SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


              NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NHA ĐAM VÀ DÂU TÂY
            ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỮA CHUA
                RESEARCH USING ALOE VERA AND STRAWBERRIES
                   TO ENHANCE PRODUCT QUALITY YOGHURT


                      SVTH: Nguyễn Trung Kiên, Đào Thị Bích Uyên
              Lớp 07HTP, Khoa Công nghệ Hóa học, Trường Cao đẳng Công nghệ
                               GVGD: Ngô Thị Minh Phương
                     Khoa Công nghệ Hóa học, Trường Cao đẳng Công nghệ


                                            TÓM TẮT
        Sữa chua là sản phẩm lên men từ sữa đã xuất hiện từ rất lâu và hiên nay đang rất được
con người ưa chuộng. Ở Việt Nam sản phẩm sữa chua rất được ưa chuộng trong đó có sản phẩm
sữa chua nha đam và dâu tây, hai sản phẩm này đã được chứng minh là mang lại rất nhiều lợi ích
cho sức khỏe con người. Song đa số các sản phẩm đều được nhà máy giữ bí mật về công nghệ
và được coi là bí mật sản xuất, chính vì vậy việc thực hiện đề tài:” Nghiên cứu sử dụng nha đam
và dâu tây để nâng cao chất lượng sản phẩm sữa chua” nhằm tìm ra các thông số kĩ thuật cho
quy trình sản xuất là việc làm cần thiết góp phần vào sự phát triển của ngành công nghệ thực
phẩm.
                                           ABSTRACT
         Yoghurt is fermented milk products have appeared long ago and is now very popular man.
In Vietnam, yoghurt products are very popular products, including aloe yoghurt and strawberries,
these two products bring many benefits to our health. Done most of the plant products are kept
secret in technology and are considered confidential production, so the implementation of project:”
Research using Aloe Vera and strawberries to enhance quality of yoghurt ” purpose is to find
the specifications for the production process is necessary to contribute to the development of food
technology industry.

1. Đặt vấn đề
        Sữa chua là một sản phẩm lên men từ sữa rất được ưa chuộng hiện nay trên thế giới
cũng như ở Việt Nam, nó có hương vị thơm ngon, bổ dưỡng và quan trọng hơn cả là nó
mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Trên thị trường hiện nay sản phẩm
yaourt đã có nhiều nhưng chưa phong phú và đa dạng về chủng loại. Do đó việc tìm ra các
loại sữa chua mới với các hương vị khác nhau là rất cần thiết nhằm mục đích đa dạng hóa
sản phẩm sữa chua hiện đang có mặt trên thị trường, việc đó được thực hiện bằng cách bổ
sung các loại trái cây có giá trị dinh dưỡng cao vào sữa chua để làm cho sữa chua có mùi vị
và màu sắc đặc trưng riêng nâng cao hàm lượng dinh dưỡng sẵn có trong sữa chua để qua
đó thu hút được người tiêu dùng thu hút người tiêu dùng.
        Trong phạm vi đề tài này chúng em sẽ tiến hành các thí nghiệm nhằm mục đích:
        Lựa chọn ra các thông số tối ưu cho quá trình lên men
        Lựa chọn tỷ lệ nước quả dâu thích hợp để bổ sung vào yaourt để sản phẩm có được
        mùi vị đặc trưng của dâu tây đồng thời vẫn giữ được cấu trúc tốt.
        Lựa chọn tỉ lệ nha đam thích hợp để bổ sung vào yaourt.

                                               597
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


       Chọn nhiệt độ thích hợp cho quá trình ổn định lạnh để cho sản phẩm có mùi vị và
       màu sắc hấp dẫn.

2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Nguyên liệu
       Sữa bò tươi, sữa bột tách béo Obilac, đường tinh luyện, nha đam, dâu tây được mua
       tại siêu thị Big C
       Giống vi sinh vật được lấy tại quán yaourt Xuân Trang, đường Lê Duẩn, TP Đà
       Nẵng sau đó kiểm tra rồi đem đi hoạt hóa.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu




             Hình 1. Quy trình công nghệ chế biến sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây
2.2.2. Phương pháp vi sinh
       Phương pháp nuôi vi sinh vật [4, 141]
      Sữa được dùng làm môi trường phải có chất lượng cao, tổng số vi khuẩn thấp,
không chứa chất kháng sinh, không chứa chất tẩy rửa và thường dùng sữa gầy để nuôi.


                                               598
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


Hàm lượng chất khô trong môi trường hoạt hóa thường là từ 9 ÷ 12%. Tiến hành thanh
trùng ở nhiệt độ 90 ÷ 950 trong 15 ÷ 30 phút nhằm tiêu diệt hoàn toàn, loại trừ các chất kìm
hãm, biến tính protein, loại bỏ oxi hòa tan. Sau khi thanh trùng sữa được làm nguội đến
nhiệt độ 40 ÷ 450 sau đó tiến hành cấy chủng lên men. Sau khi kết thúc quá trình lên men
thì tiến hành làm lạnh ngay ở nhiệt độ 50C và bảo quản tới khi sử dụng. [4, 141]
2.2.3. Phương pháp phân tích hóa học
                   Xác định độ chua tính theo acid lactic [6, 68]
        Dùng một dung dịch kiềm chuẩn (NaOH hoặc KOH) để trung hoà hết các acid
trong thực phẩm, với phenolphtalein làm chỉ thị màu.
                   Tính kết quả
                                                                                                                                                 K * V * 100
                   Kết quả được tính theo công thức: X % =
                                                                                                                                                      P
Trong đó:
        X: hàm lượng acid lactic sinh ra (%)
        K: hệ số sử dụng cho từng loại acid (K = 0,009)
        V: thể tích NaOH 0,1N
        P: khối lượng hoặc thể tích mẫu
2.2.4. Phương pháp đánh giá cảm quan
                   Sử dụng phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn TCVN 3215 – 79 cho sản phẩm
sữa chua nha đam và dâu tây.

3. Kết quả và thảo luận
3.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men và nhiệt độ lên men đến quá trình hình thành acid
lactic và thời gian lên men
                                  0.8                                                                                                                                             0.8

                                  0.7                                                                                                                                             0.7
                                                                                                                                                      Hàm lượng acid lactic (%)
       Hàm lượng acid lactic(%)




                                  0.6                                                                                                                                             0.6

                                  0.5                                                                                                                                             0.5
                                                                                                                                        1%                                                                                                            1%
                                  0.4                                                                                                   3%                                        0.4                                                                 3%
                                                                                                                                        5%                                                                                                            5%
                                  0.3                                                                                                                                             0.3

                                  0.2                                                                                                                                             0.2

                                  0.1                                                                                                                                             0.1

                                   0                                                                                                                                               0
                                        0   1   2   3   4          5                        6                  7   8   9   10                                                           0       1       2       3          4          5   6   7   8
                                                            Thời gian( giờ)                                                                                                                                         Thời gian (giờ)



                                                                                                     0.9

                                                                                                     0.8

                                                                                                     0.7
                                                                         Hàm lượng acid lactic (%)




                                                                                                     0.6

                                                                                                     0.5                                                                                                            1%
                                                                                                                                                                                                                    3%
                                                                                                     0.4                                                                                                            5%

                                                                                                     0.3

                                                                                                     0.2

                                                                                                     0.1

                                                                                                      0
                                                                                                           0       1   2        3          4                    5                           6       7       8
                                                                                                                                    Thời gian (giờ)




                                                                 Hình 2. Đồ thị biểu diễn thời gian
                                                lên men và tốc độ hình thành acid lactic ở các nhiệt độ 35, 39 và 430C
                   Dựa vào ba đồ thị ở hình 2 chúng tôi rút ra kết luận là ở nhiệt độ lên men là 430C

                                                                                                                                599
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


và tỷ lệ nấm men là 5% thì quá trình hình thành acid lactic là nhanh nhất, ngược lại với
nhiệt độ lên men là 350 và tỷ lệ nấm men là 1% thì quá trình lên men diễn ra chậm nhất.
3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ và tỷ lệ nấm men đến quá trình hình thành acid lactic
trong thời gian ổn định lạnh.
                                  1                                                                                                                                           1
                                 0.9                                                                                                                                         0.9
     Hàm lượng acid lactic (%)




                                 0.8




                                                                                                                                                 Hàm lượng acid lactic (%)
                                                                                                                                                                             0.8
                                 0.7                                                                                                                                         0.7
                                 0.6                                                                                            1%                                           0.6                                                             1%
                                 0.5                                                                                            3%                                           0.5                                                             3%
                                 0.4                                                                                            5%                                           0.4                                                             5%

                                 0.3                                                                                                                                         0.3
                                 0.2                                                                                                                                         0.2
                                 0.1                                                                                                                                         0.1
                                  0                                                                                                                                           0
                                         7       8   9         10                                   11       12       13                                                           5         6   7               8          9    10     11
                                                         Thời gian (giờ)                                                                                                                                  Thời gian (giờ)



                                                                                                   1
                                                                                                  0.9
                                                                      Hàm lượng acid lactic (%)




                                                                                                  0.8
                                                                                                  0.7
                                                                                                  0.6                                                                                                1%
                                                                                                  0.5                                                                                                3%
                                                                                                  0.4                                                                                                5%

                                                                                                  0.3
                                                                                                  0.2
                                                                                                  0.1
                                                                                                   0
                                                                                                         4        5        6    7          8
                                                                                                                               Thời gian (giờ)




                                                           Hình 3. Đồ thị biểu diễn thời gian lên men và
                                       tốc độ hình thành acid lactic ở các nhiệt độ 35, 39 và 430C trong quá trình ổn định lạnh
       Dựa vào kết quả của các đồ thị ở hình 3 chúng tôi đã rút ra kết luận là với cùng một
điều kiện nhiệt độ lên men nếu tỷ lệ nấm men được bổ sung vào dịch sữa nhiều thì tốc độ
hình thành acid lactic trong quá trình ổn định lạnh sẽ nhanh hơn. Cụ thể là ở nhiệt độ lên
men là 430C và tỷ lệ nấm men là 5% thì thời gian kết thúc quá trình ổn định lạnh là ngắn
nhất.
3.3. Ảnh hưởng của lượng giống sử dụng và nhiệt độ lên men đến chất lượng cảm
quan của sữa chua nha đam
                                                 Bảng 1. Điểm đánh giá cảm quan theo lượng giống sử dụng ở các nhiệt
                                                          độ lên men khác nhau lấy từ phiếu tổng hợp cảm quan.
                                             0
    Nhiệt độ ( C)                                                   Tỉ lệ giống (%)                                                                                            Trạng thái                                       Mùi vị
                                        35                                                                   1                                                                         4.8                                       3.36
                                        39                                                                   1                                                                     5.04                                          3.52
                                        43                                                                   1                                                                     4.08                                          3.36
                                        35                                                                   3                                                                         4.8                                       3.52
                                        39                                                                   3                                                                     5.52                                          3.68
                                        43                                                                   3                                                                         4.8                                       3.36
                                        35                                                                   5                                                                     4.56                                          3.36
                                        39                                                                   5                                                                     5.28                                          3.52
                                        43                                                                   5                                                                     4.32                                          3.52


                                                                                                                                600
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


3.4. Ảnh hưởng của lượng giống sử dụng và nhiệt độ lên men đến chất lượng cảm
quan của sữa chua dâu tây.
         Bảng 2. Điểm đánh giá cảm quan theo lượng giống sử dụng ở các nhiệt độ lên men
                             khác nhau lấy từ phiếu tổng hợp cảm quan.
 Nhiệt độ (0C) Tỉ lệ giống (%)           Trạng thái          Mùi                Vị
        35                 1                 4.8             3.36              5.04
        39                 1                4.08             3.52               4.8
        43                 1                5.04             3.36              5.04
        35                 3                 4.8             3.52              5.28
        39                 3                5.52             3.52              5.52
        43                 3                 4.8             3.36              4.56
        35                 5                4.56             3.68              5.28
        39                 5                5.28             3.36              4.56
        43                 5                4.32             3.52               4.8
        Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan của hai sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây
ở các điều kiện nhiệt độ lên men và tỷ lệ men giống khác nhau đã đi tới kết luận là đối với
cả hai sản phẩm thì ở nhiệt độ lên men là 390C và tỉ lệ nấm men là 3% sẽ cho kết quả cảm
quan tốt nhất.
3.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ nha đam bổ sung đến chất lượng cảm quan của sản phẩm sữa
chua nha đam
       Bảng 3. Điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo hàm lượng nha đam bổ sung vào sữa chua
    Tỷ lệ nha đam(%)                     Trạng thái                           Mùi vị
             5                               5.04                              3.52
             10                               4.8                              3.36
             15                              4.08                              3.36
       Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan ở bảng 3 đi đến kết luận là đối với sản phẩm
sữa chua nha đam thì tỷ lệ phối trộn nha đam vào dịch sữa tốt nhất là 5%.
3.6. Ảnh hưởng của tỷ lệ dâu bổ sung đến chất lượng cảm quan của sản phẩm sữa chua
dâu
       Bảng 4. Điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo hàm lượng dâu tây bổ sung vào sữa chua
  Tỷ lệ dâu tây(%)            Trạng thái                 Mùi                         vị
           4                     5.04                    2.72                       4.32
           8                      4.8                    3.36                       5.04
          12                     4.32                    3.52                       5.28
       Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan ở bảng 4 đi đến kết luận là đối           với sản phẩm
sữa chua dâu thì tỷ lệ phối trộn dâu tây vào dịch sữa tốt nhất là 8% .
3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ ổn định lạnh đến thời gian lên men và chất lượng cảm
quan của sữa chua nha đam và dâu tây
        Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan được cho ở bảng 5 đi đến kết luận là đối với cả
hai sản phâm sữa chua nha đam và dâu tây thì điều kiện nhiệt độ để thực hiện quá trình ổn

                                               601
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


định lạnh tốt nhất là ở nhiệt độ 170C.
                  Bảng 5. Điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo quá trình ổn định lạnh
           Nhiệt độ (0C)                    Trạng thái                            Mùi vị
               17                              5.04                                3.52
               30                              4.56                                3.68

4. Kết luận
        Sau khi thực hiện các thí nghiệm và dựa vào kết quả đánh giá cảm quan chúng tôi
đã rút ra được các thông số kĩ thuật cho quá trình chế biến hai sản phẩm sữa chua nha đam
và dâu tây:
          Tìm ra được các thông số tối ưu cho quá trình lên men sữa chua có bổ sung nha
          đam và dâu tây:
              + Lượng giống sử dụng trong sản xuất hai sản phẩm sữa chua này là 3%.
              + Nhiệt độ lên men cho sản phẩm có tính chất cảm quan tốt là 390C.
          Tìm được tỷ lệ nước quả dâu và nha đam thích hợp để bổ sung vào sữa chua để sản
          phẩm có được mùi vị đặc trưng của dâu tây đồng thời vẫn giữ được cấu trúc tốt:
              + Tỷ lệ nha đam bổ sung vào sản phẩm sữa chua là 5%
              + Tỷ lệ dâu tây bổ sung cho sản phẩm sữa chua dâu có chất lượng cảm
                quan tốt nhất là 8 %.
          Tìm được nhiệt độ thích hợp cho quá trình ổn định lạnh để cho sản phẩm có cấu
          trúc và cảm quan tốt là 170C.


                                    TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Thái Thị Thúy Liên, Bùi Thị Thùy Trang, Đống Thị Anh Đào (2008), “Nghiên cứu
    sản xuất mứt từ quả dâu tây Đà Lạt”, Tạp chí phát triển KH & CN, (5/2008).
[2] Phan Thị Bích Ngọc, Kiểm nghiệm lương thực – thực phẩm.
[3] Lê Xuân Phương (2001), Vi sinh vật công nghiệp, NXB Xây Dựng.
[4] Lâm Xuân Thanh, Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, Nhà
    xuất bản khoa học và kĩ thuật.
[5]           Thí nghiệm công nghệ chế biến các sản phẩm trà – cà phê – thuốc lá (2009),
       Khoa Công nghệ Hóa học, Trường Cao đẳng Công nghệ,.
[6] Ung Minh Anh Thư (2005), Chế biến yaourt trái cây từ sữa bò tươi, Luận văn tốt
    nghiệp kĩ sư ngành Công nghệ Thực phẩm, Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên
    nhiên, Đại học An Giang.
[7] http://www.congnghehoahoc.org
[8] http://vi.wikipedia.org
[9] http://www.vocw.edu.vn
[10] http://diendanlopsinh07b.forumotion.net
[11] http://hoalinhthoai.com

                                                 602
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010


[12] http://ykhoa.net/
[13] http://www.alonature.com/
[14] http://my.opera.com/chilinhkgcc/blog
[15] http://www.google.com




                                              603

More Related Content

Viewers also liked

Tieu chuan chat luong trong sx thuc pham
Tieu chuan chat luong trong sx thuc phamTieu chuan chat luong trong sx thuc pham
Tieu chuan chat luong trong sx thuc phamCẩm Ái
 
Cong nghe len men ii
Cong nghe len men iiCong nghe len men ii
Cong nghe len men iiCẩm Ái
 
HK TVC History
HK TVC HistoryHK TVC History
HK TVC HistoryKC Tsang
 
La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)
La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)
La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)Monica Abella
 
World Advertising History
World Advertising HistoryWorld Advertising History
World Advertising HistoryKC Tsang
 
Clima i vegetació d'Espanya 3
Clima i vegetació d'Espanya 3Clima i vegetació d'Espanya 3
Clima i vegetació d'Espanya 3Monica Abella
 

Viewers also liked (7)

Tieu chuan chat luong trong sx thuc pham
Tieu chuan chat luong trong sx thuc phamTieu chuan chat luong trong sx thuc pham
Tieu chuan chat luong trong sx thuc pham
 
Cong nghe len men ii
Cong nghe len men iiCong nghe len men ii
Cong nghe len men ii
 
HK TVC History
HK TVC HistoryHK TVC History
HK TVC History
 
Els Reis Catòlics
Els Reis CatòlicsEls Reis Catòlics
Els Reis Catòlics
 
La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)
La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)
La nutrició, la respiració i la circulació 3(1)
 
World Advertising History
World Advertising HistoryWorld Advertising History
World Advertising History
 
Clima i vegetació d'Espanya 3
Clima i vegetació d'Espanya 3Clima i vegetació d'Espanya 3
Clima i vegetació d'Espanya 3
 

13.4.t r.new-ttat t-kien-buyen07htp

  • 1. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG NHA ĐAM VÀ DÂU TÂY ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM SỮA CHUA RESEARCH USING ALOE VERA AND STRAWBERRIES TO ENHANCE PRODUCT QUALITY YOGHURT SVTH: Nguyễn Trung Kiên, Đào Thị Bích Uyên Lớp 07HTP, Khoa Công nghệ Hóa học, Trường Cao đẳng Công nghệ GVGD: Ngô Thị Minh Phương Khoa Công nghệ Hóa học, Trường Cao đẳng Công nghệ TÓM TẮT Sữa chua là sản phẩm lên men từ sữa đã xuất hiện từ rất lâu và hiên nay đang rất được con người ưa chuộng. Ở Việt Nam sản phẩm sữa chua rất được ưa chuộng trong đó có sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây, hai sản phẩm này đã được chứng minh là mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Song đa số các sản phẩm đều được nhà máy giữ bí mật về công nghệ và được coi là bí mật sản xuất, chính vì vậy việc thực hiện đề tài:” Nghiên cứu sử dụng nha đam và dâu tây để nâng cao chất lượng sản phẩm sữa chua” nhằm tìm ra các thông số kĩ thuật cho quy trình sản xuất là việc làm cần thiết góp phần vào sự phát triển của ngành công nghệ thực phẩm. ABSTRACT Yoghurt is fermented milk products have appeared long ago and is now very popular man. In Vietnam, yoghurt products are very popular products, including aloe yoghurt and strawberries, these two products bring many benefits to our health. Done most of the plant products are kept secret in technology and are considered confidential production, so the implementation of project:” Research using Aloe Vera and strawberries to enhance quality of yoghurt ” purpose is to find the specifications for the production process is necessary to contribute to the development of food technology industry. 1. Đặt vấn đề Sữa chua là một sản phẩm lên men từ sữa rất được ưa chuộng hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, nó có hương vị thơm ngon, bổ dưỡng và quan trọng hơn cả là nó mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe con người. Trên thị trường hiện nay sản phẩm yaourt đã có nhiều nhưng chưa phong phú và đa dạng về chủng loại. Do đó việc tìm ra các loại sữa chua mới với các hương vị khác nhau là rất cần thiết nhằm mục đích đa dạng hóa sản phẩm sữa chua hiện đang có mặt trên thị trường, việc đó được thực hiện bằng cách bổ sung các loại trái cây có giá trị dinh dưỡng cao vào sữa chua để làm cho sữa chua có mùi vị và màu sắc đặc trưng riêng nâng cao hàm lượng dinh dưỡng sẵn có trong sữa chua để qua đó thu hút được người tiêu dùng thu hút người tiêu dùng. Trong phạm vi đề tài này chúng em sẽ tiến hành các thí nghiệm nhằm mục đích: Lựa chọn ra các thông số tối ưu cho quá trình lên men Lựa chọn tỷ lệ nước quả dâu thích hợp để bổ sung vào yaourt để sản phẩm có được mùi vị đặc trưng của dâu tây đồng thời vẫn giữ được cấu trúc tốt. Lựa chọn tỉ lệ nha đam thích hợp để bổ sung vào yaourt. 597
  • 2. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 Chọn nhiệt độ thích hợp cho quá trình ổn định lạnh để cho sản phẩm có mùi vị và màu sắc hấp dẫn. 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 2.1. Nguyên liệu Sữa bò tươi, sữa bột tách béo Obilac, đường tinh luyện, nha đam, dâu tây được mua tại siêu thị Big C Giống vi sinh vật được lấy tại quán yaourt Xuân Trang, đường Lê Duẩn, TP Đà Nẵng sau đó kiểm tra rồi đem đi hoạt hóa. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu Hình 1. Quy trình công nghệ chế biến sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây 2.2.2. Phương pháp vi sinh Phương pháp nuôi vi sinh vật [4, 141] Sữa được dùng làm môi trường phải có chất lượng cao, tổng số vi khuẩn thấp, không chứa chất kháng sinh, không chứa chất tẩy rửa và thường dùng sữa gầy để nuôi. 598
  • 3. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 Hàm lượng chất khô trong môi trường hoạt hóa thường là từ 9 ÷ 12%. Tiến hành thanh trùng ở nhiệt độ 90 ÷ 950 trong 15 ÷ 30 phút nhằm tiêu diệt hoàn toàn, loại trừ các chất kìm hãm, biến tính protein, loại bỏ oxi hòa tan. Sau khi thanh trùng sữa được làm nguội đến nhiệt độ 40 ÷ 450 sau đó tiến hành cấy chủng lên men. Sau khi kết thúc quá trình lên men thì tiến hành làm lạnh ngay ở nhiệt độ 50C và bảo quản tới khi sử dụng. [4, 141] 2.2.3. Phương pháp phân tích hóa học Xác định độ chua tính theo acid lactic [6, 68] Dùng một dung dịch kiềm chuẩn (NaOH hoặc KOH) để trung hoà hết các acid trong thực phẩm, với phenolphtalein làm chỉ thị màu. Tính kết quả K * V * 100 Kết quả được tính theo công thức: X % = P Trong đó: X: hàm lượng acid lactic sinh ra (%) K: hệ số sử dụng cho từng loại acid (K = 0,009) V: thể tích NaOH 0,1N P: khối lượng hoặc thể tích mẫu 2.2.4. Phương pháp đánh giá cảm quan Sử dụng phương pháp cho điểm theo tiêu chuẩn TCVN 3215 – 79 cho sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây. 3. Kết quả và thảo luận 3.1. Ảnh hưởng của tỉ lệ nấm men và nhiệt độ lên men đến quá trình hình thành acid lactic và thời gian lên men 0.8 0.8 0.7 0.7 Hàm lượng acid lactic (%) Hàm lượng acid lactic(%) 0.6 0.6 0.5 0.5 1% 1% 0.4 3% 0.4 3% 5% 5% 0.3 0.3 0.2 0.2 0.1 0.1 0 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Thời gian( giờ) Thời gian (giờ) 0.9 0.8 0.7 Hàm lượng acid lactic (%) 0.6 0.5 1% 3% 0.4 5% 0.3 0.2 0.1 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Thời gian (giờ) Hình 2. Đồ thị biểu diễn thời gian lên men và tốc độ hình thành acid lactic ở các nhiệt độ 35, 39 và 430C Dựa vào ba đồ thị ở hình 2 chúng tôi rút ra kết luận là ở nhiệt độ lên men là 430C 599
  • 4. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 và tỷ lệ nấm men là 5% thì quá trình hình thành acid lactic là nhanh nhất, ngược lại với nhiệt độ lên men là 350 và tỷ lệ nấm men là 1% thì quá trình lên men diễn ra chậm nhất. 3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ và tỷ lệ nấm men đến quá trình hình thành acid lactic trong thời gian ổn định lạnh. 1 1 0.9 0.9 Hàm lượng acid lactic (%) 0.8 Hàm lượng acid lactic (%) 0.8 0.7 0.7 0.6 1% 0.6 1% 0.5 3% 0.5 3% 0.4 5% 0.4 5% 0.3 0.3 0.2 0.2 0.1 0.1 0 0 7 8 9 10 11 12 13 5 6 7 8 9 10 11 Thời gian (giờ) Thời gian (giờ) 1 0.9 Hàm lượng acid lactic (%) 0.8 0.7 0.6 1% 0.5 3% 0.4 5% 0.3 0.2 0.1 0 4 5 6 7 8 Thời gian (giờ) Hình 3. Đồ thị biểu diễn thời gian lên men và tốc độ hình thành acid lactic ở các nhiệt độ 35, 39 và 430C trong quá trình ổn định lạnh Dựa vào kết quả của các đồ thị ở hình 3 chúng tôi đã rút ra kết luận là với cùng một điều kiện nhiệt độ lên men nếu tỷ lệ nấm men được bổ sung vào dịch sữa nhiều thì tốc độ hình thành acid lactic trong quá trình ổn định lạnh sẽ nhanh hơn. Cụ thể là ở nhiệt độ lên men là 430C và tỷ lệ nấm men là 5% thì thời gian kết thúc quá trình ổn định lạnh là ngắn nhất. 3.3. Ảnh hưởng của lượng giống sử dụng và nhiệt độ lên men đến chất lượng cảm quan của sữa chua nha đam Bảng 1. Điểm đánh giá cảm quan theo lượng giống sử dụng ở các nhiệt độ lên men khác nhau lấy từ phiếu tổng hợp cảm quan. 0 Nhiệt độ ( C) Tỉ lệ giống (%) Trạng thái Mùi vị 35 1 4.8 3.36 39 1 5.04 3.52 43 1 4.08 3.36 35 3 4.8 3.52 39 3 5.52 3.68 43 3 4.8 3.36 35 5 4.56 3.36 39 5 5.28 3.52 43 5 4.32 3.52 600
  • 5. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 3.4. Ảnh hưởng của lượng giống sử dụng và nhiệt độ lên men đến chất lượng cảm quan của sữa chua dâu tây. Bảng 2. Điểm đánh giá cảm quan theo lượng giống sử dụng ở các nhiệt độ lên men khác nhau lấy từ phiếu tổng hợp cảm quan. Nhiệt độ (0C) Tỉ lệ giống (%) Trạng thái Mùi Vị 35 1 4.8 3.36 5.04 39 1 4.08 3.52 4.8 43 1 5.04 3.36 5.04 35 3 4.8 3.52 5.28 39 3 5.52 3.52 5.52 43 3 4.8 3.36 4.56 35 5 4.56 3.68 5.28 39 5 5.28 3.36 4.56 43 5 4.32 3.52 4.8 Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan của hai sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây ở các điều kiện nhiệt độ lên men và tỷ lệ men giống khác nhau đã đi tới kết luận là đối với cả hai sản phẩm thì ở nhiệt độ lên men là 390C và tỉ lệ nấm men là 3% sẽ cho kết quả cảm quan tốt nhất. 3.5. Ảnh hưởng của tỷ lệ nha đam bổ sung đến chất lượng cảm quan của sản phẩm sữa chua nha đam Bảng 3. Điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo hàm lượng nha đam bổ sung vào sữa chua Tỷ lệ nha đam(%) Trạng thái Mùi vị 5 5.04 3.52 10 4.8 3.36 15 4.08 3.36 Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan ở bảng 3 đi đến kết luận là đối với sản phẩm sữa chua nha đam thì tỷ lệ phối trộn nha đam vào dịch sữa tốt nhất là 5%. 3.6. Ảnh hưởng của tỷ lệ dâu bổ sung đến chất lượng cảm quan của sản phẩm sữa chua dâu Bảng 4. Điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo hàm lượng dâu tây bổ sung vào sữa chua Tỷ lệ dâu tây(%) Trạng thái Mùi vị 4 5.04 2.72 4.32 8 4.8 3.36 5.04 12 4.32 3.52 5.28 Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan ở bảng 4 đi đến kết luận là đối với sản phẩm sữa chua dâu thì tỷ lệ phối trộn dâu tây vào dịch sữa tốt nhất là 8% . 3.7. Ảnh hưởng của nhiệt độ ổn định lạnh đến thời gian lên men và chất lượng cảm quan của sữa chua nha đam và dâu tây Dựa vào kết quả đánh giá cảm quan được cho ở bảng 5 đi đến kết luận là đối với cả hai sản phâm sữa chua nha đam và dâu tây thì điều kiện nhiệt độ để thực hiện quá trình ổn 601
  • 6. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 định lạnh tốt nhất là ở nhiệt độ 170C. Bảng 5. Điểm đánh giá cảm quan sản phẩm theo quá trình ổn định lạnh Nhiệt độ (0C) Trạng thái Mùi vị 17 5.04 3.52 30 4.56 3.68 4. Kết luận Sau khi thực hiện các thí nghiệm và dựa vào kết quả đánh giá cảm quan chúng tôi đã rút ra được các thông số kĩ thuật cho quá trình chế biến hai sản phẩm sữa chua nha đam và dâu tây: Tìm ra được các thông số tối ưu cho quá trình lên men sữa chua có bổ sung nha đam và dâu tây: + Lượng giống sử dụng trong sản xuất hai sản phẩm sữa chua này là 3%. + Nhiệt độ lên men cho sản phẩm có tính chất cảm quan tốt là 390C. Tìm được tỷ lệ nước quả dâu và nha đam thích hợp để bổ sung vào sữa chua để sản phẩm có được mùi vị đặc trưng của dâu tây đồng thời vẫn giữ được cấu trúc tốt: + Tỷ lệ nha đam bổ sung vào sản phẩm sữa chua là 5% + Tỷ lệ dâu tây bổ sung cho sản phẩm sữa chua dâu có chất lượng cảm quan tốt nhất là 8 %. Tìm được nhiệt độ thích hợp cho quá trình ổn định lạnh để cho sản phẩm có cấu trúc và cảm quan tốt là 170C. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Thái Thị Thúy Liên, Bùi Thị Thùy Trang, Đống Thị Anh Đào (2008), “Nghiên cứu sản xuất mứt từ quả dâu tây Đà Lạt”, Tạp chí phát triển KH & CN, (5/2008). [2] Phan Thị Bích Ngọc, Kiểm nghiệm lương thực – thực phẩm. [3] Lê Xuân Phương (2001), Vi sinh vật công nghiệp, NXB Xây Dựng. [4] Lâm Xuân Thanh, Giáo trình công nghệ chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa, Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật. [5] Thí nghiệm công nghệ chế biến các sản phẩm trà – cà phê – thuốc lá (2009), Khoa Công nghệ Hóa học, Trường Cao đẳng Công nghệ,. [6] Ung Minh Anh Thư (2005), Chế biến yaourt trái cây từ sữa bò tươi, Luận văn tốt nghiệp kĩ sư ngành Công nghệ Thực phẩm, Khoa Nông nghiệp – Tài nguyên thiên nhiên, Đại học An Giang. [7] http://www.congnghehoahoc.org [8] http://vi.wikipedia.org [9] http://www.vocw.edu.vn [10] http://diendanlopsinh07b.forumotion.net [11] http://hoalinhthoai.com 602
  • 7. Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010 [12] http://ykhoa.net/ [13] http://www.alonature.com/ [14] http://my.opera.com/chilinhkgcc/blog [15] http://www.google.com 603