng
loại).
+ Phụ tùng thay thế bao gồm: Phụ tùng thay thế, phụ tùng điện, phụ tùng ô tô, xe máy, máy ủi, máy khoan…
Căn cứ vào việc phân loại trên, công ty đã có các loại kho tương ứng để tiện cho việc quản lý bảo quản và cung cấp kịp
thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách thuận tiện nhất.
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và do doanh nghiệp chưa tập hợp chi phí từng phân xưởng, do đó
ở mỗi khâu sản xuất, phòng kế toán sản xuất đề ra định mức tiêu hao nguyên vật liệu và phòng kế toán có hệ thống hạch
toán nội bộ để quản lý quá trình sử dụng nguyên vật liệu làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất.
 Yếu tố chi phí tiền lương, phụ cấp:
Bao gồm các khoản tiền lương, các khoản trích trước theo lương ( BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ ) cho công nhân tham
gia sản xuất và quản lý phân xưởng. Đây cũng là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất của doanh
nghiệp.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Cuối quý, tiền lương thực tế phải trả cho công nhân tính vào chi phí sản xuất. Căn cứ vài khối lượng sản phẩm hoàn
thành, được tiêu thụ và đơn giá tiền lương do Tổng công ty xi măng Việt Nam quy định.
Chi phí nhân công được tập hợp trên TK 622.
 Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
BHXH, BHYT được trích trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất, KPCĐ được trích trên tiền lương thực tế. Tỷ lệ
trích như sau:
- KPCĐ ở công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng quỹ lương thực tế toàn công
ty và công ty phải chịu toàn bộ ( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ). Công ty giữ lại 1% cho hoạt động công đoàn
ở công ty, còn 0,8% nộp cho Tổng công ty xi măng Việt Nam, còn 0,2% nộp cho liên đoàn lao động Thanh Hoá.
- BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 22% tổng quỹ lương cơ bản toàn công ty. Trong đó 16% tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 6% do người lao động trực tiếp đóng góp. Toàn bộ quỹ BHXH được công ty nộp lên
cơ quan BHXH tỉnh Thanh Hoá.
- BHYT của công ty được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản toàn công ty. Trong đó công ty
phải chịu 3% ( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ), còn 1,5% người lao động trực tiếp nộp. Toàn bộ BHYT được
công ty nộp lên cơ quan BHXH, BHYT tỉnh Thanh Hoá.
- BHTN được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 3% tổng quỹ lương thực tế toàn công ty. Trong đó công ty phải chịu
2%, còn 1 % người lao động trực tiếp nộp.
 Yếu tố chi phí khấu hao Tài sản cố định:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn áp dụng trích khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng để trừ dần
nguyên giá Tài sản cố định theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003
của bộ trưởng Bộ Tài Chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Thời gian khấu hao áp dụng tại công ty:
- Nhà xưởng, vật kiến trúc: 5 – 25 năm
- Máy móc, thiết bị: 3 -10 năm
- Phương tiện vận tải: 6 - 10 năm
- Thiết bị quản lý: 3 - 8 năm
- Quyền sử dụng đất: 20 năm
- Phần mềm quản lý: 3 năm
Việc trích khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp phải lập và đăng ký với cục quản lý doanh nghiệp ( ba năm đăng ký 1
lần ).
Doanh nghiệp đăng ký tổng số khấu hao phải trích hàng năm cả khấu hao cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, bộ phận
tiêu thụ và bộ phận dùng cho sản xuất.
Chi phí khấu hao tài sản cố định được tập hợp trên sổ cái TK 6274, trong đó bao gồm khấu hao cơ bản ( TK 62741 ) và
chi phí sửa chữa lớn ( TK 62742 ).
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, … Các chi phí này là chi phí chung của toàn doanh
nghiệp nên được tập hợp trên sổ cái TK 6277.
 Chi phí bằng tiền khác:
Bao gồm các chi phí bằng tiề ngoài các khoản trên dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí này được tập hợp trên
sổ cái Tk 6278
2.2.2.2. Tính giá thành thực tế:
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của công ty cổ
phần xi măng Bỉm Sơn nói riêng. Việc xác định giá thành sản phẩm chính xác sẽ giúp cho nhà quản lý biết thực chất chi phí
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm và so sánh chi phí đó với doanh thu mang lại. Từ đó để đưa ra quyết
định đúng đắn về kế hoạch sản xuất sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành: xi măng bao, xi măng bột tiêu thụ và clinker tiêu thụ.
- Kỳ tính giá thành được xác đinh phù hợp với kỳ hạch toán và tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất ở công ty thực hiện
hạch toán theo quý.
- Phương pháp tính giá thành: Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn để tính ra giá thành đơn vị. Theo
phương pháp này, giá thành được xác định theo công thức sau:
Tổng giá thành = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ
Giá thành đơn vị = Tổng giá thành / sản phẩm hoàn thành
Từ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp trên các TK621, TK622, TK627. Cuối tháng kết chuyển sang TK154
để tính giá thành sản phẩm.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
2.2.3. Quy trình hạch toán một số khoản mục chi phí chủ yếu
2.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Công ty tập hợp trên sổ cái TK 621 bao gồm các sổ chi tiết:
- Sổ cái TK 6211 : Nguyên vật liệu chính
+ TK 62111 - Thạch cao
+ TK 62112 – Clinker
+ TK 62113 - Phụ gia
+ TK 62114 - Xỉ Pirit
+ TK 62115 - Quắc rít
- Đối với nguyên vật liệu phụ được tập hợp trên TK 6212.
- Đối với nhiên liệu được tập hợp trên TK 6213.
- Hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu
Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế bình quân gia quyền hoặc theo giá đích danh (nếu không qua
nhập kho ).
Công thức tính:
Giá thực tế Vật liệu xuất kho = Sản lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Việc tính toán tổng hợp vật liệu xuất dùng được thực hiện trên bảng kê phân loại vật tư Xuất - Nhập - Tồn. Căn cứ vào
bảng này kế toán tiến hành lập bảng phân bổ số 2 chi tiết cho từng loại vật liệu sử dụng chi từng bộ phận sau đó tổng hợp
lại toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu và xác định giá trị vật liệu tính vào giá thành.
Vật liệu sử dụng trong kỳ được xác định giản đơn:
Vật liệu sử dụng = Vật liệu tồn kho + Vật liệu nhập kho - Vật liệu tồn kho
Trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Việc đánh giá vật liệu tồn kho được công ty thực hiện kiểm kê thực tế cuối mỗi kỳ. Việc này mang tính chủ quan.
Mặt khác, dựa trên định mức có sẵn do công ty lập ra, trên cơ sở khối lượng sản phẩm hoàn thành công ty cũng có thể
tính ra tổng chi phí nguyên vật liệu đã chi ra cho sản xuất.
Ví dụ: Tháng 12 căn cứ vào Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản TK 152, TK 153, TK 621 ( chi tiết các sổ cái TK 6211,
TK 6212, TK 6213 ) ta thấy:
Nhập 3.150 tấn thạch cao đơn giá 460,573 nghìn đồng/tấn.
Xuất 2.943 tấn thạch cao.
Tồn đầu kỳ: 1.134 tấn thạch cao với đơn giá 460,117 nghìn đồng/tấn.
Tương tự ta có:
Trị giá xỉ Pirit xuất dùng: 1.903,7 x 84.568,45 = 151.037.559 đồng
Trị giá Quắc rít xuất dùng: 2.991,4 x 17.925 = 2.800.940 đồng
Trị giá Phụ gia xuất dùng: 13.571,7 x 186.746,8 = 2.543.635.700 đồng.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Sổ cái TK 621
Quý 4/2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
T/10
Xuất dùng NVL
NVL dùng không hết
Xuất dùng NVL
không qua kho
152
331
14.365.390.485
4.797.089.996
1.063.156
T/11
Xuất dùng NVL
Xuất dùng NVL
không qua kho
152
331
16.452.093.722
5.971.685.080
T/12
Xuất dùng NVL
Xuất dùng NVL
không qua kho
152
331
19.891.938.774
47.769.871.650
Kết chuyển NVLTT
Cộng
154
621 66.247.006.551
66.247.006.551
66.247.006.551
(Nguồn: PhòngKT-TK-TC)
2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Chi phí tiền lương sản xuất là một khoản chi phí có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản xuất. Tiền lương công nhân sản
xuất được coi là hợp lý khi nó kết hợp hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của công ty.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN )
phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Việc chia lương cho từng bộ phận được tính theo tỷ lệ 50/50 giữa lương cơ bản theo nghị định số 205/NĐ – CP và hê số
chức danh công việc (gắn với mức độ phức tạp của công việc trách nhiệm đối với công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành
công việc…).
Căn cứ bảng thanh toán lương của toàn công ty ở quý 4/2009 (Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp phát sinh trong
kỳ là 9.360.978.268 đồng, Tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất là 2.307.929.595 đồng) kế toán ghi vào sổ
cái TK 3382 – kinh phí công đoàn, TK 3383 - BHXH, TK 3384 – BHYT, TK 3388 – BHTN dựa theo định khoản sau:
Nợ TK 622: 10.104.755.371
Có TK 334: 9.360.978.268
Có TK 3382: 187.219.565
Có TK 3383: 369.268.735
Có TK 3384: 69.238
Có TK 3388: 187.219.565
Sổ cái TK 622
Quý 4/2009
Đơn vị tính: đồng
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Ngày
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
- Tiền lương phải trả cho
công nhân sản xuất
- KPCĐ phải trích
- BHXH phải trích
- BHYT phải trích
- BHTN phải trích
334
3382
3383
3384
3388
9.360.978.269
187.219.565
369.268.735
69.238
187.219.565
Kết chuyển
Cộng
154
10.104.755.371
10.104.755.371
(Nguồn: Phòng KT-TK-TC)
2.2.3.3. Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như chi
phí về tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong phân
xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài…
 Chi phí vật liệu:
Vật liệu tính vào chi phí sản xuất chung gồm có: dầu, mỡ, dây mìn, kíp nổ, thuốc nổ, và một số vật liệu khác…
Hàng ngày, khi phân xưởng có nhu cầu về vật liệu, nhiên liệu lập giấy đề nghị lĩnh vật tư đưa lên quản đốc phân xưởng
ký đồng thời thông qua ý kiến phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sau đó gửi lên phòng kế hoạch nhận phiếu cấp vật tư. Trên
cơ sở phiếu cấp vật tư, phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư thông qua tổng kho để nhận vật tư.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Kế toán vật liệu căn cứ vào số lượng vật tư thực tế xuất kho và đơn giá thực tế bình quân gia quyền.
Giá trị vật tư xuất từng lần được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK 152 và Nhật ký chung đồng thời thể hiện trên bảng
phân bổ.
Căn cứ vào Bảng phân bổ ta có định khoản:
Nợ TK 6272: 1.825.981.688
Có Tk 152: 1.825.981.688
 Chi phí dụng cụ sản xuất: ( tương tự chi phí vật liệu )
Dụng cụ sản xuất chung thường bao gồm một số dụng cụ lao động nhỏ như: cuốc, xẻng, xe đẩy, đồng hồ đo áp lực,
búa, thước các loại…
Căn cứ vào Bảng phân bổ và sổ cái chi tiết ta có định khoản:
Nợ TK 6273: 488.711.205
Có TK 1531: 488.711.205
 Chi phí khấu hao TSCĐ:
Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điên, thuê ngoài sửa chữa, chi ph í các dịch vụ khác trong đó có chi phí
điện năng chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất căn cứ vào các phiếu thanh toán, hoá đơn, kế toán ghi vào Nhật ký chung đồng
thời ghi vào sổ cái liên quan. Cuối kỳ kế toán tổng hợp trên sổ cái TK 6277.
Sổ cái 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Quý 4/2009
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Có
T/10
-Phải trả cho người bán
Trả người bán bằng tiền mặt
Trả người bán bằng TGNH
Phải trả người bán
Trả người bán bằng tiền mặt
331
1111
1121
331
1111
9.058.792.657
110.678.581
392.549.638
8.562.898.678
290.879.504
T/11
D ùng TGNH trả người bán
Phải trả người bán
Dùng tiền mặt trả cho người
bán
1121
331
1111
112.729.331
12.940.381.016
133.110.596
T/12 Dùng TGNH trả người bán 1121 227.008.762
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Kết chuyển
Cộng
154
6277 31.809.028.763
31.809.028.763
31.809.028.763
(Nguồn: PhòngKT-TK-TC)
 Chi phí bằng tiền khác:
Chi phí bằng tiền khác gồm các chi phí cho thiết bị bảo hộ lao động ( Mũ, Áo, giầy, khẩu trang … ). Cuối kỳ kế toán tổng
hợp trên sổ cái TK 6278.
2.2.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đánh giá và nhận xét:
Bảng phân tích kết cấu giá thành sản phẩm:
STT Khoản mục chi phí
Năm 2009
So sánh TH09/KH09
Kế hoạch sản lượng
2,470,000 tấn
Thực hiện sản lượng
2,383,653
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
Chênh
lệch
%
1 Chi phí NVL trực tiếp 767,472 310,717 933,311 391,547 165,839 121,61
2 Chi phí nhân công trực tiếp 146,731 59,405 90,142 37,817 56,589 61,43
3 Chi phí sản xuất chung 494,011 200,004 324,729 136,232 169,282 65,733
4 Giá thành sản xuất 1,408,214 570,126 1,348,162 565,596 60,052 95,74
5 Chi phí bán hàng 92,885 37,605 81,354 34,130 11,531 87,59
6 Chi phí QLDN 123,881 50,154 118,565 49,740 5,316 95,71
7 Giá thành toàn bộ 1,624,980 657,885 1,548,081 649,466 76,899 95,27
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Năm 2009, chi phí nguyên vật liệu thực hiện tăng, nguyên nhân là do giá nguyên vật liệu đầu vào tăng mạnh. Tuy nhiên,
do công tác quản lý hiệu quả, giảm được các chi phí phát sinh không phù hợp trong các hoạt động bán hàng và quản lý
doanh nghiệp, đồng thời có các chính sách hỗ trợ kịp thời của nhà nước nên về cơ bản công ty đã thực hiện được kế hoạch
giá thành. Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ đều thấp hơn đáng kể so với dự kiến.
Bảng phân tích giá thành các sản phẩm sản xuất
STT Sản phẩm
Năm 2009 So sánh Z
TH09/KH09
Kế hoạch Thực hiện
Q (tấn)
z (triệu
đồng)
Q (tấn)
z (triệu
đồng)
Chênh
lệch
%
1 Clinker 2,200,000 829,140 1,748,594 846,702 16,862 102,12
2 Xi măng bột 2,600,000 1,134,496 2,530,194 1,161,523 27,027 102,38
3 Xi măng bao 2,470,000 1,366,642 2,225890 1,384,993 17,451 101,34
2.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
2.3.1. Các báo cáo tài chính của công ty
Bảng cân đối kế toán
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tài sản Thuyết minh 31/12/2009 1/1/2009
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
A. Tài sản ngắn hạn 2,784,400,159,854 2,737,009,177,455
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 93,577,078,956 84,825,495,607
1. Tiền 3 93,577,078,956 84,825,495,607
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 40,000,000,000 -
1. Đầu tư ngắn hạn 4 40,000,000,000 -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 231,919,772,382 340,214,394,702
1. Phải thu khách hàng 57,510,844,713 40,298,253,935
2. Trả trước cho người bán 165,579,909,415 297,798,488,534
3. Các khoản phải thu khác 5 14,207,082,349 7,059,237,553
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (5,378,064,095) (4,941,585,320)
IV. Hàng tồn kho 2,400,480,677,838 2,285,711,656,328
1. Hàng tồn kho 6 2,400,480,677,838 2,285,711,656,328
V. Tài sản ngắn hạn khác 18,422,630,678 26,257,630,818
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1,641,722,380 1,507,128,926
2. Thuế GTGT được khấu trừ 11,093,135,971 20,211,330,415
3. Thuế và các khoản khác phải thu
nhà nước 7 800,459,000 1,055,140,232
4. Tài sản ngắn hạn khác 4,877,313,327 3,484,031,245
B. Tài sản dài hạn 2,585,615,290,461 1,898,694,521,047
I. Tài sản cố định 2,580,532,701,961 1,893,675,386,911
1. Tài sản cố định hữu hình 8 702,231,707,797 690,873,291,517
_ nguyên giá 1,954,348,523,381 1,815,578,798,458
_ Giá trị hao mòn luỹ kế (1,252,116,815,584) (1,124,705,506,941)
2. Tài sản cố định vô hình 9 84,791,956,446 89,012,903,726
_ nguyên giá 110,865,492,008 110,486,492,726
_Giá trị hao mòn luỹ kế (26,073,535,562) (21,473,588,282)
3. Chi phí XDCB dở dang 10 1,793,509,037,718 1,113,789,191,668
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5,000,000,000 5,000,000,000
1. Đầu tư dài hạn khác 11 50,000,000,000 5,000,000,000
III. Tài sản dài hạn khác 82,588,500 19,134,136
1. Chi phí trả trước dài hạn 12 82,588,500 19,134,136
Tổng cộng tài sản 5,370,015,450,315 4,635,703,698,502
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả 4,215,477,379,782 3,454,353,705,539
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
I. Nợ ngắn hạn 1,146,823,581,532 518,843,724,760
1.Vay và nợ ngắn hạn 13 612,934,871,944 122,783,670,154
2.Phải trả người bán 409,771,011,875 301,101,915,270
3.Người mua trả tiền trước 8,947,523,044 2,277,050,507
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước 14 4,708,401,024 12,517,270,930
5.Phải trả người lao động 58,597,510,945 45,567,305,759
6.Chi phí phải trả 15 33,992,811,989 23,991,159,887
7.Các khoản phải trả, phải nộp khác 16 17,871,450,711 10,605,352,253
II.Nợ dài hạn 3,068,653,798,250 2,935,509,980,779
1.Phải trả dài hạn khác 10,693,000 10,693,000
2.Vay và nợ dài hạn 17 3,068,348,964,813 2,933,586,234,222
3.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 294,140,437 1,913,053,557
B. Vốn chủ sở hữu 1,154,538,070,533 1,181,349,992,963
I.Vốn chủ sở hữu 1,141,405,695,418 1,171,295,576,920
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 956,613,970,000 956,613,970,000
2.Thặng dư vốn cổ phần 57,006,601,053 57,006,601,053
3.Vốn khác của chủ sở hữu 6,437,278,738 6,437,278,738
4.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (246,432,192,881) (138,603,957,388)
5.Quỹ đầu tư và phát triển 149,995,741,124 62,626,506,945
6.Quỹ dự phòng tài chính 16,974,175,353 10,999,496,967
7.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 490,000,000 290,000,000
8.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 199,493,355,483 215,490,099,190
9.Nguồn vốn đầu tư XDCB 826,786,548 435,581,415
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 13,132,375,115 10,054,416,043
1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 13,132,375,115 10,054,416,043
Tổng cộng nguồn vốn 5,370,015,450,315 4,635,703,698,502
Báo cáo kết quả kinh doanh
31/12/2009
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
31/12/2009 01/12/2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 19 2,422,518,594,329 1,936,146,328,275
2. Các khoản giảm trừ 2 - 10,920,000
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01- 02)
10 2,422,518,594,329 1,936,146,328,275
4. Giá vốn hàng bán 11 20 1,932,422,418,611 1,546,589,187,769
5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV (20=10-11) 20 490,096,175,718 389,557,1440,506
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 21 2,183,323,236 1,688,183,497
7. Chi phí tài chính 22 22 68,586,503,122 30,751,515,011
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 14,751,320,907 22,420,273,133
8. Chi phí bán hàng 24 81,353,741,,576 75,504,306,194
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 118,564,736,139 80,344,700,502
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30=20+(21-22)-(24+25)}
30 223,774,518,117 204,644,802,296
11. Thu nhập khác 31 14,186,693,066 20,564,189,296
12. Chi phí khác 32 10,768,801,438 9,197,629,292
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 3,417,891,628 11,366,560,004
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50 227,192,409,745 216,011,362,300
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 23 29,060,868,853 -
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 198,131,540,892 216,011,362,300
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
nghiệp (60=50-51-52)
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( mệnh giá cổ
phiếu 10.000đ )
70 24 2,071 2,258
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
31/12/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Kỳ này Kỳ trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SX-KD
1.Lợi nhuận trước thuế 1 227,191,409,745 216.011.362.300
2. Điều chỉnh cho các khoản 205,222,789,662 206.136.063.525
- Khấu hao TSCĐ 2 147,218,313,216 175.902.308.235
- Các khoản dự phòng 3 436,478,775 (484.037.482)
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa
thực hiện
4 45,000,000,000 8.297.519.639
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 5 (2,183,323,236) -
- Chi phí lãi vay 6 14,751,320,907 22.420.273.133
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn động
8 432,415,199,407 422.147.425.825
- Tăng, giảm các khoản phải thu 9 115,827,737,139 (2.131.049.377.817)
- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (114,769,021,510) (1.499.292.770.462)
- Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể 11 133,447,891,089 2.363.963.449.812
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
- Tăng giảm chi phí trả trước 12 (198,047,818) 322.470.333
- Tiền lãi vay đã trả 13 (15,504,304,286) (15.707.380.912)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (25,792,733,315) (323.263.106)
-Tiền thu khác từ hoạt động SXKD 15 4,215,047,847 12.717.417.606
-Tiền chi khác từ hoạt động SXKD 16 (18,204,313,767) (11.020.959.517)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXKD 20 511,437,454,786 (858.242.988.238)
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và
các tài sản dài hạn khác
21 (99,387,447,606) (984.543.237.019)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và các TS dài hạn khác
22 (40,000,000,000) -
3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận được chia
27 2,183,323,236 256.028.543
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1,032,204,124,370) (984.287.208.476)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu
31 - 88.870.563.554
2.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 809,520,692,477 1.962.735.855.120
3. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (184,606,760,096) (146.857.247.578)
4.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (95,653,952,869) (62.980.913.250)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
40 529,259,979,512 1.841.768.257.846
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 8,493,309,,928 (761.938.863)
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
( 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 84,825,495,607 85.553.712.230
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ
61 258,273,421 33.722.240
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
(50+60+61)
70 93,577,078,956 84.825.495.607
2.3.2.Phân tích tình hình tài chính của công ty:
Bảng kết cấu tài sản và nguồn vốn năm 2009:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2009 2008
Biến động năm 2009
Số tiền %
I. Tài sản 5,370,015 4,635,703 734,312 15,84
- TSLĐ & ĐTNH 2,744,401 2,737,009 7,392 0,27
- TSCĐ & ĐTDH 2,585,616 1,898,694 686,922 36,18
II.Nguồn vốn 5,370,015 4,635,704 734,312 15,84
- Nợ ngắn hạn 1,146,824 518,844 627,980 121,03
- Nợ dài hạn 3,068,854 2,935,510 133,344 4,54
- Nguồn vốn CSH 1,154,538 1,181,350 26,812 2,27
Bảng các chỉ số về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2009:
Tên chỉ số
Kết quả
Năm 2009 % Năm 2008 % Năm 2007 %
1 Tỷ suất cơ cấu tài sản 106,14 144,15 114,76
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
2 Tỷ suất TSCĐ và nguồn vốn thường xuyên 61,22 46,12 53,65
3 Tỷ suất TSLĐ và nguồn vốn ngắn hạn 239,30 527,52 404,39
4 Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 44,65 62,22 94,37
5 Tỷ suất đầu tư 48,15 40,96 46,56
6 Vốn CSH/Tổng nguồn vốn 20,15 25,48 43,94
7 Nợ / Tổng tài sản 78,50 74,52 56,96
8 Nợ / Vốn CSH 365,14 292,41 127,57
Ta thấy rằng: Cơ cấu vốn của công ty chủ yếu được tài trợ bởi các khoản vay, thể hiện ở hệ số Nợ/ Tổng tài sản là 76%,
Nợ/ Vốn CSH là 3,2 lần. Chủ yếu là nợ dài hạn công ty vay tài trợ cho dây chuyền 2.
Trong cơ cấu vốn, tỷ trọng vốn CSH giảm mạnh trong khi tỷ trọng nợ dài hạn tăng mạnh, tỷ suất TSCĐ và nguồn vốn
thường xuyên tăng, TSCĐ của công ty được tài trợ chủ yếu bằng nguồn nợ dài hạn.
Bảng phân tích khả năng phát triển sản xuất kinh doanh:
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Biến động
Số tiền Tỷ lệ %
1 Doanh thu ròng 1.936.146 2,422,519 486,373 25,12
2 Chi bằng tiền 551,535 902,386 350,851 63,6
3 Khấu hao 1.146.180 1,278,190 132,010 11,52
4 Tổng cô tức đại chúng 951 951 - -
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Chỉ số khả năng thanh toán:
Chỉ số ĐVT 2008 Ngành 2009 Ngành
Thanh toán hiện hành Lần 1,34 1,43 1,31 1,40
Thanh toán nhanh Lần 5,28 1,57 4,12 1,54
Khả năng thanh toán hiện hành của công ty luôn lớn hơn 1, và khả năng thanh toán nhanh khá lớn cho thấy công ty luôn
an toàn trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả.
- Chỉ số khả năng sinh lợi:
Chỉ tiêu
Kết quả
Năm 2008 (%) Năm 2009 (%)
1 Lợi nhuận biên (ROS) 10,98 8,18
2 Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA) 5,94 3,69
3 Tỷ suất thu hồi vốn (ROE) 17,99 17,16
Nhóm chỉ số này tương đối ổn định. ROE đạt 17,99% năm 2008 và đạt 17,16% năm 2009. Ở đây ROA giảm là do cuối
năm 2009 công ty hoàn thành lắp đặt dây chuyền số 3 làm chô tổng số tài sản có tăng mạnh trong khi thu nhập của công ty
vẫn đạt mức ổn định như năm 2008.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
- Khả năng quản lý tài sản:
Chi tiêu
Kết quả
Năm 2008 Năm 2009
1 Vòng quay hàng tồn kho 0,85 1,01
2 Kỳ thu nợ bán chịu 63 ngày 35 ngày
3 Vòng quay TSCĐ 1,02 0,94
4 Vòng quay TSLĐ 0,71 0,88
5 Vòng quay tổng tài sản 0,42 0,45
Vòng quay hàng tồn kho thấp, kỳ thu nơ ngắn, chứng tỏ công ty không bị đọng vốn trong khâu thanh toán, không gặp
phải những khoản nợ khó đòi, tốc độ thu hồi nợ nhanh và hiệu quả quản lý cao.
- Khả năng quản lý vốn vay
Chỉ tiêu
Kết quả
Năm 2008 Năm 2009
1 Chỉ số nợ 0,74 0,79
2 Khả năng thanh toán lãi vay (TIE) 10,61 16,4
3 Khả năng thanh toán tổng quát 1,34 1,78
Qua chỉ số nợ rất cao, bằng 0,79 cho thấy rằng công ty có một chủ nợ lớn. Chứng tỏ uy tín của công ty với chủ nợ rất
cao. Tuy nhiên, do vậy nên công ty ít có khả năng tiếp cận các khoản vay tín dụng mới.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Bù lại thì công ty lại có khả năng thanh toán lãi vay rất tốt,TIE >10 lần, khả năng thanh toán tổng quát lớn hơn 1. Do đó
công ty có thừa khả năng bù đắp lãi vay và đóng thuế cho nhà nước cũng như để lại chia cho các thành viên.
2.3.3 . Đánh giá nhận xét tình hình tài chính của công ty:
- Công ty sử dụng công nghệ sản xuất cần nhiều tài sản lưu động, và tài sản của công ty được tài trợ chủ yếu bằng nguồn
nợ dài hạn.
- Chỉ số nợ cao chứng tỏ uy tín của công ty với chủ nợ chưa rất lớn. Khả năng thanh toán tốt.
- Trong năm 2009, công ty đưa vào dây chuyền sản xuất số 3, giúp tăng sản lượng.
- Chính sách bán chịu rộng rãi làm cho khoản phải thu trong năm 2009 tăng nhẹ.
- Do khoản vay bằng ngoại tệ rất lớn (Khoảng 3.000 tỷ), trong khi đó tỷ giá USD, Euro vẫn tiếp tục xu hướng tăng theo
chính sách phá giá dần VND của chính phủ sẽ ảnh hưởng mạnh tới kết quả của công ty. Khi đầu tư vào công ty nhà đầu tư
cần theo dõi kỹ diễn biến tỷ giá, (Biến động tỷ giá không thuận lợi có thể xoá hết thành quả trong hoạt động kinh doanh chính
của công ty).
- Với mức P/E ngày 16/03/2010 là 6,96 lần và thị giá thấp (14.400 đồng) tương đối hấp dẫn so với bình quân các doanh
nghiệp trong ngành với mức 9,83 lần.Đây là cổ phiếu ít biến động, phù hợp cho nhà đầu tư chịu rủi ro thấp.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Phần 3: Đánh giá chung hệ thống kế toán – tài chính của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
3.1. Đánh giá nhận xét chung hoạt động kế toán tài chính:
Do mạng lưới sản xuất kinh doanh của công ty trải rộng, nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức
tập trung – phân tán. Tổ chức hệ thống kế toán của công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cũng như
yêu cầu công tác kế toán. Hoạt động kế toán đã cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý
doanh nghiệp, đạt được mục tiêu xác định.
- Công ty áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước ban
hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định và chuẩn mực.
 Ưu điểm:.
- Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung, đây là một hình thức sổ khoa học, chặt chẽ, hạn chế ghi chép trùng lặp và
phù hợp với tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của công ty. Việc sử dụng hình thức sổ này thuận tiện cho việc áp dụng
kế toán trên máy vi tính của công ty, các hình thức sổ sách, biểu mẫu chứng từ đơn giản, qua đó giảm được sai sót trong
quá trình kế toán.
- Đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm lâu năm. Phân công lao động kế toán, ghi chép khoa
học, chuyên môn hoá sâu sắc.
- Phòng kế toán được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị,. Mỗi nhân viên có 1 máy tính và máy in riêng phục vụ quá trình
làm việc truy xuất dữ liệu.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
 Hạn chế:
- Do số lượng nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty rất nhiều và được nhập từ nhiều
nguồn khác nhau nên việc phân loại nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn rất phức tạp, chi tiết cho từng loại
nguyên vật liệu. Do đó công tác hạch toán khá phức tạp và cồng kềnh.
- Do mạng lưới sản xuất kinh doanh rộng lớn, việc thu thập, tập hợp thông tin tại các chi nhánh, kho bãi đôi khi gặp phải
khó khăn.
 Một số vấn đề cần giải quyết:
- Công tác hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu.
- Công tác tập hợp các loại chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Nâng cao công tác quản lý vật tư và đẩy mạnh cộng tác tiêu thụ nhằm giảm hàng tồn kho.
3.2. Phương hướng giải quyết các điểm hạn chế của công ty:
Do công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn có nhiều danh điểm vật tư và số lần xuất nhập của mỗi loại nhiều.Đồng thời ta thấy
rằng nhân viên kế toán của doanh nghiệp đều được đào tạo cơ bản, có kinh nghiệm lâu năm. Do đó công ty nên Hạch toán
tổng hợp chi phí theo phương pháp sổ số dư
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số
lượng tồn kho trên thẻ kho vào Sổ số dư.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng
từ. Căn cứ vào đó, kế toán lập Bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số dư do thủ kho chuyển đến và
đối chiếu tồn kho từng danh điểm nguyên vật liệu trên sổ số dư với Bảng luỹ kế nhập xuất tồn.
Quy trình hạch toán chi tiết VL theo phương pháp sổ số dư
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Kết luận
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ Phần xi măng Bỉm Sơn, qua tìm hiểu nghiên cứu thực tế về công tác tài chính
kế toán em thấy mình học được rất nhiều các kiến thức thực tế về chuyên môn của mình và qua kiến thức học được ở trường
em nhận thấy:
Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp Nhà nước có quy mô sản xuất lớn, kinh doanh có hiệu quả.
Trải qua hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty luôn luôn hoàn thành chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước, lợi
nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được nâng cao.
Để đạt được kết quả trên trước hết thuộc về tập thể cán bộ công nhân viên Công ty luôn có tinh thần đoàn kết thống
nhất tự lực tự cường, luôn vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao phó. Vai trò của Ban lãnh đạo Công ty
hết sức quan trọng trong việc chỉ đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đội ngũ cán bộ tham mưu
giúp việc có phẩm chất năng lực tốt trong quản lý cũng như trong điều hành sản xuất, họ đã tận tâm tận lực với công việc có
năng suất và chất lượng cao. Tinh thần làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên luôn được coi trọng phát huy, lãnh đạo
Công ty luôn quan tâm đến quyền lợi, lợi ích chính đáng của người lao động. Do đó đã tạo được niềm tin khắc phục những
khó khăn đưa năng suất lao động ngày một tăng đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Nhằm đáp ứng
yêu cầu quản lý ngày càng cao Công ty đã tổ chức được bộ máy kế toán hợp lý, cán bộ kế toán của Công ty có trình độ
nghiệp vụ vững vàng hăng say với công việc, đã tham mưu giúp lãnh đạo, cung cấp kịp thời những thông tin về kết quả kinh
doanh và quản lý tài chính có độ tin cậy chính xác để lãnh đạo Công ty đề ra những quyết định đúng đắn trong quản lý và chỉ
đạo.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Qua thời gian thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ trong phòng kế toán em
đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán ở công ty. Với những kiến thức đã học giúp em xâm nhập
và nắm bắt thực tế, củng cố được kiến thức, lý luận đã tiếp thu được ở nhà trường. Trong bản báo cáo này em đã nêu lên
những gì em tìm hiểu được về doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu của nhà máy xi măng Bỉm Sơn nói
riêng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu, sự nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn và các
cán bộ kế toán Công ty xi măng Bỉm Sơn đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Tài liệu tham khảo:
1. Cơ sở quản lý tài chính doanh nghiệp – NXB Đại học Bách Khoa Hà Nội
2. Quản lý tài chính – NXB Đại học Bách Khoa Hà Nội
3. Giáo trình hạch toán kế toán – NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân
4. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân
5. Website www.ximangbimson.com.vn
6. Website: www.Tapchiketoan.com
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Phụ lục:
Một số biểu sổ sách chứng từ của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
GVHD: Th.sỹ Dương Văn An
Sinh viên: Lê Thanh Hà
Lớp: TCKT1A.K51
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 1:
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01 GTGT-3LL
Ngày 01 tháng 01 năm 2009 DP 199-B
N0
0091121
Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư vận tải xi măng Hà Nội
Địa chỉ: 21B Cát linh - Hà Nội Số tài khoản:.............................
Họ, tên người mua: Công ty Cổ phần xi
măng Bỉm sơn
Địa chỉ: Bỉm sơn Thanh hoá Số tài khoản:............................
Stt Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Phụ gia (đá ba zan) Tấn 296,09 71 060 21 040 155
Điện thoại:.................................. MS 0 1 0 0 7 7 3 9 2 0
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 2 8 0 0 2 3 2 6 2 0
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Cộng tiền hàng: 21 040 155
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1 052 008
Tổng cộng tiền thanh toán: 22 092 163
Số tiền viết bằng chữ: Hai hai triệu không trăm chín hai ngàn một trăm sáu ba đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 3:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 03-VT
Đơn vị: Tổng kho Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(VẬT TƯ, THIẾT BỊ, HÀNG HOÁ)
(Ngày 01 tháng 01 năm 2009)
Căn cứ: Hợp đồng 221 B - Nhập phụ gia 221 B ngày 8 tháng 1 năm 2009
Căn cứ hoá đơn số: 0099121 ngày 01 tháng 01 năm 2009
Của công ty Công ty vật tư vận tải xi măng Hà Nội
Biên bản kiểm nghiệm gồm:
Ông (Bà): Lê Đình Nghĩa.........................Đại diện kỹ thuật.
Ông (Bà): Lê Văn Thức...........................Công ty vật tư vận tải xi măng Hà nội
Ông (Bà): Phạm Thị Xuyến......................Thống kê tổng kho.
Ông (Bà): Nguyễn Văn Quát.....................Thủ kho.
Ông (Bà): Hoàng Minh Tâm.....................Phòng KT-TK-TC.
Đã kiểm kê các loại vật tư hàng hoá sau:
Nơi SX Số lượng
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 4:
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 01-VT
Đơn vị: Tổng kho Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 01 năm 2009
Họ và tên người giao hàng: Anh Ân - Công ty vật tư vân tải xi măng
Địa chỉ : 21 B Cát linh Hà Nội
Nội dung: Nhập đá ba gian Nông Cống tháng 1/2009
Theo hoá đơn GTGT số: 0091121
Nhập tại kho: K12 - kho phụ gia
Đơn vị tính: đồng
Stt Tên nhãn hiệu, quy cách Đơn vị tính Mã số
Số lượng
Đơn giá Thành Tiền
Theo chứng từ Thực Nhập
1 Phụ gia (đá ba zan) tấn 2116.060501.001 296,09 296,09 71 060 21 040 155
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 5: CÔNG TY CP XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 02-VT
Đơn vị : Tổng kho Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
ngày20/03/2006 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 12
Ngày 01 tháng 01 năm 2009
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Họ và tên người nhận hàng: Ông Huệ - Xưởng nghiền xi măng
Lý do sử dụng:Nghiền xi măng
Xuất tại kho: K12 - kho phụ gia
Đơn vị tính: đ
Stt
Tên nhãn hiệu, quy
cách
Đơn vị
tính
Mã VT
Số lượng
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Phụ gia (đá ba zan) tấn 2116 40 960 40 960 93 061 3.811.16.085
Tổng cộng 40 960 3.811.16.085
Bằng chữ : Ba tỷ tám trăm mười một triệu tám trăm mười sáu ngàn không trăm tám mươi lăm đồng
Xuất ngày 01 tháng 01 năm 2009
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN SỬ DỤNG
NGƯỜI NHẬN THỦ KHO
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 6:
CÔNG TY CP XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 12-DN
TÊN KHO: Phụ gia Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 - 01 - 2009
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Phụ gia đá ba gian
Đơn vị tính: Tấn
Mã số: 2116.060501.001
Số tt
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Số lượng
ký xác
nhận
số ngày Nhập Xuất Tồn
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
hiệu tháng ngày của
kế toán
kiểm kê 01/01/2009 51. 381,00
. . . . . . . . . . .
1 8.111 01/1 Phụ gia đá ba gian 01/1 296,09 5.746,09
. . . . . . . . . . .
2 03 01/1 Xưởng NXM 01/1 40.960,82 39.495,00
Tồncuối 01/01/2009 39. 074,00 40.960,82 39.495,00
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 7: Bảng kê chi tiết phiếu nhập vật tư tháng 01/2008
Đơn vị tính: 1000đ
Số
TT
Chứng từ Danh
điểm
Tên, qui cách
vật tư
Đơn
VT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
TK
Nợ
TK
Có
Tại
kho
Số Ngày
....... .........
01
8.111 01/1 2116... Phụ gia đá ba zan tấn 296,00 71 21.040 152116
331103
K12
02 05 2/1 2311… Than cám 3 tấn 9161,77 872 7.989.063 152311
331103
K11
03 06 15/1 2314… Xăng A83 lít 5055,00 12100 61166 152314
331202
K15
04 08 16/1 2115… Thạch cao Tấn 953,85 500 476 925 152115
331103
K12
………….
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
29 15A 29/1 311 … Máy vi tính pentum
D925- 3Ghz kèm
máy in
Bộ 01 9.143 9.143 15311
331402
K03
................. ...............
30 N04 29/1 311 … Xe rùa Cái 10 495 4.950 15311
311402
K08
Cộng 54.805.784
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 8: Bảng kê chi tiết phiếu xuất vật tư tháng 01/2008
Đơn vị tính: 1000đ
Số TT
Chứng từ Danh
điểm
Tên, qui cách
vật tư
Đơn VT Số lượng Đơn giá Thành tiền TK Nợ TK Có Tại kho
Số Ngày
………
1 PG1 1/1 2116… Phụ gia (đá ba zan ) Tấn 40.960 93 3.811.816 621116 152116 K12
2 2 2/1 2115… Thạch cao tấn 700 481 414 336.990 621116 152115 K12
3 5 3/1 2314… Xăng A83 lít 300 12 100 48 400 621119 152314 K15
4 7 3/1 2311… Than cám 3 tấn 10 091 860 283 8 681 552 621115 152311 K11
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
5 12 4/1 2214 Bi HK phi 90 tấn 10,920 87 005 182 347 621113 1522 K16
6 14 14/1 311… Xe rùa Cái 10 495 4.950 627317 15311 K08
………
Cộng 44.260.011
BIỂU SỐ 9:
CÔNG TY CP XI MĂNG BỈM SƠN
Kho : K12 (Kho Phụ gia)
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Tài khoản : 152116
Tên vật tư : Phụ gia (đá ba zan)
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
Đơn vị tính : Tấn
Mã số : 2116.060501.001
Tồn đầu kỳ : 51 381 Tấn 4 888 602 nghìn đồng
CHỨNG TỪ
KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI MÃ NX ĐƠN GIÁ
NHẬP XUẤT
NGÀY SỐ SL GT SL GT
…... …….
01/01 PN 8.1 Cty CP vật tư
vân tải xi măng
Nhập đá bazan nông
cống T1/09
331103 71.060 296,09 21.040.155
10/01 PN 1.12 Công ty cổ phần
đá đồng giao
Nhập đá đen T/điệp
t1/2008
331203 58 1007 58.434.345
. . . . . . . . . . . . . .
31/01 PX PG1 Xưởng nghiền xi
măng
Sản xuất xi măng 621116 93.061 40.960 3811816
Tổng cộng: 39074 2598715 40960 3811816
Tồn cuối kỳ : 39 495 Tấn 3675453 nghìn đồng
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
BIỂU SỐ 10:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
(Kho K12-kho phụ gia)
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Đơn vị tính: 1000đ
STT Mã VT Tên vật tư ĐVT
Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK
Số
Lượng
Giá trị
Số
Lượng
Giá trị
Số
Lượng
Giá trị
Số
Lượng
Giá trị
1 2113
…
Quặng sắt Tấn 4.000 239199 6.495 388436 5995 358536 4500 269100
2 2114
…
Phiến silíc Tấn 6000 197528 3927 130779 5927 196023 4000
132285
3 2115
…
Thạch cao Tấn 700 319262 953 476925 1553 748045 100
48141
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum
4 2116 Phụ gia (đá
ba zan)
Tấn 51381 4888602 296.09 21.040.155 40960 3811816 39495
22116941
. . . . . . . . . .
. . . . .
Tổng cộng: 5644593 3594856 5114469 4124979
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn

Mais conteúdo relacionado

Destaque

Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhNgọc Ánh Nguyễn
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty TNHH Nhân thành
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánDigiword Ha Noi
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Tayhatower - chung cu tay ha tower le van luong
Tayhatower - chung cu tay ha tower le van luongTayhatower - chung cu tay ha tower le van luong
Tayhatower - chung cu tay ha tower le van luongNguyễn Duy Thanh
 
Mot so goi y ve viet luan van thac sy
Mot so goi y ve viet luan van thac syMot so goi y ve viet luan van thac sy
Mot so goi y ve viet luan van thac sypol_1105
 
Luan van tot nghiep 2011
Luan van tot nghiep 2011Luan van tot nghiep 2011
Luan van tot nghiep 2011Vân Giang
 
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Nguyễn Công Huy
 
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...SlideArt
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 

Destaque (16)

Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
QT018.doc
QT018.docQT018.doc
QT018.doc
 
Tayhatower - chung cu tay ha tower le van luong
Tayhatower - chung cu tay ha tower le van luongTayhatower - chung cu tay ha tower le van luong
Tayhatower - chung cu tay ha tower le van luong
 
In 2
In 2In 2
In 2
 
Mot so goi y ve viet luan van thac sy
Mot so goi y ve viet luan van thac syMot so goi y ve viet luan van thac sy
Mot so goi y ve viet luan van thac sy
 
Luan van tot nghiep 2011
Luan van tot nghiep 2011Luan van tot nghiep 2011
Luan van tot nghiep 2011
 
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
Luận văn: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC ...
 
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 

Mais de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 

Mais de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 

Último

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Último (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn

  • 1. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Lời mở đầu Để có thế tiếp thu tốt hơn các môn học chuyên ngành của năm học cuối, em đã có một quá trình thực tập kinh tế tại Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn. Thực tập kinh tế nhằm giúp sinh viên năm thứ tư chuyên ngành Tài chính - Kế toán vận dụng các kiến thức đã học để làm quên, tìm hiểu và nắm vững về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của hệ thống Tài chính - Kế toán của doanh nghiệp cũng như một số nghiệp vụ chính của hệ thống này trong thực tiễn. Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn là công ty cổ phần trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất, cung ứng xi măng. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, tái sản xuất mở rộng. Công ty đã góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Sau một thời gian tham gia thực tập tìm hiểu và sưu tầm tài liệu, số liệu của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn, được sự giúp đỡ chỉ bảo của các bác, các cô, chú, anh chị trong công ty và sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo Dương Văn An, em đã hoàn thành báo cáo thực tập kinh tế chuyên ngành Tài chính - Kế toán. Trong quá trình viết báo cáo, do sự hiểu biết thực tế chưa sâu nên bản báo cáo không thể tránh khỏi có những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô trong khoa để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Qua đây em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị trong công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn, đặc biệt là thầy giáo Dương Văn An, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 2. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Hà Nội: Ngày 30 tháng 6 năm 2010 Sinh viên: Lê Thanh Hà
  • 3. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Phần 1: Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn: 1.1.1. Tên, địa chỉ của công ty: - Tên hiện tại của công ty: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. - Tên giao dịch quốc tế của công ty: Bim Son Cement Joint Stock Company (BCC) - Địa chỉ: Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hoá. - Tel / Fax: 037.824.242 / 037.824.046 - Email: ttxmbimson@hn.vnn.vn - Website: www.ximangbimson.com.vn - Vốn điều lệ: 956.613.970.000 đồng. - Mã chứng khoán: BCC - Niêm yết tại: HNX - Loại chứng khoán ĐKKD: Cổ phiếu phổ thông. - Số cổ phiếu lưu hành: 956.661.397 - Ngày đăng ký giao dịch: 26/10/2006 - Ngày giao dịch đầu tiên: 24/11/2006 1.1.2. Sự thành lập và các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:
  • 4. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn tiền thân là Nhà máy xi măng Bỉm Sơn. Nhà máy xi măng Bỉm Sơn có trụ sở tại thị xã Bỉm Sơn - một thị xã nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hoá các thủ đô Hà Nội 130km về phía Bắc. Vị trí của nhà máy nằm gần vùng đá vôi, đất sét có trữ lượng dồi dào và chất lượng tốt, đây là hai nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất xi măng chất lượng cao. Được xây dựng và đầu năm 1980, Nhà máy xi măng Bỉm Sơn có công suất thiết kế 1,2 triệu tấn sản phẩm/năm với thiết bị kỹ thuật công nghệ hiện đại của Liên Xô. Được trang bị hai dây chuyền với công nghệ theo phương pháp ướt, sản phẩm của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn mang nhãn hiệu “Con Voi” được đánh giá cao về chất lượng, được người tiêu dùng trong nước tín dụng.  Năm 1980 : Tiền thân là nhà máy xi măng Bỉm Sơn, được thành lập vào đầu những năm 80, trụ sở đặt tại phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá.  Ngày 12/8/1993 : Bộ xây dựng ra quyết định số 336/BXD-TCLĐ hợp nhất Công ty Kinh doanh vật tư số 4 và Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, đổi tên thành Công ty xi măng Bỉm Sơn.  Ngày 1/3/1994 : Thủ tướng Chính Phủ đã phê duyệt dự án đầu tư cải tạo hiện đại hoá dây chuyền số 2 Nhà máy xi măng Bỉm Sơn, chuyển đổi công nghệ xi măng từ công nghệ ướt sang công nghệ khô hiện đại.  Năm 2003 Công ty hoàn thành dự án cải tạo hiện đại hoá dây chuyền số 2 chuyển đổi công nghệ từ ướt sang khô, nâng công suất nhà máy lên 1,8 triệu tấn sản phẩm/năm  Ngày 23/03/2006 : Bộ Xây dựng ra quyết định số 486/QĐ-BXD chuyển Doanh nghiệp Nhà nước - công ty Xi măng Bỉm Sơn trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam thành Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
  • 5. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum  Ngày 01/05/2006 : Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn chính thức đi vào hoạt động với số vốn điều lệ 900 tỷ đồng trong đó vốn Nhà nước chiếm 89.58%.  Ngày 29/09/2006 : Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn bán đấu giá lần 2, giảm tỷ lệ sở hữu của Nhà nước xuống còn 74.04%.  Ngày 24/11/2006 : Cổ phiếu của công ty chính thức niêm yết và giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.  Ngày 01/03/2007 : Công ty chuyển đổi mô hình tiêu thụ thông qua các nhà phân phối, các chi nhánh chuyển thành Văn phòng đại diện.  Từ ngày 01/05/2006 Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần xi măng Bỉm Sơn theo QD số 486/QĐ-BXD ngày 23/3/2006 của Bộ trưởng Bộ xây dựng và đăng ký kinh doanh số 2603000429 do Sở KH&ĐT tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 01/5/2006. Thay đổi lần thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2008. 1.1.3. Quy mô và vị thế hiện tại của công ty: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn có gần 3000 công nhân viên là một doanh nghiệp có quy mô lớn. Có vốn điều lệ: 956.613.970.000 đồng. Tổng diện tích đất công ty đang sử dụng là 1.041.725,40 m². Trong đó diện tích đất được giao là 44.319,20 m² và diện tích đất cho thuê là 997.406,20 m². Công ty là một trong những lá cờ đầu của ngành xi măng, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế đất nước với bề dầy hoạt động 30 năm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh xi măng, sản phẩm đã có uy tín lâu năm trên thị trường. Thương hiệu xi măng Bỉm Sơn đã được đông đảo người tiêu dùng chấp nhận và tin cậy. Theo ước tính, tổng công suất thiết kế của các nhà máy hiện có đang huy động hiện nay (kể cả trạm nghiền) là 21,96 triệu tấn xi măng, gồm có khoảng 18 triệu tấn xi măng
  • 6. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum được sản xuất từ nguồn Clinker trong nước (ứng với 14,41 triệu tấn clinker). Trong đó Tổng công ty xi măng Việt Nam là 7,16 triệu tấn (chiếm 49,6%), các công ty xi măng liên doanh 4,74 triệu tấn (chiếm 32,9%), các cơ sở xi măng lò đứng là 2,5 triệu tấn (chiếm 17,5%). Hiện nay, công ty đưa vào hoạt động dây chuyền số 3, nâng cao công suất nhà máy lên 3,8 triệu tấn/năm. Công ty Xi măng Bỉm Sơn tự tin sẽ vững bước phát triển, giành được sự tin cậy của khách hàng, giữ vững và nâng cao được thị phần, xứng đáng là một trong những lá cờ đầu của ngành xi măng, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế đất nước. 1.1.4. Chiến lược đầu tư và phát triển:  Mục tiêu tổng quát: - Duy trì thị trường trong nước và không ngừng nâng cao sức cạnh tranh đồng thời tăng năng suất và đem lại hiệu quả cao cho công ty. - Huy động vốn của toàn xã hội và của các cổ đông nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, tạo điều kiện để người lao động, người có cổ phần trong công ty và những người góp vốn được làm chủ thực sự doanh nghiệp. - Thiết lập phương thức quản lý tiên tiến, tạo động lực thúc đẩy Công ty làm ăn có hiệu quả cao, tạo việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động, nâng cao lợi tức cho cổ đông, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước.  Mục tiêu cụ thể năm 2009: - Sản xuất Clinker: 2.480.000 tấn - Tiêu thụ: 3.300.000 tấn sản phẩm, phấn đấu đạt tiêu thụ 3.600.000 tấn sản phẩm - Doanh thu: 3.169,37 tỷ đổng. - Lợi nhuận: 176,19 tỷ đồng.
  • 7. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Nộp ngân sách đầy đủ, kịp thời theo luật định. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Xi Măng Bỉm Sơn:  Chức năng: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là công ty trực thuộc tổng công ty xi măng Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất, cung ứng xi măng cho khách hàng trên địa bàn được phân công đảm nhiệm, ngoài ra công ty có đủ khả năng xuất khẩu xi măng và Clinker cho các nước trong khu vực.  Nhiệm vụ: + Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp xi măng cho các công trình xây dựng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. + Ngoài ra, công ty còn có một nhiệm vụ chính trị là cung cấp xi măng cho các địa bàn theo sự điều hành tiêu thụ của Tổng công ty Xi Măng Việt Nam để tham gia vào việc bình ổn giá cả thị trường. 1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh: - Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu xi măng PCB30, PCB40, PC40, clinker. - Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi và các công trình kỹ thuật hạ tầng, sản xuất bê tông thương phẩm và các cấu kiện bê tông đúc sẵn. - Sửa chữa, trung tu, đại tu các loại ô tô, máy xúc, máy ủi, xe cẩu, xe đặc chủng, máy xây dựng, kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ, đường thuỷ, xếp dỡ cảng đường thuỷ.
  • 8. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Tư vấn đầu tư xây dựng trong việc quản lý dự án, lập dự án, chuyển giao công nghệ, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ mời thầu. - Gia công, chế tạo các mặt hàng cơ khí, khai thác, chế biến khoáng sản sản xuất xi măng, sản xuất kinh doanh các loại phụ gia xi măng, vật liệu xây dựng. - Dịch vụ ăn uống, giải khát, nhà nghỉ, kinh doanh dịch vụ thương mại tổng hợp, kinh doanh bất động sản. 1.2.2. Các loại sản phẩm, dịch vụ chủ yếu của công ty: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng sản phẩm chính của công ty là xi măng PCB30, PCB40 và PC40 chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn của Nhà nước với thông số kỹ thuật hàm lượng thạch cao SO3 nằm trong xi măng từ 1,3% - 3%. Đồng thời với việc tiêu thụ sản phẩm xi măng bao và xi măng rời, công ty cũng cung cấp một lượng lớn clinker cho các công ty xi măng khác thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam. 1.3. Một số sản phẩm, dịch vụ chủ yếu và quy trình công nghệ: 1.3.1. Một số sản phẩm chính: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng với chức năng sản xuất chính là xi măng bao PCB30, PCB40, PC40 PC50, clinker thương phẩm PPC40. Trong đó sản phẩm xi măng bao PCB30 đóng bao chiếm tỷ trọng lớn nhất với tỷ trọng trên 90% doanh thu sản xuất của công ty. Chất lượng sản phẩm PCB30 theo tiêu chuẩn của nhà Nước với thông số kỹ thuật hàm lượng thạch cao SO3 nằm trong xi măng là từ 1,3% đến 3%, đặc trưng về màu sắc hợp thị hiếu, ổn định về chất lượng và thể tích. Đặc biệt xi măng có độ dư
  • 9. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum mác cao, đảm bảo an toàn trong vận chuyển và lưu kho bãi, cường độ phát triển đồng đều và ổn định rất phù hợp với việc thi công các cấu kiện bê tông có kích thước lớn được sản xuất. 1.3.2. Quy trình công nghệ: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty tương đối đơn giản nhưng lại là một quy trình sản xuất liên tục với khối lượng máy móc, thiết bị lớn đặc biệt là ở công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn quy mô hoạt động lớn đòi hỏi phải có một cơ chế vận hành đồng bộ, liên tục giữa các công đoạn. Sơ đồ 1.3.2: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng  Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình công nghệ: - Khai thác nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất ra xi măng là đá vôi và đá sét được khai thác bằng phương pháp khoan nổ mìn sau đó vận chuyển về nhà máy bằng ôtô. Khai thác nguyên liệu Đóng bao Thành phẩm Nghiền Xi măng Nung Clinker Nghiền nguyên liệu
  • 10. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Nghiền nguyên liệu: hỗn hợp hai nguyên liệu (đá vôi và đá sét) qua quá trình định lượng được đưa vào máy nghiền cho ra phối liệu (bùn – dây truyền cũ, bột liệu – dây truyền mới). - Nung Clinker: Phối liệu được đưa vào lò nung thành Clinker. - Nghiền xi măng: Clinker được đưa vào máy nghiền xi măng cùng với thạch cao và một số chất phụ gia khác để tạo ra sản phẩm. Tuỳ loại sản phẩm chủng loại xi măng khác nhau người ta sử dụng tỷ lệ các chất phụ gia khác nhau. - Đóng bao: Sản phẩm xi măng tạo ra được đóng vào bao, trọng lượng mỗi bao là 50kg. 1.4.Hình thức tổ chức và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp: 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất: Quy trình sản xuất ở công ty xi măng Bỉm Sơn hoàn toàn bằng cơ khí hoá và một phần tự động hoá. Trong công ty có hơn 40% số máy móc thiết bị chuyên dùng đã cũ, hầu hết được sản xuất từ những năm 1960, 1970 và được nhập từ Liên Xô, Trung Quốc, Tiệp Khắc… Hiện tại, công ty vẫn duy trì hoạt động đồng thời ba dây chuyền sản xuất: một dây chuyền cũ, một dây chuyền cải tạo và một dây chuyền mới hoàn toàn. Quy trình công nghệ sản xuất xi măng của công ty là một quy trình liên tục. Tuy nhiên vẫn được phân đoạn một cách hợp lý, chia thành nhiều công đoạn nhỏ, mỗi công đoạn được giao cho một phân xưởng đảm nhiệm, trong các phân xưởng lại chia thành các tổ, nhóm làm các công việc với những đặc thù riêng… Công nhân làm việc trong công ty đều được đào tạo ở các trường công nhân kỹ thuật và đảm bảo được yêu cầu chuyên môn. Do đó việc chuyên môn hoá cũng được đẩy mạnh hơn.
  • 11. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 1.4.2. Kết cấu sản xuất: Công ty xi măng Bỉm Sơn gồm 6 phân xưởng sản xuất chính, 5 phân xưởng sản xuất phụ chủ yếu.  Các phân xưởng sản xuất chính bao gồm: - Xưởng mỏ nguyên liệu: Với dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ cho việc khai thác đá vôi và đá sét tại các mỏ nằm cách nhà máy khoảng 3km. - Xưởng ô tô vật tư: bao gồm các lokại ô tô vận tải có trọng lượng lớn vận chuyển đá vôi, đá sét về công ty. - Xưởng tạo nguyên liệu: thiết bị chính là máy đập, máy nghiền và các thiết bị phụ trợ khác là nhiệm vụ nghiền đá vôi, đá sét để tạo ra hỗ hợp nguyên liệu sản xuất ra Clinker. - Xưởng lò nung: Có thể nói đây là phân xưởng quan trọng nhất của công ty. tại đây diễn ra quá trình nung hỗ hợp nguyên liệu để tạo ra Clinker. Hoạt động của lò nung có ảnh hưởng trực tiếp rất quan trọng trong quá trình sản xuất của công ty. Với hai phương pháp sản xuất xi măng mà công ty đang áp dụng thì cũng có hai loại lò nung phù hợp. - Xưởng nghiền xi măng: thiết bị chính là máy nghiền chuyên dùng và các thiết bị phụ trợ khác có nhiệm vụ nghiền hỗn hợp Clinker, thạch cao và các chất phụ gia thành xi măng. - Xưởng đóng bao: Dùng máy đóng bao có nhiệm vụ đưa xi măng bột vào đóng bao sản phẩm.  Các phân xưởng sản xuất phụ: - Phân xưởng điện tự động: có chức năng chính là đảm bảo cung cấp điện năng liên tục cho quá trình sản xuất. - Phân xưởng cấp thoát nước: có nhiệm vụ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên, đồng thời cũng một phần cung cấp nước sinh hoạt cho một bộ phận dân cư lân cận. - Ngoài ra còn có một số các phân xưởng phụ khác như: sửa chữa thiết bị, sửa chữa công trình, sửa chữa cơ khí … Các phân xưởng này đều mang tính chất phục vụ cho sản xuất chính.
  • 12. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 1.5. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn: 1.5.1. Số cấp quản lý của công ty: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp có quy mô lớn, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm có 17 phòng ban và 11 xưởng sản xuất (bao gồm cả phân xưởng sản xuất chính và sản xuất phụ trợ), 9 chi nhánh và một văn phòng đại diện ở CHDCND Lào được đặt dưới sự chỉ đạo cuả Đại hội đồng cổ đông, Hột đồng quản trị, Ban kiểm soát, và Ban giám đốc gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc. 1.5.2. Hệ thống các chi nhánh của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn: STT Tên chi nhánh Địa chỉ 1 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Hà Tĩnh Số 96 đường Trần Phú, thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh 2 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Nghệ An Phường Đông Vĩnh, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 3 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Ninh Bình Đường Hoàng Diệu, phường Thanh Bình, thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình 4 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Nam Định Km 2 đường Ninh Bình, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định 5 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Hà Nội Số 214 đường Quang Trung, thành phố Hà Đông, Hà Nội 6 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Thái Bình Số 1 Nguyễn Đức Cảnh, phường Phú Khánh,thị xã Thái Bình, tỉnh Thái Bình 7 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Sơn La Số 341 đường Trần Đăng Ninh, phường Quyết Tâm, thị xã Sơn La, tỉnh Sơn La 8 Chi nhánh công ty xi măng Bỉm Sơn tại Thanh Hoá Số 352 Bà Triệu, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá
  • 13. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 9 Trung tâm tiêu thụ Khu phố 6, phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá 10 Văn phòng đại diện tai CHDCND Lào Thị trấn Lắc Sao – CHDCND Lào 1.5.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn ( Nguồn: Phòng tổ chức lao động ) Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Phòng ĐSQT Phòng BVQS Ban kiểm soát Giám đốc công ty Phòng ĐHSX Phó giám đốc phụ trách cơ điện Phó giám đốc phụ trách sản xuất CN. Thanh Hoá CN. Nghệ An CN. Hà Tĩnh Trung tâm GDTT Phó giám đốc phụ trách nội chính – kinh doanh CN. Ninh Bình Phòng KTSX Phòng KCS Phòng KTAT Xưởng Mỏ NL P. Thẩm định Văn phòng Phòng KTKH Phòng Phòng cơ khí Phòng N.Lượng Xưởng SCCK Xưởng CTN-NK Xưởng Điện TĐ Ban QLDA Phòng kỹ thuật Phòng KTTC Phòng KH - TH
  • 14. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 1.5.4. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:  Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm 1 lần và trong thời hạn quy định của pháp luật. Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề sau: - Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty. - Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty. - Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán từng loại. - Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. - Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hộ đồng quản trị, Ban kiểm soát. - Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Thư ký công ty. - Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, báo cáo của Ban kiểm soát. - Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư của năm tài chính mới.  Hội đồng quản trị: - Là cơ quan quản lý công ty, gồm có 5 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu hoăc miễn nhiệm. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có nhiệm vụ tối đa 5 năm và có thể được bầu lại tại Đại hội đồng cổ đông tiếp theo. - Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, quản trị công ty giữa hai kỳ của Đại hội cổ đông. - Đại diện cho các cổ đông, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan tới mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.  Ban kiểm soát:
  • 15. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. - Có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của công ty. - Hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.  Ban giám đốc: - Gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc. - Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. - Ba phó giám đốc được phân công phụ trách ba mảng khác nhau: phụ trách nội chính – kinh doanh, phụ trách sản xuất và phụ trách cơ điện. + Phó giám đốc phụ trách nội chính – kinh doanh: phụ trách việc quản lý, chỉ đạo điều phối hoạt động của các chi nhánh và hoạt động của các chi nhánh và hoạt động y tế, công tác đời sống xã hội, bảo vệ an ninh chính trị trong công ty. + Phó giám đốc phụ trách sản xuất: có trách nhiệm chỉ đạo điều hành và tổ chức sản xuất các đơn vị trong công ty, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, an toàn, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm. + Phó giám đốc phụ trách cơ điện: có trách nhiệm quản lý một số phân xưởng sản xuất phụ có tính chất phục vụ đảm bảo quá trình cung cấp điện năng cho sản xuất một cách liên tục đồng thời quản lý việc sửa chữa, bảo trì máy móc, công trình đảm bảo cho máy móc hoạt động ổn định, liên tục.  Một số phòng ban khác:
  • 16. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Phòng kế toán thống kê tài chính: có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng kinh tế kế hoạch: có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty. - Phòng tổ chức lao động: có nhiệm vụ sắp xếp và điều phổi nhân lực của công ty. Ta nhận thấy rằng: “ Bộ phận quản lý và các phòng ban của công ty được bố trí khác gần với khối sản xuất, vì vậy việc quản lý trực tiếp của ban lãnh đạo đối với các phân xưởng sản xuất là rất dễ dàng, thuận tiện. Tạo điều kiện tốt cho việc sản xuất kinh doanh của công ty.”
  • 17. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Phần 2: Hệ thống Kế toán – Tài chính của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn 2.1. Hệ thống kế toán của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn: - Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 của năm và kết thúc vào ngày 31/12 của năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam đồng ( VNĐ). 2.1.1. Tổ chức hệ thống kế toán của công ty: Do đặc điểm công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn là doanh nghiệp có quy mô lớn, tổ chức sản xuất kinh doanh thành nhiều bộ phận gần có xa có nên công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung – phân tán. Công việc kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận xa công ty do kế toán ở các bộ phận đó thực hiện, rồi định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng kế toán công ty thực hiện cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn công ty và lập báo cáo kế toán định kỳ. Kế toán trưởng Tổ kế toán vật tư Tổ tài chính Tổ tổng hợp và tính giá Tổ kế toán tiêu thụ sản phẩm Tổ kế Toán nhà ăn Phó phòng kế toán
  • 18. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Sơ đồ 2.1.1: Tổ chức quản lý phòng kế toán Phòng kế toán – tài chính: có nhiệm vụ giám sát đồng tiền đối với tài sản và các hoạt động sản xuất của công ty. Phòng kế toán – tài chính có 38 nhân viên được chia thành 5 bộ phận. - Kế toán trưởng: là người giúp giám đốc doanh nghiệp tổ chúc chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán, thống kê và thông tin kinh tế. Tổ chức và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán thống kê trong phạm vi toàn công ty. Phụ trách công tác kế toán tài chính, cung ứng, cấp phát thanh toán và quyết toán sử dụng vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản … Chủ trì và phối hợp cùng các phòng quản lý vốn tài sản. Chủ trì và kết hợp với các phòng ban khác để phục vụ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Kế toán chi nhánh, phân xưởng
  • 19. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Tổ Tài chính: gồm 11 nguời ( trong đó có 2 thủ trưởng và một người quản lý toàn bộ máy tính của phòng ) có nhiệm vụ theo dõi việc thanh toán đối với cán bộ công nhân viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu, phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với ngân sách nhà nước. - Tổ kế toán vật tư: gồm 7 người có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu của công ty và việc hạch toán nội bộ. - Tổ kế toán tổng hợp và tính giá: gồm 9 người phụ trách việc lập báo cáo tài tính, tính giá thành sản phẩm, theo dõi tài sản cố định, theo dõi việc thanh toán với người bán, duyệt giá đối với vậ tư đầu vào và sản phẩm bán ra. - Tổ kế toán tiêu thụ: gồm 4 người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán đối với các khâu tiêu thụ sản phẩm và các chi nhánh, đại lý. - Tổ kế toán nhà ăn: gồm 7 người có nhiệm vụ làm công tác thống kê tại các bếp ăn của công ty. Ngoài ra còn có các bộ phận kế toán nằm ở các chi nhánh, các phân xưởng và các trung tâm giao dịch tiêu thụ nhằm làm nhiệm vụ kế toán bán hàng và thu chi các khoản được giám đốc và kế toán trưởng phân cấp quản lý. Để giúp cho kế toán trưởng chi đạo công việc hàng ngày của phòng, phòng kế toán gồm có 2 phó phòng ( một thuộc tổ tổng hợp và một thuộc tổ tiêu thụ ) giúp việc cho kế toán trưởng và điều hành lúc kế toán trưởng đi vắng. 2.1.2. Hệ thống thông tin kế toán của công ty: 2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán: - Hình thức sổ kế toán đang áp dụng: Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, yêu cầu thông tin kinh tế, công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn đã lựa chọn và vận dụng hình thức nhật ký chung vào công tác kế toán.
  • 20. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Đặc điểm chủ yếu của hạch toán sổ kế toán nhật ký chung: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối ứng giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ cái. Hệ thống sổ bao gồm: + Sổ kế toán tổng hợp: gồm có Sổ nhật ký chung, các sổ nhật ký chuyên dùng và Sổ cái các tài khoản. + Sổ nhật ký chi tiết: Sổ kế toán nguyên vật liệu, sổ kế toán thành phẩm … 2.1.2.2. Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức sổ nhật ký chung: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký chuyên dùng thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chuyên dùng có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký chuyên dùng và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp. Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác. Công ty sử dụng khoảng 38 tài khoản trong bảng HTTK và hai tài khoản ngoài bảng là tài khoản 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản và 004 - Nợ phải thu khó đòi.
  • 21. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Niên độ kế toán: công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm kế toán trùng với năm dương lịch ( bắt đầu từ 01/01/2010 kết thúc 31/12/2010). - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : VNĐ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: công ty áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên – đây là phương pháp ghi chép phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ trên các tài khoản. - Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 2.1.2.1: Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký chung Nhật ký chuyên dùng Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Sổ quỹ Sổ kế toán chi tiết
  • 22. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu kiểm tra Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thuận tiện cho việc áp dụng kế toán trên máy vi tính của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn. Hiện nay tại công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting, phần mềm này giúp cho việc truy cập thông tin và sự phản ánh của kế toán hết sức thuận tiện, nâng cao hiệu quả quản lý của kế toán.
  • 23. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Sơ đồ 2.1.2.2: Sơ đồ trình tự kế toán trên máy vi tính tại công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn 1. Chuẩn bị thu thập, xử lý các tài liệu, chứng từ cần thiết. Định khoản kế toán 4. Máy tự xử lý thông tin 2. Nhập dữ liệu vào máy. Nhập mọi thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu. 3. Khai báo yêu cầu với máy 5. In sổ sách, báo cáo theo yêu cầu
  • 24. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Quy trình xử lý số liệu của phần mềm Fast Accpungting tại công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Lập chứng từ Chứng từ kế toán Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ Các tệp nhật ký Chuyển sang sổ cái Tệp sổ cái Lên báo cáo Sổ sách kế toán báo cáo tài chính.
  • 25. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 2.1.2.3. Một số biểu mẫu, sổ sách của công ty:  Các biểu mẫu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Thuyết minh báo cáo tài chính. - Bảng cân đối tài khoản.  Một số loại sổ sách sử dụng: - Sổ Nhật ký chung: mẫu số S03a-DNN. - Sổ Nhật ký thu tiền: mẫu số S03a1-DNN. - Sổ Nhật ký chi tiền: mẫu số S03a2-DNN. - Sổ Nhật ký mua hàng: mẫu số S03a3-DNN. - Sổ Nhật ký bán hàng: mẫu số S03a4-DNN. - Sổ Cái: mẫu số S03b-DNN. - Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S05-DNN …..  Một số chứng từ sử dụng:
  • 26. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Bảng phân bổ tiền lương. - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Sổ chi tiết vật liệu. - Hoá đơn bán hàng. ….. a) Sổ nhật ký chung: ( Nguồn Kế toán thống kê tài chính ) Đơn vị: CTCP Xi Măng Bỉm Sơn Mẫu số S03a-DNN Địa chỉ :…………. ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC ) SỔ NHẬT KÝ CHUNG
  • 27. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Từ ngày 31/12/2009 đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ có 31/12 PT 012091 Thu tiền tạm ứng ( Hoàng Sỹ Lâm) Tiền Việt Nam Tại công ty-Quỹ I(Tiền mặt) Tạm ứng-Văn phòng công ty 111111TM 14100 6.500.000 6.500.000 31/12 PT 012098 Thu nợ tạm ứng ( Hoàng Ngọc Sâm ) Tiền Việt Nam tại công ty-Quỹ II(Tiền mặt) Tạm ứng-Văn phòng công ty 111112TM 14100 19.000.000 19.000.000 31/12 PT 012103 (….) Tiền Việt Nam tại công ty-Quỹ I(Tiền mặt) Thu nhập từ hoạt động khác 111112TM 7116 105.000 105.000 …. …. …. 31/12 PT 012111 Thu tiền tạm ứng (Nguyễn Công Hoà) Tiền Việt Nam tại công ty-Quỹ II(Tiền mặt) Tạm ứng-Văn phòng công ty 111112TM 14100 6.000.000 6.000.000 Cộng chuyển sang trang sau 66.816.000 66.816.000 _ Sổ này có ..... trang, đánh số từ 01 tới .....
  • 28. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum _ Ngày mở sổ ……… Ngày … tháng …năm … Người ghi sổ: Kế toán trưởng: Giám đốc: ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 29. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum b) Sổ cái TK334 ( Nguồn: Phòng Kế toán thống kê tài chính ) Sổ cái tài khoản Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009 Số dư có đầu kỳ: 55.243.697.362 Chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/1 2 PC 012001 Lê Thị Huyền - Z Tạm ứng lương tháng 3/2009 111111 TM 103.000.00 0 01/1 2 PC 012002 Vũ Thị Nguyệt - Z Tạm ứng lương tháng 3/2009 111111 TM 80.000.000 01/1 2 PC 012010 Hà Thị Xuân- Z Bồi dưỡng hai cuộc họp 111112 TM 2.400.000 … … … …. … … 31/1 2 PSCLTL1 Đặng Thị Hoa-Z Thanh toán tiền dọn vệ sinh công nghiệp 111111 TM 15.208.000 31/1 2 PKT 27 _ Trích lương cho sản xuất đá vôi 622111 622.948.591 … … … … … … 31/1 2 PKT 27 _ Trích ăn ca 627816 17.335.409.00 5 2.1.3. Đánh giá mức độ phù hợp và tính đặc thù của hệ thống kế toán của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn:
  • 30. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Tổ chức hệ thống kế toán của công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cũng như yêu cầu công tác kế toán. Hoạt động kế toán đã cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, đạt được mục tiêu xác định. Các thành viên làm công tác kế toán thống kê được đào tạo cơ bản và phân công giao nhiệm vụ, quy định trách nhiệm theo quy định của pháp luật, luật kế toán và điều luật của công ty. Kế toán trưởng của công ty được bổ nhiệm theo quy định của Pháp luật và luật kế toán và điều lệ hoạt động của công ty. Về cơ bản công ty đã kịp thời thực hiện công tác kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán và chế độ hạch toán kế toán đúng với quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc ban hành “ Chế độ kế toán doanh nghiệp” và các chuẩn mực kế toán quy định Định kỳ 6 tháng và cuối năm công ty thành lập hội đồng kiểm kê, các tổ giúp việc thực hiện công tác kiểm kê và xử lý kiểm kê vật tư, sản phẩm, tinề vốn và tài sản hiện có của công ty đúng với quy định hiện hành. Về cơ bản báo cáo kế toán tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định hiện hành. Ngoại trừ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định tại chuẩn mực kế toán số10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái tính đến 31/12/2009 là 246,4 tỷ đồng và báo cáo tài chính đã được kiểm toán công ty phản ánh trung thực, khách quan tình hình tài chính của công ty. 2.2. Phân tích chi phí và giá thành: 2.2.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp phân loại giá thành:
  • 31. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Xác định đối tượng chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình sản xuất xi măng và chi phí sản xuất được tập hợp theo từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động sản xuất kinh doanh phụ trợ. Để thuận tiện và đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và giá thành sản phẩm đồng thời để giản đơn trong công tác tính giá thành, chi phí sản xuất của công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn được tập hợp theo các yếu tố chi phí sau. - Yếu tố chi phí nguyên vật liệu. - Yếu tố chi phí tiền lương, trợ cấp. - Yếu tố BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ. - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài. - Yếu tố chi phí khác bằng tiền. 2.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành thực tế: 2.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí  Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Đây là yếu tố đầu tiên và cần thiết của quá trình sản xuất, bao gồm: + Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thuành thực thể của sản phẩm. Nguyên vật liệu chính trong doanh nghiệp như: Thạch cao (được mua ở công ty thạch cao Đông Hà chở bằng tầu
  • 32. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum hoả và ô tô) , Clinker, Đá vôi và đá sét (được công ty khai thác trực tiếp ở mỏ đá và mỏ sét cách nhà máy 3km), phụ gia, Xỉ pirit (được mua ở Thái Nguyên, dùng tàu hoả chở về công ty) …hạch toán trên TK 1521 (chi tiết cho từng loại). + Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất như kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản phẩm. Vật liệu phụ của công ty bao gồm: vỏ bao (sản xuất ở xưởng may bao), bi đanh, gạch chịu lửa, dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn, thuốc nổ, và các vật liệu phụ khác… những vật liệu phụ này công ty mua ngoài và hạch toán trên TK 1522 (chi tiết cho từng loại). + Chi phí nhiên liệu: nhiên liệu là loại vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trìn shản xuất, ở công ty nhiên liệu gồm : than cám, than Na Dương, xăng, dầu diezen … Các nhiên liệu này được hạch toán trên TK 1523 (Chi tiết cho từng loại). + Phụ tùng thay thế bao gồm: Phụ tùng thay thế, phụ tùng điện, phụ tùng ô tô, xe máy, máy ủi, máy khoan… Căn cứ vào việc phân loại trên, công ty đã có các loại kho tương ứng để tiện cho việc quản lý bảo quản và cung cấp kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách thuận tiện nhất. Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và do doanh nghiệp chưa tập hợp chi phí từng phân xưởng, do đó ở mỗi khâu sản xuất, phòng kế toán sản xuất đề ra định mức tiêu hao nguyên vật liệu và phòng kế toán có hệ thống hạch toán nội bộ để quản lý quá trình sử dụng nguyên vật liệu làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất.  Yếu tố chi phí tiền lương, phụ cấp: Bao gồm các khoản tiền lương, các khoản trích trước theo lương ( BHXH BHYT, BHTN, KPCĐ ) cho công nhân tham gia sản xuất và quản lý phân xưởng. Đây cũng là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất của doanh nghiệp.
  • 33. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Cuối quý, tiền lương thực tế phải trả cho công nhân tính vào chi phí sản xuất. Căn cứ vài khối lượng sản phẩm hoàn thành, được tiêu thụ và đơn giá tiền lương do Tổng công ty xi măng Việt Nam quy định. Chi phí nhân công được tập hợp trên TK 622.  Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: BHXH, BHYT được trích trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất, KPCĐ được trích trên tiền lương thực tế. Tỷ lệ trích như sau: - KPCĐ ở công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng quỹ lương thực tế toàn công ty và công ty phải chịu toàn bộ ( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ). Công ty giữ lại 1% cho hoạt động công đoàn ở công ty, còn 0,8% nộp cho Tổng công ty xi măng Việt Nam, còn 0,2% nộp cho liên đoàn lao động Thanh Hoá. - BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 22% tổng quỹ lương cơ bản toàn công ty. Trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 6% do người lao động trực tiếp đóng góp. Toàn bộ quỹ BHXH được công ty nộp lên cơ quan BHXH tỉnh Thanh Hoá. - BHYT của công ty được hình thành bằng cách trích 4,5% trên tổng quỹ lương cơ bản toàn công ty. Trong đó công ty phải chịu 3% ( tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ), còn 1,5% người lao động trực tiếp nộp. Toàn bộ BHYT được công ty nộp lên cơ quan BHXH, BHYT tỉnh Thanh Hoá. - BHTN được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 3% tổng quỹ lương thực tế toàn công ty. Trong đó công ty phải chịu 2%, còn 1 % người lao động trực tiếp nộp.  Yếu tố chi phí khấu hao Tài sản cố định:
  • 34. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn áp dụng trích khấu hao Tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá Tài sản cố định theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của bộ trưởng Bộ Tài Chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao áp dụng tại công ty: - Nhà xưởng, vật kiến trúc: 5 – 25 năm - Máy móc, thiết bị: 3 -10 năm - Phương tiện vận tải: 6 - 10 năm - Thiết bị quản lý: 3 - 8 năm - Quyền sử dụng đất: 20 năm - Phần mềm quản lý: 3 năm Việc trích khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp phải lập và đăng ký với cục quản lý doanh nghiệp ( ba năm đăng ký 1 lần ). Doanh nghiệp đăng ký tổng số khấu hao phải trích hàng năm cả khấu hao cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, bộ phận tiêu thụ và bộ phận dùng cho sản xuất. Chi phí khấu hao tài sản cố định được tập hợp trên sổ cái TK 6274, trong đó bao gồm khấu hao cơ bản ( TK 62741 ) và chi phí sửa chữa lớn ( TK 62742 ).  Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 35. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại, … Các chi phí này là chi phí chung của toàn doanh nghiệp nên được tập hợp trên sổ cái TK 6277.  Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiề ngoài các khoản trên dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí này được tập hợp trên sổ cái Tk 6278 2.2.2.2. Tính giá thành thực tế: Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn nói riêng. Việc xác định giá thành sản phẩm chính xác sẽ giúp cho nhà quản lý biết thực chất chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm và so sánh chi phí đó với doanh thu mang lại. Từ đó để đưa ra quyết định đúng đắn về kế hoạch sản xuất sản phẩm. - Đối tượng tính giá thành: xi măng bao, xi măng bột tiêu thụ và clinker tiêu thụ. - Kỳ tính giá thành được xác đinh phù hợp với kỳ hạch toán và tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất ở công ty thực hiện hạch toán theo quý. - Phương pháp tính giá thành: Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn để tính ra giá thành đơn vị. Theo phương pháp này, giá thành được xác định theo công thức sau: Tổng giá thành = Chi phí SXDD đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí SXDD cuối kỳ Giá thành đơn vị = Tổng giá thành / sản phẩm hoàn thành Từ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp trên các TK621, TK622, TK627. Cuối tháng kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản phẩm.
  • 36. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 2.2.3. Quy trình hạch toán một số khoản mục chi phí chủ yếu 2.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty tập hợp trên sổ cái TK 621 bao gồm các sổ chi tiết: - Sổ cái TK 6211 : Nguyên vật liệu chính + TK 62111 - Thạch cao + TK 62112 – Clinker + TK 62113 - Phụ gia + TK 62114 - Xỉ Pirit + TK 62115 - Quắc rít - Đối với nguyên vật liệu phụ được tập hợp trên TK 6212. - Đối với nhiên liệu được tập hợp trên TK 6213. - Hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song
  • 37. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Sơ đồ hạch toán nguyên vật liệu Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế bình quân gia quyền hoặc theo giá đích danh (nếu không qua nhập kho ). Công thức tính: Giá thực tế Vật liệu xuất kho = Sản lượng xuất kho x Đơn giá thực tế bình quân
  • 38. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Việc tính toán tổng hợp vật liệu xuất dùng được thực hiện trên bảng kê phân loại vật tư Xuất - Nhập - Tồn. Căn cứ vào bảng này kế toán tiến hành lập bảng phân bổ số 2 chi tiết cho từng loại vật liệu sử dụng chi từng bộ phận sau đó tổng hợp lại toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu và xác định giá trị vật liệu tính vào giá thành. Vật liệu sử dụng trong kỳ được xác định giản đơn: Vật liệu sử dụng = Vật liệu tồn kho + Vật liệu nhập kho - Vật liệu tồn kho Trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Việc đánh giá vật liệu tồn kho được công ty thực hiện kiểm kê thực tế cuối mỗi kỳ. Việc này mang tính chủ quan. Mặt khác, dựa trên định mức có sẵn do công ty lập ra, trên cơ sở khối lượng sản phẩm hoàn thành công ty cũng có thể tính ra tổng chi phí nguyên vật liệu đã chi ra cho sản xuất. Ví dụ: Tháng 12 căn cứ vào Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản TK 152, TK 153, TK 621 ( chi tiết các sổ cái TK 6211, TK 6212, TK 6213 ) ta thấy: Nhập 3.150 tấn thạch cao đơn giá 460,573 nghìn đồng/tấn. Xuất 2.943 tấn thạch cao. Tồn đầu kỳ: 1.134 tấn thạch cao với đơn giá 460,117 nghìn đồng/tấn. Tương tự ta có: Trị giá xỉ Pirit xuất dùng: 1.903,7 x 84.568,45 = 151.037.559 đồng Trị giá Quắc rít xuất dùng: 2.991,4 x 17.925 = 2.800.940 đồng Trị giá Phụ gia xuất dùng: 13.571,7 x 186.746,8 = 2.543.635.700 đồng.
  • 39. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Sổ cái TK 621 Quý 4/2009 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có T/10 Xuất dùng NVL NVL dùng không hết Xuất dùng NVL không qua kho 152 331 14.365.390.485 4.797.089.996 1.063.156 T/11 Xuất dùng NVL Xuất dùng NVL không qua kho 152 331 16.452.093.722 5.971.685.080 T/12 Xuất dùng NVL Xuất dùng NVL không qua kho 152 331 19.891.938.774 47.769.871.650 Kết chuyển NVLTT Cộng 154 621 66.247.006.551 66.247.006.551 66.247.006.551 (Nguồn: PhòngKT-TK-TC) 2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:
  • 40. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Chi phí tiền lương sản xuất là một khoản chi phí có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản xuất. Tiền lương công nhân sản xuất được coi là hợp lý khi nó kết hợp hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của công ty. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN ) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Việc chia lương cho từng bộ phận được tính theo tỷ lệ 50/50 giữa lương cơ bản theo nghị định số 205/NĐ – CP và hê số chức danh công việc (gắn với mức độ phức tạp của công việc trách nhiệm đối với công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc…). Căn cứ bảng thanh toán lương của toàn công ty ở quý 4/2009 (Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ là 9.360.978.268 đồng, Tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất là 2.307.929.595 đồng) kế toán ghi vào sổ cái TK 3382 – kinh phí công đoàn, TK 3383 - BHXH, TK 3384 – BHYT, TK 3388 – BHTN dựa theo định khoản sau: Nợ TK 622: 10.104.755.371 Có TK 334: 9.360.978.268 Có TK 3382: 187.219.565 Có TK 3383: 369.268.735 Có TK 3384: 69.238 Có TK 3388: 187.219.565 Sổ cái TK 622 Quý 4/2009 Đơn vị tính: đồng
  • 41. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có - Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất - KPCĐ phải trích - BHXH phải trích - BHYT phải trích - BHTN phải trích 334 3382 3383 3384 3388 9.360.978.269 187.219.565 369.268.735 69.238 187.219.565 Kết chuyển Cộng 154 10.104.755.371 10.104.755.371 (Nguồn: Phòng KT-TK-TC) 2.2.3.3. Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như chi phí về tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài…  Chi phí vật liệu: Vật liệu tính vào chi phí sản xuất chung gồm có: dầu, mỡ, dây mìn, kíp nổ, thuốc nổ, và một số vật liệu khác… Hàng ngày, khi phân xưởng có nhu cầu về vật liệu, nhiên liệu lập giấy đề nghị lĩnh vật tư đưa lên quản đốc phân xưởng ký đồng thời thông qua ý kiến phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sau đó gửi lên phòng kế hoạch nhận phiếu cấp vật tư. Trên cơ sở phiếu cấp vật tư, phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư thông qua tổng kho để nhận vật tư.
  • 42. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Kế toán vật liệu căn cứ vào số lượng vật tư thực tế xuất kho và đơn giá thực tế bình quân gia quyền. Giá trị vật tư xuất từng lần được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK 152 và Nhật ký chung đồng thời thể hiện trên bảng phân bổ. Căn cứ vào Bảng phân bổ ta có định khoản: Nợ TK 6272: 1.825.981.688 Có Tk 152: 1.825.981.688  Chi phí dụng cụ sản xuất: ( tương tự chi phí vật liệu ) Dụng cụ sản xuất chung thường bao gồm một số dụng cụ lao động nhỏ như: cuốc, xẻng, xe đẩy, đồng hồ đo áp lực, búa, thước các loại… Căn cứ vào Bảng phân bổ và sổ cái chi tiết ta có định khoản: Nợ TK 6273: 488.711.205 Có TK 1531: 488.711.205  Chi phí khấu hao TSCĐ: Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài:
  • 43. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điên, thuê ngoài sửa chữa, chi ph í các dịch vụ khác trong đó có chi phí điện năng chiếm tỷ trọng chi phí lớn nhất căn cứ vào các phiếu thanh toán, hoá đơn, kế toán ghi vào Nhật ký chung đồng thời ghi vào sổ cái liên quan. Cuối kỳ kế toán tổng hợp trên sổ cái TK 6277. Sổ cái 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài Quý 4/2009 Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có T/10 -Phải trả cho người bán Trả người bán bằng tiền mặt Trả người bán bằng TGNH Phải trả người bán Trả người bán bằng tiền mặt 331 1111 1121 331 1111 9.058.792.657 110.678.581 392.549.638 8.562.898.678 290.879.504 T/11 D ùng TGNH trả người bán Phải trả người bán Dùng tiền mặt trả cho người bán 1121 331 1111 112.729.331 12.940.381.016 133.110.596 T/12 Dùng TGNH trả người bán 1121 227.008.762
  • 44. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Kết chuyển Cộng 154 6277 31.809.028.763 31.809.028.763 31.809.028.763 (Nguồn: PhòngKT-TK-TC)  Chi phí bằng tiền khác: Chi phí bằng tiền khác gồm các chi phí cho thiết bị bảo hộ lao động ( Mũ, Áo, giầy, khẩu trang … ). Cuối kỳ kế toán tổng hợp trên sổ cái TK 6278. 2.2.4. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đánh giá và nhận xét: Bảng phân tích kết cấu giá thành sản phẩm: STT Khoản mục chi phí Năm 2009 So sánh TH09/KH09 Kế hoạch sản lượng 2,470,000 tấn Thực hiện sản lượng 2,383,653 Tổng giá thành Giá thành đơn vị Tổng giá thành Giá thành đơn vị Chênh lệch % 1 Chi phí NVL trực tiếp 767,472 310,717 933,311 391,547 165,839 121,61 2 Chi phí nhân công trực tiếp 146,731 59,405 90,142 37,817 56,589 61,43 3 Chi phí sản xuất chung 494,011 200,004 324,729 136,232 169,282 65,733 4 Giá thành sản xuất 1,408,214 570,126 1,348,162 565,596 60,052 95,74 5 Chi phí bán hàng 92,885 37,605 81,354 34,130 11,531 87,59 6 Chi phí QLDN 123,881 50,154 118,565 49,740 5,316 95,71 7 Giá thành toàn bộ 1,624,980 657,885 1,548,081 649,466 76,899 95,27
  • 45. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Năm 2009, chi phí nguyên vật liệu thực hiện tăng, nguyên nhân là do giá nguyên vật liệu đầu vào tăng mạnh. Tuy nhiên, do công tác quản lý hiệu quả, giảm được các chi phí phát sinh không phù hợp trong các hoạt động bán hàng và quản lý doanh nghiệp, đồng thời có các chính sách hỗ trợ kịp thời của nhà nước nên về cơ bản công ty đã thực hiện được kế hoạch giá thành. Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ đều thấp hơn đáng kể so với dự kiến. Bảng phân tích giá thành các sản phẩm sản xuất STT Sản phẩm Năm 2009 So sánh Z TH09/KH09 Kế hoạch Thực hiện Q (tấn) z (triệu đồng) Q (tấn) z (triệu đồng) Chênh lệch % 1 Clinker 2,200,000 829,140 1,748,594 846,702 16,862 102,12 2 Xi măng bột 2,600,000 1,134,496 2,530,194 1,161,523 27,027 102,38 3 Xi măng bao 2,470,000 1,366,642 2,225890 1,384,993 17,451 101,34 2.3. Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. 2.3.1. Các báo cáo tài chính của công ty Bảng cân đối kế toán Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Đơn vị tính: VNĐ Tài sản Thuyết minh 31/12/2009 1/1/2009
  • 46. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum A. Tài sản ngắn hạn 2,784,400,159,854 2,737,009,177,455 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 93,577,078,956 84,825,495,607 1. Tiền 3 93,577,078,956 84,825,495,607 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 40,000,000,000 - 1. Đầu tư ngắn hạn 4 40,000,000,000 - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 231,919,772,382 340,214,394,702 1. Phải thu khách hàng 57,510,844,713 40,298,253,935 2. Trả trước cho người bán 165,579,909,415 297,798,488,534 3. Các khoản phải thu khác 5 14,207,082,349 7,059,237,553 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (5,378,064,095) (4,941,585,320) IV. Hàng tồn kho 2,400,480,677,838 2,285,711,656,328 1. Hàng tồn kho 6 2,400,480,677,838 2,285,711,656,328 V. Tài sản ngắn hạn khác 18,422,630,678 26,257,630,818 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1,641,722,380 1,507,128,926 2. Thuế GTGT được khấu trừ 11,093,135,971 20,211,330,415 3. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 7 800,459,000 1,055,140,232 4. Tài sản ngắn hạn khác 4,877,313,327 3,484,031,245 B. Tài sản dài hạn 2,585,615,290,461 1,898,694,521,047 I. Tài sản cố định 2,580,532,701,961 1,893,675,386,911 1. Tài sản cố định hữu hình 8 702,231,707,797 690,873,291,517 _ nguyên giá 1,954,348,523,381 1,815,578,798,458 _ Giá trị hao mòn luỹ kế (1,252,116,815,584) (1,124,705,506,941) 2. Tài sản cố định vô hình 9 84,791,956,446 89,012,903,726 _ nguyên giá 110,865,492,008 110,486,492,726 _Giá trị hao mòn luỹ kế (26,073,535,562) (21,473,588,282) 3. Chi phí XDCB dở dang 10 1,793,509,037,718 1,113,789,191,668 II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 5,000,000,000 5,000,000,000 1. Đầu tư dài hạn khác 11 50,000,000,000 5,000,000,000 III. Tài sản dài hạn khác 82,588,500 19,134,136 1. Chi phí trả trước dài hạn 12 82,588,500 19,134,136 Tổng cộng tài sản 5,370,015,450,315 4,635,703,698,502 Nguồn vốn A.Nợ phải trả 4,215,477,379,782 3,454,353,705,539
  • 47. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum I. Nợ ngắn hạn 1,146,823,581,532 518,843,724,760 1.Vay và nợ ngắn hạn 13 612,934,871,944 122,783,670,154 2.Phải trả người bán 409,771,011,875 301,101,915,270 3.Người mua trả tiền trước 8,947,523,044 2,277,050,507 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 14 4,708,401,024 12,517,270,930 5.Phải trả người lao động 58,597,510,945 45,567,305,759 6.Chi phí phải trả 15 33,992,811,989 23,991,159,887 7.Các khoản phải trả, phải nộp khác 16 17,871,450,711 10,605,352,253 II.Nợ dài hạn 3,068,653,798,250 2,935,509,980,779 1.Phải trả dài hạn khác 10,693,000 10,693,000 2.Vay và nợ dài hạn 17 3,068,348,964,813 2,933,586,234,222 3.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 294,140,437 1,913,053,557 B. Vốn chủ sở hữu 1,154,538,070,533 1,181,349,992,963 I.Vốn chủ sở hữu 1,141,405,695,418 1,171,295,576,920 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 956,613,970,000 956,613,970,000 2.Thặng dư vốn cổ phần 57,006,601,053 57,006,601,053 3.Vốn khác của chủ sở hữu 6,437,278,738 6,437,278,738 4.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (246,432,192,881) (138,603,957,388) 5.Quỹ đầu tư và phát triển 149,995,741,124 62,626,506,945 6.Quỹ dự phòng tài chính 16,974,175,353 10,999,496,967 7.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 490,000,000 290,000,000 8.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 199,493,355,483 215,490,099,190 9.Nguồn vốn đầu tư XDCB 826,786,548 435,581,415 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 13,132,375,115 10,054,416,043 1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 13,132,375,115 10,054,416,043 Tổng cộng nguồn vốn 5,370,015,450,315 4,635,703,698,502 Báo cáo kết quả kinh doanh 31/12/2009
  • 48. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh 31/12/2009 01/12/2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 19 2,422,518,594,329 1,936,146,328,275 2. Các khoản giảm trừ 2 - 10,920,000 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01- 02) 10 2,422,518,594,329 1,936,146,328,275 4. Giá vốn hàng bán 11 20 1,932,422,418,611 1,546,589,187,769 5. Lợi nhuận gộp về BH và c/c DV (20=10-11) 20 490,096,175,718 389,557,1440,506 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 21 2,183,323,236 1,688,183,497 7. Chi phí tài chính 22 22 68,586,503,122 30,751,515,011 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 14,751,320,907 22,420,273,133 8. Chi phí bán hàng 24 81,353,741,,576 75,504,306,194 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 118,564,736,139 80,344,700,502 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)} 30 223,774,518,117 204,644,802,296 11. Thu nhập khác 31 14,186,693,066 20,564,189,296 12. Chi phí khác 32 10,768,801,438 9,197,629,292 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 3,417,891,628 11,366,560,004 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 227,192,409,745 216,011,362,300 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 23 29,060,868,853 - 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 60 198,131,540,892 216,011,362,300
  • 49. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum nghiệp (60=50-51-52) 17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu ( mệnh giá cổ phiếu 10.000đ ) 70 24 2,071 2,258 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 31/12/2009 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này Kỳ trước I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động SX-KD 1.Lợi nhuận trước thuế 1 227,191,409,745 216.011.362.300 2. Điều chỉnh cho các khoản 205,222,789,662 206.136.063.525 - Khấu hao TSCĐ 2 147,218,313,216 175.902.308.235 - Các khoản dự phòng 3 436,478,775 (484.037.482) - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 4 45,000,000,000 8.297.519.639 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 5 (2,183,323,236) - - Chi phí lãi vay 6 14,751,320,907 22.420.273.133 3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn động 8 432,415,199,407 422.147.425.825 - Tăng, giảm các khoản phải thu 9 115,827,737,139 (2.131.049.377.817) - Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (114,769,021,510) (1.499.292.770.462) - Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể 11 133,447,891,089 2.363.963.449.812
  • 50. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) - Tăng giảm chi phí trả trước 12 (198,047,818) 322.470.333 - Tiền lãi vay đã trả 13 (15,504,304,286) (15.707.380.912) - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (25,792,733,315) (323.263.106) -Tiền thu khác từ hoạt động SXKD 15 4,215,047,847 12.717.417.606 -Tiền chi khác từ hoạt động SXKD 16 (18,204,313,767) (11.020.959.517) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXKD 20 511,437,454,786 (858.242.988.238) II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (99,387,447,606) (984.543.237.019) 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác 22 (40,000,000,000) - 3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 2,183,323,236 256.028.543 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1,032,204,124,370) (984.287.208.476) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 - 88.870.563.554 2.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 809,520,692,477 1.962.735.855.120 3. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (184,606,760,096) (146.857.247.578) 4.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (95,653,952,869) (62.980.913.250) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 529,259,979,512 1.841.768.257.846 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 8,493,309,,928 (761.938.863)
  • 51. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum ( 20+30+40) Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 84,825,495,607 85.553.712.230 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 258,273,421 33.722.240 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (50+60+61) 70 93,577,078,956 84.825.495.607 2.3.2.Phân tích tình hình tài chính của công ty: Bảng kết cấu tài sản và nguồn vốn năm 2009: Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2009 2008 Biến động năm 2009 Số tiền % I. Tài sản 5,370,015 4,635,703 734,312 15,84 - TSLĐ & ĐTNH 2,744,401 2,737,009 7,392 0,27 - TSCĐ & ĐTDH 2,585,616 1,898,694 686,922 36,18 II.Nguồn vốn 5,370,015 4,635,704 734,312 15,84 - Nợ ngắn hạn 1,146,824 518,844 627,980 121,03 - Nợ dài hạn 3,068,854 2,935,510 133,344 4,54 - Nguồn vốn CSH 1,154,538 1,181,350 26,812 2,27 Bảng các chỉ số về cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2009: Tên chỉ số Kết quả Năm 2009 % Năm 2008 % Năm 2007 % 1 Tỷ suất cơ cấu tài sản 106,14 144,15 114,76
  • 52. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 2 Tỷ suất TSCĐ và nguồn vốn thường xuyên 61,22 46,12 53,65 3 Tỷ suất TSLĐ và nguồn vốn ngắn hạn 239,30 527,52 404,39 4 Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 44,65 62,22 94,37 5 Tỷ suất đầu tư 48,15 40,96 46,56 6 Vốn CSH/Tổng nguồn vốn 20,15 25,48 43,94 7 Nợ / Tổng tài sản 78,50 74,52 56,96 8 Nợ / Vốn CSH 365,14 292,41 127,57 Ta thấy rằng: Cơ cấu vốn của công ty chủ yếu được tài trợ bởi các khoản vay, thể hiện ở hệ số Nợ/ Tổng tài sản là 76%, Nợ/ Vốn CSH là 3,2 lần. Chủ yếu là nợ dài hạn công ty vay tài trợ cho dây chuyền 2. Trong cơ cấu vốn, tỷ trọng vốn CSH giảm mạnh trong khi tỷ trọng nợ dài hạn tăng mạnh, tỷ suất TSCĐ và nguồn vốn thường xuyên tăng, TSCĐ của công ty được tài trợ chủ yếu bằng nguồn nợ dài hạn. Bảng phân tích khả năng phát triển sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Biến động Số tiền Tỷ lệ % 1 Doanh thu ròng 1.936.146 2,422,519 486,373 25,12 2 Chi bằng tiền 551,535 902,386 350,851 63,6 3 Khấu hao 1.146.180 1,278,190 132,010 11,52 4 Tổng cô tức đại chúng 951 951 - -
  • 53. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Chỉ số khả năng thanh toán: Chỉ số ĐVT 2008 Ngành 2009 Ngành Thanh toán hiện hành Lần 1,34 1,43 1,31 1,40 Thanh toán nhanh Lần 5,28 1,57 4,12 1,54 Khả năng thanh toán hiện hành của công ty luôn lớn hơn 1, và khả năng thanh toán nhanh khá lớn cho thấy công ty luôn an toàn trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. - Chỉ số khả năng sinh lợi: Chỉ tiêu Kết quả Năm 2008 (%) Năm 2009 (%) 1 Lợi nhuận biên (ROS) 10,98 8,18 2 Tỷ suất thu hồi tài sản (ROA) 5,94 3,69 3 Tỷ suất thu hồi vốn (ROE) 17,99 17,16 Nhóm chỉ số này tương đối ổn định. ROE đạt 17,99% năm 2008 và đạt 17,16% năm 2009. Ở đây ROA giảm là do cuối năm 2009 công ty hoàn thành lắp đặt dây chuyền số 3 làm chô tổng số tài sản có tăng mạnh trong khi thu nhập của công ty vẫn đạt mức ổn định như năm 2008.
  • 54. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum - Khả năng quản lý tài sản: Chi tiêu Kết quả Năm 2008 Năm 2009 1 Vòng quay hàng tồn kho 0,85 1,01 2 Kỳ thu nợ bán chịu 63 ngày 35 ngày 3 Vòng quay TSCĐ 1,02 0,94 4 Vòng quay TSLĐ 0,71 0,88 5 Vòng quay tổng tài sản 0,42 0,45 Vòng quay hàng tồn kho thấp, kỳ thu nơ ngắn, chứng tỏ công ty không bị đọng vốn trong khâu thanh toán, không gặp phải những khoản nợ khó đòi, tốc độ thu hồi nợ nhanh và hiệu quả quản lý cao. - Khả năng quản lý vốn vay Chỉ tiêu Kết quả Năm 2008 Năm 2009 1 Chỉ số nợ 0,74 0,79 2 Khả năng thanh toán lãi vay (TIE) 10,61 16,4 3 Khả năng thanh toán tổng quát 1,34 1,78 Qua chỉ số nợ rất cao, bằng 0,79 cho thấy rằng công ty có một chủ nợ lớn. Chứng tỏ uy tín của công ty với chủ nợ rất cao. Tuy nhiên, do vậy nên công ty ít có khả năng tiếp cận các khoản vay tín dụng mới.
  • 55. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Bù lại thì công ty lại có khả năng thanh toán lãi vay rất tốt,TIE >10 lần, khả năng thanh toán tổng quát lớn hơn 1. Do đó công ty có thừa khả năng bù đắp lãi vay và đóng thuế cho nhà nước cũng như để lại chia cho các thành viên. 2.3.3 . Đánh giá nhận xét tình hình tài chính của công ty: - Công ty sử dụng công nghệ sản xuất cần nhiều tài sản lưu động, và tài sản của công ty được tài trợ chủ yếu bằng nguồn nợ dài hạn. - Chỉ số nợ cao chứng tỏ uy tín của công ty với chủ nợ chưa rất lớn. Khả năng thanh toán tốt. - Trong năm 2009, công ty đưa vào dây chuyền sản xuất số 3, giúp tăng sản lượng. - Chính sách bán chịu rộng rãi làm cho khoản phải thu trong năm 2009 tăng nhẹ. - Do khoản vay bằng ngoại tệ rất lớn (Khoảng 3.000 tỷ), trong khi đó tỷ giá USD, Euro vẫn tiếp tục xu hướng tăng theo chính sách phá giá dần VND của chính phủ sẽ ảnh hưởng mạnh tới kết quả của công ty. Khi đầu tư vào công ty nhà đầu tư cần theo dõi kỹ diễn biến tỷ giá, (Biến động tỷ giá không thuận lợi có thể xoá hết thành quả trong hoạt động kinh doanh chính của công ty). - Với mức P/E ngày 16/03/2010 là 6,96 lần và thị giá thấp (14.400 đồng) tương đối hấp dẫn so với bình quân các doanh nghiệp trong ngành với mức 9,83 lần.Đây là cổ phiếu ít biến động, phù hợp cho nhà đầu tư chịu rủi ro thấp.
  • 56. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Phần 3: Đánh giá chung hệ thống kế toán – tài chính của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn 3.1. Đánh giá nhận xét chung hoạt động kế toán tài chính: Do mạng lưới sản xuất kinh doanh của công ty trải rộng, nên bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung – phân tán. Tổ chức hệ thống kế toán của công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cũng như yêu cầu công tác kế toán. Hoạt động kế toán đã cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, đạt được mục tiêu xác định. - Công ty áp dụng theo các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng dẫn chuẩn mực do nhà nước ban hành. Các báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng mọi quy định và chuẩn mực.  Ưu điểm:. - Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung, đây là một hình thức sổ khoa học, chặt chẽ, hạn chế ghi chép trùng lặp và phù hợp với tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của công ty. Việc sử dụng hình thức sổ này thuận tiện cho việc áp dụng kế toán trên máy vi tính của công ty, các hình thức sổ sách, biểu mẫu chứng từ đơn giản, qua đó giảm được sai sót trong quá trình kế toán. - Đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo bài bản, có kinh nghiệm lâu năm. Phân công lao động kế toán, ghi chép khoa học, chuyên môn hoá sâu sắc. - Phòng kế toán được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị,. Mỗi nhân viên có 1 máy tính và máy in riêng phục vụ quá trình làm việc truy xuất dữ liệu.
  • 57. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum  Hạn chế: - Do số lượng nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty rất nhiều và được nhập từ nhiều nguồn khác nhau nên việc phân loại nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn rất phức tạp, chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu. Do đó công tác hạch toán khá phức tạp và cồng kềnh. - Do mạng lưới sản xuất kinh doanh rộng lớn, việc thu thập, tập hợp thông tin tại các chi nhánh, kho bãi đôi khi gặp phải khó khăn.  Một số vấn đề cần giải quyết: - Công tác hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu. - Công tác tập hợp các loại chi phí và tính giá thành sản phẩm. - Nâng cao công tác quản lý vật tư và đẩy mạnh cộng tác tiêu thụ nhằm giảm hàng tồn kho. 3.2. Phương hướng giải quyết các điểm hạn chế của công ty: Do công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn có nhiều danh điểm vật tư và số lần xuất nhập của mỗi loại nhiều.Đồng thời ta thấy rằng nhân viên kế toán của doanh nghiệp đều được đào tạo cơ bản, có kinh nghiệm lâu năm. Do đó công ty nên Hạch toán tổng hợp chi phí theo phương pháp sổ số dư Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn ngoài ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào Sổ số dư.
  • 58. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó, kế toán lập Bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối chiếu tồn kho từng danh điểm nguyên vật liệu trên sổ số dư với Bảng luỹ kế nhập xuất tồn. Quy trình hạch toán chi tiết VL theo phương pháp sổ số dư
  • 59. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Kết luận Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ Phần xi măng Bỉm Sơn, qua tìm hiểu nghiên cứu thực tế về công tác tài chính kế toán em thấy mình học được rất nhiều các kiến thức thực tế về chuyên môn của mình và qua kiến thức học được ở trường em nhận thấy: Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn là một doanh nghiệp Nhà nước có quy mô sản xuất lớn, kinh doanh có hiệu quả. Trải qua hơn 30 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty luôn luôn hoàn thành chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước, đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được nâng cao. Để đạt được kết quả trên trước hết thuộc về tập thể cán bộ công nhân viên Công ty luôn có tinh thần đoàn kết thống nhất tự lực tự cường, luôn vượt mọi khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ cấp trên giao phó. Vai trò của Ban lãnh đạo Công ty hết sức quan trọng trong việc chỉ đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đội ngũ cán bộ tham mưu giúp việc có phẩm chất năng lực tốt trong quản lý cũng như trong điều hành sản xuất, họ đã tận tâm tận lực với công việc có năng suất và chất lượng cao. Tinh thần làm chủ tập thể của cán bộ công nhân viên luôn được coi trọng phát huy, lãnh đạo Công ty luôn quan tâm đến quyền lợi, lợi ích chính đáng của người lao động. Do đó đã tạo được niềm tin khắc phục những khó khăn đưa năng suất lao động ngày một tăng đảm bảo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao Công ty đã tổ chức được bộ máy kế toán hợp lý, cán bộ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ vững vàng hăng say với công việc, đã tham mưu giúp lãnh đạo, cung cấp kịp thời những thông tin về kết quả kinh doanh và quản lý tài chính có độ tin cậy chính xác để lãnh đạo Công ty đề ra những quyết định đúng đắn trong quản lý và chỉ đạo.
  • 60. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Qua thời gian thực tập tại công ty xi măng Bỉm Sơn, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ trong phòng kế toán em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán ở công ty. Với những kiến thức đã học giúp em xâm nhập và nắm bắt thực tế, củng cố được kiến thức, lý luận đã tiếp thu được ở nhà trường. Trong bản báo cáo này em đã nêu lên những gì em tìm hiểu được về doanh nghiệp nói chung và công tác kế toán nguyên vật liệu của nhà máy xi măng Bỉm Sơn nói riêng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu, sự nhiệt tình của cô giáo hướng dẫn và các cán bộ kế toán Công ty xi măng Bỉm Sơn đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này.
  • 61. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Tài liệu tham khảo: 1. Cơ sở quản lý tài chính doanh nghiệp – NXB Đại học Bách Khoa Hà Nội 2. Quản lý tài chính – NXB Đại học Bách Khoa Hà Nội 3. Giáo trình hạch toán kế toán – NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân 4. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính – NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân 5. Website www.ximangbimson.com.vn 6. Website: www.Tapchiketoan.com
  • 62. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Phụ lục: Một số biểu sổ sách chứng từ của công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn
  • 63. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum GVHD: Th.sỹ Dương Văn An Sinh viên: Lê Thanh Hà Lớp: TCKT1A.K51
  • 64. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 1: HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01 GTGT-3LL Ngày 01 tháng 01 năm 2009 DP 199-B N0 0091121 Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư vận tải xi măng Hà Nội Địa chỉ: 21B Cát linh - Hà Nội Số tài khoản:............................. Họ, tên người mua: Công ty Cổ phần xi măng Bỉm sơn Địa chỉ: Bỉm sơn Thanh hoá Số tài khoản:............................ Stt Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Phụ gia (đá ba zan) Tấn 296,09 71 060 21 040 155 Điện thoại:.................................. MS 0 1 0 0 7 7 3 9 2 0 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS 2 8 0 0 2 3 2 6 2 0
  • 65. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Cộng tiền hàng: 21 040 155 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1 052 008 Tổng cộng tiền thanh toán: 22 092 163 Số tiền viết bằng chữ: Hai hai triệu không trăm chín hai ngàn một trăm sáu ba đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 66. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Đóng dấu, ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 3: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 03-VT Đơn vị: Tổng kho Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM (VẬT TƯ, THIẾT BỊ, HÀNG HOÁ) (Ngày 01 tháng 01 năm 2009) Căn cứ: Hợp đồng 221 B - Nhập phụ gia 221 B ngày 8 tháng 1 năm 2009 Căn cứ hoá đơn số: 0099121 ngày 01 tháng 01 năm 2009 Của công ty Công ty vật tư vận tải xi măng Hà Nội Biên bản kiểm nghiệm gồm: Ông (Bà): Lê Đình Nghĩa.........................Đại diện kỹ thuật. Ông (Bà): Lê Văn Thức...........................Công ty vật tư vận tải xi măng Hà nội Ông (Bà): Phạm Thị Xuyến......................Thống kê tổng kho. Ông (Bà): Nguyễn Văn Quát.....................Thủ kho. Ông (Bà): Hoàng Minh Tâm.....................Phòng KT-TK-TC. Đã kiểm kê các loại vật tư hàng hoá sau: Nơi SX Số lượng
  • 67. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 4: CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 01-VT Đơn vị: Tổng kho Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 01 năm 2009 Họ và tên người giao hàng: Anh Ân - Công ty vật tư vân tải xi măng Địa chỉ : 21 B Cát linh Hà Nội Nội dung: Nhập đá ba gian Nông Cống tháng 1/2009 Theo hoá đơn GTGT số: 0091121 Nhập tại kho: K12 - kho phụ gia Đơn vị tính: đồng Stt Tên nhãn hiệu, quy cách Đơn vị tính Mã số Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo chứng từ Thực Nhập 1 Phụ gia (đá ba zan) tấn 2116.060501.001 296,09 296,09 71 060 21 040 155
  • 68. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 5: CÔNG TY CP XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 02-VT Đơn vị : Tổng kho Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC ngày20/03/2006 của BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: 12 Ngày 01 tháng 01 năm 2009
  • 69. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Họ và tên người nhận hàng: Ông Huệ - Xưởng nghiền xi măng Lý do sử dụng:Nghiền xi măng Xuất tại kho: K12 - kho phụ gia Đơn vị tính: đ Stt Tên nhãn hiệu, quy cách Đơn vị tính Mã VT Số lượng Đơn giá (Đồng) Thành tiền (Đồng) Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Phụ gia (đá ba zan) tấn 2116 40 960 40 960 93 061 3.811.16.085 Tổng cộng 40 960 3.811.16.085 Bằng chữ : Ba tỷ tám trăm mười một triệu tám trăm mười sáu ngàn không trăm tám mươi lăm đồng Xuất ngày 01 tháng 01 năm 2009
  • 70. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN SỬ DỤNG NGƯỜI NHẬN THỦ KHO (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 71. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 6: CÔNG TY CP XI MĂNG BỈM SƠN Mẫu số 12-DN TÊN KHO: Phụ gia Ban hành theo QĐ số15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của BTC THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 - 01 - 2009 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Phụ gia đá ba gian Đơn vị tính: Tấn Mã số: 2116.060501.001 Số tt Chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Số lượng ký xác nhận số ngày Nhập Xuất Tồn
  • 72. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum hiệu tháng ngày của kế toán kiểm kê 01/01/2009 51. 381,00 . . . . . . . . . . . 1 8.111 01/1 Phụ gia đá ba gian 01/1 296,09 5.746,09 . . . . . . . . . . . 2 03 01/1 Xưởng NXM 01/1 40.960,82 39.495,00 Tồncuối 01/01/2009 39. 074,00 40.960,82 39.495,00
  • 73. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 7: Bảng kê chi tiết phiếu nhập vật tư tháng 01/2008 Đơn vị tính: 1000đ Số TT Chứng từ Danh điểm Tên, qui cách vật tư Đơn VT Số lượng Đơn giá Thành tiền TK Nợ TK Có Tại kho Số Ngày ....... ......... 01 8.111 01/1 2116... Phụ gia đá ba zan tấn 296,00 71 21.040 152116 331103 K12 02 05 2/1 2311… Than cám 3 tấn 9161,77 872 7.989.063 152311 331103 K11 03 06 15/1 2314… Xăng A83 lít 5055,00 12100 61166 152314 331202 K15 04 08 16/1 2115… Thạch cao Tấn 953,85 500 476 925 152115 331103 K12 ………….
  • 74. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 29 15A 29/1 311 … Máy vi tính pentum D925- 3Ghz kèm máy in Bộ 01 9.143 9.143 15311 331402 K03 ................. ............... 30 N04 29/1 311 … Xe rùa Cái 10 495 4.950 15311 311402 K08 Cộng 54.805.784
  • 75. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 8: Bảng kê chi tiết phiếu xuất vật tư tháng 01/2008 Đơn vị tính: 1000đ Số TT Chứng từ Danh điểm Tên, qui cách vật tư Đơn VT Số lượng Đơn giá Thành tiền TK Nợ TK Có Tại kho Số Ngày ……… 1 PG1 1/1 2116… Phụ gia (đá ba zan ) Tấn 40.960 93 3.811.816 621116 152116 K12 2 2 2/1 2115… Thạch cao tấn 700 481 414 336.990 621116 152115 K12 3 5 3/1 2314… Xăng A83 lít 300 12 100 48 400 621119 152314 K15 4 7 3/1 2311… Than cám 3 tấn 10 091 860 283 8 681 552 621115 152311 K11
  • 76. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 5 12 4/1 2214 Bi HK phi 90 tấn 10,920 87 005 182 347 621113 1522 K16 6 14 14/1 311… Xe rùa Cái 10 495 4.950 627317 15311 K08 ……… Cộng 44.260.011 BIỂU SỐ 9: CÔNG TY CP XI MĂNG BỈM SƠN Kho : K12 (Kho Phụ gia) SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009 Tài khoản : 152116 Tên vật tư : Phụ gia (đá ba zan)
  • 77. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum Đơn vị tính : Tấn Mã số : 2116.060501.001 Tồn đầu kỳ : 51 381 Tấn 4 888 602 nghìn đồng CHỨNG TỪ KHÁCH HÀNG DIỄN GIẢI MÃ NX ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT NGÀY SỐ SL GT SL GT …... ……. 01/01 PN 8.1 Cty CP vật tư vân tải xi măng Nhập đá bazan nông cống T1/09 331103 71.060 296,09 21.040.155 10/01 PN 1.12 Công ty cổ phần đá đồng giao Nhập đá đen T/điệp t1/2008 331203 58 1007 58.434.345 . . . . . . . . . . . . . . 31/01 PX PG1 Xưởng nghiền xi măng Sản xuất xi măng 621116 93.061 40.960 3811816 Tổng cộng: 39074 2598715 40960 3811816 Tồn cuối kỳ : 39 495 Tấn 3675453 nghìn đồng
  • 78. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum BIỂU SỐ 10: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN (Kho K12-kho phụ gia) Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009 Đơn vị tính: 1000đ STT Mã VT Tên vật tư ĐVT Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK Số Lượng Giá trị Số Lượng Giá trị Số Lượng Giá trị Số Lượng Giá trị 1 2113 … Quặng sắt Tấn 4.000 239199 6.495 388436 5995 358536 4500 269100 2 2114 … Phiến silíc Tấn 6000 197528 3927 130779 5927 196023 4000 132285 3 2115 … Thạch cao Tấn 700 319262 953 476925 1553 748045 100 48141
  • 79. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 4 2116 Phụ gia (đá ba zan) Tấn 51381 4888602 296.09 21.040.155 40960 3811816 39495 22116941 . . . . . . . . . . . . . . . Tổng cộng: 5644593 3594856 5114469 4124979