1. 1 CHƯƠNG 11
THÔNG TIN KẾ TOÁN VỚI
VIỆC RA CÁC QUYẾT ĐỊNH
DÀI HẠN
2. Yêu cầu của thông tin kế toán
2
Thông tin kế toán muốn là hữu ích cho việc ra
quyết định thì cần đáp ứng các yêu cầu . . .
Tin cậy,
Kịp thời,
Phù hợp.
3. Các loại quyết định đầu tư dài hạn
3
Mở rộng nhà máy
Lựa chọn thiết bị Thay thế thiết bị
Thuê hay mua Cắt giảm chi phí
4. Các loại quyết định đầu tư dài hạn
4
Có 2 loại quyết định đầu tư dài hạn . . .
Quyết định độc lập.
Quyết định loại trừ.
5. Giá trị thời gian của tiền
5
Một đồng hôm nay có giá
trị hơn một đồng ở 1 năm
sau vì 1 đồng nhận được
hôm nay có thể đầu tư,
sinh lời hơn một đồng ở 1
năm sau .
Các khoản đầu tư hứa
hẹn hoàn vốn sớm được
ưa thích hơn các khoản
đầu tư hoàn vốn muộn.
6. Lãi suất và giá trị thời gian của tiền
6
Nếu $100 đầu tư hôm nay với lãi suất 8%,
Chúng ta sẽ có bao nhiêu sau 2 năm?
Vào cuối năm 1:
$100 + 0.08 × $100 = (1.08) × $100 = $108
Vào cuối năm 2:
(1.08)×$108 = $116.64
Hay
(1.08)2 × $100 = $116.64
7. Lãi suất và giá trị thời gian của tiền
7
Nếu P đồng được đầu tư hôm nay với lãi
suất năm là r, thì sau năm chúng ta sẽ có Fn
đồng được tính như sau:
Fn = P(1 + r) n
8. Lãi suất và giá trị thời gian của tiền
8
Giá trị hiện tại P của một khoản tiền Fn
nhận được trong tương lai có thể được tính
bằng công thức:
1
P = Fn
(1 + r)n
9. Lãi suất và giá trị thời gian của tiền
9
Một trái phiếu sẽ trả $100 sau 2 năm. Giá trị
hiện tại của $100 nếu nhà đầu tư có thể kiếm
12% trên khoản đầu tư này là:
1
P = 100 (1 + .12)2
P = $100 (0.797)
P = $79.70
10. Lãi suất và giá trị thời gian của tiền
10
Một trái phiếu sẽ trả $100 sau 2 năm. Giá trị
hiện tại của $100 nếu nhà đầu tư có thể kiếm
12% trên khoản đầu tư này là:
Present Value = $79.70
Điều này nghĩa là gì?
Nếu gửi $79.70 vào ngân hàng hôm nay,
nó sẽ có giá trị $100 sau 2 năm.
Tức là, $79.70 hôm nay có giá trị tương
đương với $100 hai năm sau.
11. Giá trị thời gian của tiền
11
Một khoản đầu tư liên quan tới
một dòng tiền đều đặn vào cuối
mỗi năm gọi là annuity.
annuity
$100 $100 $100 $100 $100 $100
1 2 3 4 5 6
12. Giá trị thời gian của tiền
12
Công ty X mua một mảnh đất với điều khoản
thanh toán 5 lần, mỗi lần $60,000 vào cuối
năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền thanh toán
này với lãi suất 12% sẽ là:
13. Giá trị thời gian của tiền
13
1 1
P=Ax x 1-
r (1 + r)n
Tra bảng 9-C2 chương 9 cho giá trị
hiện tại của dòng niên kim (hệ số chiết khấu) $1
Kỳ 10% 12% 14%
1 0.909 0.893 0.877
2 1.736 1.690 1.647
3 2.487 2.402 2.322
4 3.170 3.037 2.914
5 3.791 3.605 3.433
14. Giá trị thời gian của tiền
14
Tra bảng 9-C2 chương 9 cho giá trị
hiện tại của dòng niên kim (hệ số chiết khấu) $1
Kỳ 10% 12% 14%
1 0.909 0.893 0.877
2 1.736 1.690 1.647
3 2.487 2.402 2.322
4 3.170 3.037 2.914
5 3.791 3.605 3.433
$60,000 × 3.605 = $216,300
15. Dòng tiền ra điển hình trong
15
các dự án đầu tư
Sửa chữa và
bảo dưỡng
Vốn lưu Đầu tư
động ban đầu
CP hoạt động
tăng thêm
16. Dòng tiền vào điển hình trong
16
các dự án đầu tư
Giá trị
thanh lý
Thu hồi vốn
Chi phí
lưu động
cắt giảm
Doanh thu
tăng thêm
17. Thu hồi vốn đầu tư ban đầu
17
Bệnh viện Carver đang cân nhắc mua các thiết bị kèm
theo cho chiếc máy chụp X-quang của bệnh viện.
Bệnh viện sẽ không quyết định đầu tư nếu nó không đạt
được tỷ lệ sinh lời hàng năm ít nhất là 10%.
Quyết định của bệnh viện trong dự án này như
thế nào?
18. Thu hồi vốn đầu tư ban đầu
18
Periods 10% 12% 14%
1 0.909 0.893 0.877 Bảng giá trị hiện
2 1.736 1.690 1.647
3 2.487 2.402 2.322
tại của $1 đều
4 3.170 3.037 2.914 đặn hàng năm
5 3.791 3.605 3.433
19. Quick Check
19
Giả sử vốn đầu tư ban đầu cho các thiết bị kèm
theo của máy chụp X-quang là $4,000 và tạo ra
dòng tiền vào hàng năm tăng thêm là $1,200.
Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư sẽ là?
a. $ 800
b. $ 196
c. $(196)
d. $(800)
20. Quick Check
20
Giả sử vốn đầu tư ban đầu cho các thiết bị kèm
theo của máy chụp X-quang là $4,000 và tạo ra
dòng tiền vào hàng năm tăng thêm là $1,200.
Giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư sẽ là?
a. $ 800
- $4,000 + ($1,200 × 3.170)
b. $ 196
= - $4,000 + $3,804
c. $(196) = - $196
d. $(800)
21. Các phương pháp đánh giá dự
21
án đầu tư
Phương pháp Giá trị hiện tại thuần (NPV)
Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR)
Phương pháp kỳ hoàn vốn
Phương pháp tỷ lệ sinh lời kế toán
22. Phương pháp Giá trị hiện tại thuần
22
Để xác định NPV, chúng ta . . .
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền vào,
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền ra,
Tính hiệu số của 2 giá trị hiện tại đó.
23. Phương pháp Giá trị hiện tại thuần
23
Nguyên tắc chung . . .
24. Phương pháp Giá trị hiện tại thuần
24
Công ty ABC đang xem xét một hợp đồng cung cấp
linh kiện cho một nhà sản xuất lớn trong 5 năm.
25. Phương pháp Giá trị hiện tại thuần
25
Vào cuối năm 5 vốn lưu động có thể thu hồi
lại và được sử dụng vào các mục đích khác.
Công ty ABC sử dụng lãi suất 10% để phân
tích.
Nên chấp nhận hợp đồng không?
26. Phương pháp Giá trị hiện tại thuần
26
Dòng tiền thuần hàng năm từ HĐKD
28. Quick Check Data
28
Denny Associates đang chào hàng một hợp đồng 4 năm cung
cấp yêu cầu tính toán cho một ngân hàng địa phương.
• Vốn lưu động sẽ được thu hồi lại vào cuối hợp đồng.
• Denny Associates yêu cầu tỷ lệ hoàn vốn tối thiểu 14%.
29. Quick Check
29
Giá trị hiện tại thuần của hợp đồng với ngân
hàng địa phương là bao nhiêu?
a. $150,000
b. $ 28,230
c. $ 92,340
d. $132,916
30. NPV của dự án với nhiều tỷ suất
sinh lời kỳ vọng khác nhau
30
Tỷ suất sinh Hệ số Giá trị
Giai đoạn Dòng tiền lời kỳ vọng chiết khấu hiện tại
1 $ 164,000 10% 0.909091 $ 149,091
2 194,000 12% 0.797194 154,656
3 194,000 13% 0.693050 134,452
4 382,000 15% 0.571753 218,410
Tổng giá trị htại 656,608
Đầu tư ban đầu (625,000)
Giá trị hiện tại thuần $ 31,608
31. Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
31
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ lệ sinh lời
của dự án đầu tư.
IRR được xác định bằng cách tìm mức lãi
suất mà tại đó NPV của dự án đầu tư = 0.
Nếu IRR > hoặc = tỷ lệ sinh lời yêu cầu thì
chấp nhận dự án đầu tư.
32. Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
32
Công ty D mua 1 máy mới với giá $104,320.
Chiếc máy này sẽ tiết kiệm $20,000 dòng tiền
hoạt động hàng năm.
Thời gian sử dụng ước tính của máy là 10
năm.
33. Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
33
Hệ số CK Vốn đầu tư
=
của IRR Dòng tiền hàng năm
$104, 320
= 5.216
$20,000
34. Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
34
Tra bảng 9-c2 . . .
IRR = 14%.
Periods 10% 12% 14%
1 0.909 0.893 0.877
2 1.736 1.690 1.647
. . . . . . . . . . . .
9 5.759 5.328 4.946
10 6.145 5.650 5.216
35. Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ
35
Nếu hệ số chiết khấu của IRR = 5.450 …
5.650 - 5.450
12% + X (14%-12%) = IRR
5.650 - 5.216
Periods 10% 12% 14%
1 0.909 0.893 0.877
2 1.736 1.690 1.647
. . . . . . . . . . . .
9 5.759 5.328 4.946
10 6.145 5.650 5.216
36. Quick Check
36
Dòng tiền vào thuần hàng năm của một dự án
dự kiến là $22,000 (trong thời gian 5 năm). Dự
án này yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là $79,310.
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án này là bao
nhiêu?
a. 10%
b. 12%
c. 14%
d. Không thể xác định
37. So sánh hai phương pháp NPV và IRR
37
NPV IRR
Không có ý nghĩa khi so sánh các dự
án với lượng đầu tư ban đầu khác Dễ so sánh các dự án với lượng
nhau đầu tư ban đầu khác nhau
Giá trị NPV của nhiều dự án có thể IRR của nhiều dự án không thể
cộng thêm vào cộng lại rằng tiền thu về có thể
Giả thuyết
Giả thuyết rằng tiền thu về có thể tái được tái đầu tư sinh lời với cùng
đầu tư với cùng một tỷ lệ sinh lời yêu tỷ lệ như IRR trong dự án cụ thể
cầu đó
Cho phép sử dụng nhiều tỷ lệ chiết Cho phép chỉ một tỷ lệ chiết khấu
khấu theo các năm trong toàn bộ giai đoạn
38. Ứng dụng của phương pháp NPV
38
Để so sánh các dự án đầu tư, chúng ta có thể sử
dụng 2 cách tiếp cận NPV:
1. Tổng chi phí
2. Chi phí tăng thêm (Chi phí chênh
lệch)
39. Phương pháp tổng chi phí
39
Công ty White có 2 lựa chọn:
(1) Sửa chữa, nâng cấp các thiết bị rửa ô tô,
(2) Thanh lý và mua thiết bị mới.
Công ty sử dụng lãi suất chiết khấu 10%.
Thiết bị Thiết bị
mới cũ
Doanh thu hàng năm $ 90,000 $ 70,000
CPhoạt động bằng tiền hàng năm 30,000 25,000
Dòng tiền vào thuần hàng năm $ 60,000 $ 45,000
40. Phương pháp tổng chi phí
40
Nếu White lắp đặt thiết bị mới . . .
Chi phí $300,000
Thời gian sử dụng hữu ích 10 năm
Giá trị thanh lý ước tính 7,000
Thay chổi sau 6 năm 50,000
Giá trị thanh lý của thiết bị cũ 40,000
41. Phương pháp tổng chi phí
41
Lắp đặt thiết bị mới
HSCK Giá trị hiện
năm Dòng tiền 10% tại
Đầu tư ban đầu
Thay chổi
Dòng tiền vào thuần hàng năm
Giá trị thanh lý thiết bị cũ
Giá trị thanh lý thiết bị mới
Giá trị hiện tại thuần
42. Phương pháp tổng chi phí
42
Nếu White sửa chữa, nâng cấp thiết bị cũ. . .
CP sửa chữa, nâng cấp $175,000
CP thay chổi sau 6 năm
80,000
43. Phương pháp tổng chi phí
43
Sửa chữa, nâng cấp thiết bị cũ
HSCK Giá trị
Năm Dòng tiền 10% hiện tại
Đầu tư ban đầu
Thay chổi
Dòng tiền vào thuần hàng năm
Giá trị hiện tại thuần
45. Phương pháp chi phí tăng thêm
45
(Chi phí chênh lệch)
Phương pháp chi phí tăng thêm chỉ
xem xét những dòng tiền khác nhau
giữa 2 phương án.
Áp dụng PP chi phí tăng thêm cho
trường hợp Công ty White.
46. Phương pháp chi phí tăng thêm
46
HSCK Giá trị hiện
Năm Dòng tiền 10% tại thuần
Chênh lệch Đầu tư ban đầu
Chênh lệch CP thay chổi
Chênh lệch dòng tiền vào thuần
Giá trị thanh lý thiết bị cũ
Giá trị thanh lý thiết bị mới
Giá trị hiện tại thuần
47. Quick Check
47
Xem xét các dự án đầu tư sau. Mỗi dự án kéo dài 5
năm.
Dự án A Dự án B
Đầu tư ban đầu $80,000 $60,000
Tiền vào thuần hàng năm 20,000 16,000
Giá trị thanh lý 10,000 8,000
Công ty sử dụng tỷ lệ chiết khấu 14% để đánh gía các
dự án đầu tư. Câu nào dưới đây là đúng?
a. NPV của Dự án A > NPV của Dự án B là $5,230
b. NPV của Dự án B > NPV của Dự án A là $5,230
c. NPV của Dự án A > NPV của Dự án B là $2,000
d. NPV của Dự án B > NPV của Dự án A là $2,000
48. Các quyết định chi phí tối thiểu
48
Trong các quyết định không liên quan tới doanh
thu, các nhà quản lý nên chọn phương án có
giá trị hiện tại của tổng chi phí là nhỏ nhất.
Let’s look at the Home Furniture Company.
49. Các quyết định chi phí tối thiểu
49
Home Furniture Company đang cố gắng
quyết định phục hồi một chiếc xe tải cũ hay
mua một chiếc xe mới.
Công ty sử dụng tỷ lệ chiết khấu 10%.
50. Các quyết định chi phí tối thiểu
50
Dưới đây là thông tin về 2 chiếc xe tải . . .
Xe tải cũ
Chi phí phục hồi (bây giờ) $ 4,500
CP hoạt động hàng năm 10,000
Giá trị thanh lý sau 5 năm 250
Giá trị thanh lý bây giờ 9,000
51. Các quyết định chi phí tối thiểu
51
Mua xe tải mới
HSCK Giá trị
Năm Dòng tiền 10% hiện tại
Giá mua
CP hoạt động hàng năm
Giá trị thanh lý xe tải cũ
Giá trị thanh lý xe tải mới
Giá trị hiện tại thuần
Giữ xe tải cũ
Dòng HSCK Giá trị
Năm tiền 10% hiện tại
CP phục hồi
CP hoạt động hàng năm
CP thanh lý xe tải cũ
Giá trị hiện tại thuần
52. Các quyết định chi phí tối thiểu
52
Giá trị hiện tại thuần của CP
P.án mua xe tải mới $ (32,883)
Giá trị hiện tại thuần của CP
P.án phục hồi xe tải hiện tại (42,255)
Chênh lệch NPV - ưu thế của
P.án mua xe tải mới $ 9,372
53. Quick Check
53
Bay Architects đang cân nhắc mua một máy
drafting có giá $100,000, thời gian sử dụng ước
tính 4 năm. Chiếc máy này sẽ tiết kiệm dòng
tiền hàng năm là $10,000 và có lợi ích vô hình
đáng kể. Lợi ích vô hình của việc đầu tư chiếc
máy có thể xác định (về mặt tiền) là bao nhiêu
nếu tỷ lệ chiết khấu là 14%?
a. $15,000
b. $90,000
c. $24,317
d. $60,000
54. Xếp hạng các dự án đầu tư
54
Chỉ số Giá trị hiện tại của dòng tiền vào
=
sinh lời Vốn đầu tư yêu cầu
Dự án đầu tư
A B
Giá trị hiện tại của dòng
tiền vào $81,000 $6,000
Vốn đầu tư yêu cầu 80,000 5,000
Chỉ số sinh lời 1.01 1.20
55. Ảnh hưởng của thuế thu nhập
55
tới dòng tiền
Mua Tài sản (CP khấu hao)
Bán tài sản (Lãi, Lỗ)
CP hoạt động hàng năm
56. Ảnh hưởng của mua thiết bị tới dòng tiền
56
Công ty Home Fur. mua thiết bị (máy phay) với giá
$500.000. Các chi phí lắp đặt thiết bị phát sinh là
5.000 và chi phí chạy thử, chỉnh sửa là 10.000. Thiết
bị có thời gian sử dụng ước tính 4 năm. Công ty
chịu thuế suất thuế TNDN 40%. Phương pháp trích
khấu hao được cơ quan thuế chấp nhận là khấu hao
đều với giá trị thanh lý ước tính ($75.000) được tính
trừ vào nguyên giá để xác định giá trị khấu hao.
57. Ảnh hưởng của mua thiết bị tới dòng tiền
57
Năm 0
Chi phí trang thiết bị
Chi phí lắp đặt
Chạy thử và chỉnh sửa
Tổng luồng tiền chi ra vào Năm 0
Năm 1 đến Năm 4
Nguyên giá
Giá trị thanh lý ước tính
Giá trị cần khấu hao
Thời gian sử dụng (năm)
Khấu hao đều hàng năm
Thuế suất thuế thu nhập
Luồng tiền vào từ khấu hao
58. Ảnh hưởng của mua thiết bị tới dòng tiền
58
Mô tả Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Giá mua thiết bị
Chi phí lắp đặt
Chạy thử và chỉnh sửa
Tiết kiệm thuế do khấu hao
Tổng
59. Ảnh hưởng của việc bán thiết bị tới dòng tiền
59
Tác động trực tiếp:
Luồng vào: Thu được từ việc bán thiết bị
Luồng ra: Chi phí cho việc di chuyển thiết bị đi và
phục hồi lại địa điểm như trước
Ảnh hưởng thuế:
Luồng vào : Ảnh hưởng thuế do lỗ khi bán
Luồng ra : Ảnh hưởng thuế do được lãi khi bán
60. Ảnh hưởng của việc bán thiết bị tới dòng tiền
60
Công ty Home Fur. đã thanh lý một thiết bị cũ để mua
thiết bị (máy phay) mới với giá $80.000. Chi phí hoa
hồng môi giới là $8.000 và các chi phí liên quan tới
việc dỡ bỏ thiết bị là $2.000. Thiết bị này có nguyên
giá $320.000, hao mòn lũy kế $200.000. Thuế suất
thuế TNDN 40%.
61. Dòng tiền từ việc bán thiết bị
61
Tác động dòng tiền tức thời
Giá bán thiết bị cũ
Chi phí liên quan tới bán thiết bị
Hoa hồng cho môi giới
Các chi phí loại bỏ thiết bị
Thu ròng từ việc bán thiết bị
Tổng cộng
Tiết kiệm thuế từ việc bán thiết bị
Nguyên giá của thiết bị ban đầu
Khấu hao tích lũy
Giá trị sổ sách
Thu ròng từ việc bán thiết bị
Lỗ do bán thiết bị
Thuế suất thuế thu nhập
Tiết kiệm thuế thu nhập từ bán thiết bị
Tổng dòng tiền vào do bán thiết bị
62. Ảnh hưởng của các hoạt động định
kỳ tới dòng tiền
62
Trao đổi Ảnh hưởng lên dòng tiền
Nhận tiền Số thu được × (1 - thuế suất)
Chi tiêu tiền Số chi × (1 - thuế suất)
Chi phí ban đầu được khấu hao Tiết kiệm thuế:
Chi phí khấu hao × thuế suất
Chi phí đã phân bổ Không ảnh hưởng
Công ty hy vọng đầu tư của công ty sẽ đem lại
$1,000,000 thu nhập bằng tiền từ những tăng
trưởng trong khối lượng sản suất trong từng năm
của bốn năm tiếp theo. Chi phí hoạt động bằng tiền
dự kiến $750,000 một năm.
63. Ảnh hưởng tới Dòng tiền
63
Thu nhập và chi phí tiền mặt
Thu nhập
Chi phí hoạt động
Tăng tiền mặt trước thuế
Thuế thu nhập ( 40%)
Tăng thêm tiền mặt từ HĐKD
Chi phí không phải tiền mặt
Chi phí khấu hao
Thuế thu nhập (40%)
Giảm của luồng tiền mặt chi ra
64. Ảnh hưởng của quyết định Rút vốn đầu
tư cuối giai đoạn lên dòng tiền
64
Công ty dự định bán máy vào cuối thời gian sử dụng của nó với
giá $100,000 và chịu chi phí di chuyển và làm sạch nhà xưởng là
$20,000.
Cuối năm thứ 4
Thu về do bán máy
Chi phí di chuyển và làm sạch
Giá mua ban đầu
Chi phí khấu hao
Lãi từ việc bán máy
Mức thuế thu nhập
Thuế thu nhập phải nộp
Luồng tiền ròng thu từ bán máy
Thuế phải nộp
Luồng tiền ròng từ việc thanh lý máy
65. Các dòng tiền khác liên quan
65
• Thiết bị mới có thể cần $200,000 vốn lưu động bổ
sung cho hoạt động kinh doanh. Lượng tiền này có
thể nằm trong hàng tồn kho và các khoản phải thu và
sẽ không thể sử dụng vì mục đích khác trong quá
trình hoạt động. Số vốn lưu động này sẽ thu hồi lại
được để sử dụng cho các dự án khách khi kết thúc
dự án đầu tư này.
• Công ty cần đào tạo nhân công trong năm 1 với số
tiền là $50.000. Khoản chi phí này được tính vào chi
phí hợp lý để tính thuế TNDN.
• Vào cuối dự án, công ty sẽ chịu chi phí $150,000 để
sắp xếp lại các công nhân dôi dư. Số tiền này có thể
được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế của công ty.
66. Toàn bộ ảnh hưởng tới Dòng tiền
66
Year 0 Year 1 Year 2 Year 3 Year 4
Chi mua thiết bị
Chi phí lắp đặt
Chạy thử và chỉnh sửa
Vốn lưu động
Bán máy cũ
Luồng tiền vào từ hoạt động
Chi đào tạo (không tính thuế)
Dòng tiền thu (chi)
67. Ảnh hưởng của đầu tư vào máy
67
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Luồng tiền vào (ra)
Hệ số chiết khấu
Giá trị hiện tại (PV)
Giá trị hiện tại thuần (NPV)
68. Các phương pháp khác sử dụng
68
để phân tích dự án đầu tư
Phương pháp kỳ hoàn vốn.
Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn.
69. Kỳ hoàn vốn
69
Kỳ hoàn vốn là độ dài quãng thời gian cần thiết
để dự án có thể thu hồi được số tiền vốn đầu
tư ban đầu.
Nếu dòng tiền vào mỗi năm như nhau, kỳ hoàn
vốn được tính theo công thức:
Vốn đầu tư yêu cầu
Kỳ hoàn vốn =
Dòng tiền vào hàng năm
70. Phương pháp Kỳ hoàn vốn
70
Các nhà quản lý của The Daily Grind muốn mở
một quầy espresso bar trong nhà hàng.
Quầy espresso bar:
1. Chi phí $140,000 với thời gian sử dụng ước
tính 10 năm
2. Tạo ra dòng tiền vào thuần hàng năm là
$35,000.
Các nhà quản lý yêu cầu kỳ hoàn vốn tối đa là 5
năm cho tất cả các dự án đầu tư.
Kỳ hoàn vốn của quầy espresso bar là bao nhiêu?
71. Phương pháp Kỳ hoàn vốn
71
Vốn đầu tư yêu cầu______
Kỳ hoàn vốn =
Dòng tiền vào thuần hàng năm
$140,000
Kỳ hoàn vốn = $35,000
Kỳ hoàn vốn = 4.0 năm
72. Phương pháp Kỳ hoàn vốn với dòng
tiền không đều Exh.
24-3
72
Dòng tiền Dòng tiền
thuần hàng thuần luỹ
Năm năm kế
$16,000 vốn đầu tư
0 $ (16,000) $ (16,000)
ban đầu sẽ được thu
hồi giữa năm 4 & 5. 1 3,000 (13,000)
2 4,000 (9,000)
3 4,000 (5,000)
4 4,000 (1,000)
4.2
5 5,000 4,000
6 3,000 7,000
7 2,000 9,000
8 2,000 11,000
73. Quick Check
73
Hãy xem xét 2 dự án đầu tư sau:
Dự án X Dự án Y
Đầu tư ban đầu $100,00 $100,000
Dòng tiền vào năm 1 $60,000 $60,000
Dòng tiền vào năm 2 $40,000 $35,000
Dòng tiền vào năm 3-10 $0 $25,000
Dự án nào có kỳ hoàn vốn ngắn hơn?
a. Dự án X
b. Dự án Y
c. Không thể xác định
74. Phương pháp Kỳ hoàn vốn
74
Lợi thế Hạn chế
Dễ tính và dễ hiểu Không tính tới giá trị
Cung cấp một thước thời gian của tiền
đo rủi ro Không tính tới luồng
Chỉ ra ảnh hưởng của tiền sau giai đoạn
dự án lên tính thanh hoàn vốn
khoản
75. Phương pháp tỷ lệ sinh lời kế
toán (tỷ lệ sinh lời giản đơn) Exh.
25-5,6
75
Tỷ lệ sinh lời kế toán tập trung vào lợi nhuận kế
toán hàng năm hơn là vào dòng tiền.
Tỷ lệ sinh lời LN thuần sau thuế bình quân năm
=
kế toán Vốn đầu tư bình quân năm
Giá trị sổ sách đầu kỳ + Giá trị sổ sách cuối kỳ
2
76. Tỷ lệ sinh lời kế toán
76
Tỷ lệ sinh Lợi nhuận ròng trung bình
=
lời kế toán Giá trị đầu tư (Giá trị sổ sách)
Doanh thu $ 900,000
Chi phí không kể khấu hao (660,000)
Chi phí khấu hao (123,750)
Lợi nhuận trước thuế 116,250
Thuế thu nhập (46,500)
Lợi nhuận ròng $ 69,750
G.trị vốn đầu tư Đầu kỳ Cuối kỳ Trung bình
Năm 1 $ 555,000 $ 431,250 $ 493,125
Năm 2 431,250 307,500 369,375
Năm 3 307,500 183,750 245,625
Năm 4 183,750 60,000 121,875
$ 1,230,000
Trung bình = $1,230,000/4 = $307,500
77. Tỷ lệ sinh lời kế toán
77
Tỷ lệ sinh Lợi nhuận ròng trung bình
=
lời kế toán Giá trị đầu tư (Giá trị sổ sách)
Tỷ lệ sinh $69,750
= = 22.68%
lời kế toán $307,500
78. Đánh giá phương pháp Tỷ lệ sinh
lời kế toán
78
Lợi thế Hạn chế
Dữ liệu rất sẵn sàng có Không điều chỉnh theo
Nhất quán giữa dữ liệu giá trị thời gian của
lập dự toán và dữ liệu luồng tiền
để đánh giá kết quả hoạt Lợi nhuận ròng thường
động kỳ không bằng với
luồng tiền
To get the payback period when we have unequal annual net cash flows, we must add the cash flows each year until the total equals the cost of the investment. FasTrak recovers the sixteen thousand dollar investment cost between four and five years. So, we can estimate the payback period at about four point two years.
The accounting rate of return method looks to accounting income rather than cash flows. We calculate the accounting rate of return by dividing annual after-tax net income by the annual average investment in assets used to generate the annual after-tax net income. The annual average investment in assets is the average book value. Recall that the book value of an asset is its cost minus accumulated depreciation.