C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
Tổng hợp bài post tiếng anh là chuyện nhỏ (ucan.vn) ngày 10-10-2013
1. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 1
TỔNG HỢP CÁC BÀI POST TRÊN TIẾNG ANH LÀ CHUYỆN NHỎ
(UCAN.VN)
Fanpage: https://www.facebook.com/englishlachuyennho
Website: http://www.ucan.vn/
10-10-2013
Bài 1. Quotes
Bạn phải tự yêu lấy bản thân mình vì số lượng tình yêu từ những người khác sẽ không
bao giờ là đủ để lấp đầy khao khát yêu thương trong tâm hồn bạn.
2. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 2
Bài 2. Toeic Flascards
Toeic Flascards # 1: Honest
Các mem nghĩ sao nếu từ hôm nay, mỗi ngày ad sẽ cung cấp cho bạn 1 từ vựng tiếng
Anh kèm theo phát âm, giải thích nghĩa, ví dụ và chú ý khi sử dụng bằng tiếng Anh và
cả tiếng Việt? Ad tin rằng chuyên mục này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc nâng cao vốn
từ vựng của các mem nhà mình, đặc biệt là những bạn muốn luyện thi TOEIC.
Hôm nay ad demo một từ nhé ^^ Các bạn đừng quên SHARE cho mọi người cùng học
nhé.
3. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 3
HONEST (adj)
British English: /ˈɒnɪst/
American English: /ˈɑːnɪst/
1. always telling the truth, and never stealing or cheating (luôn nói thật, và không bao
giờ ăn trộm hay lừa dối)
Eg:
an honest man/woman = một người đàn ông/ phụ nữ lương thiện.
2. not hiding the truth about something (không giấu diếm sự thật)
Eg:
an honest answer = một câu trả lời trung thực
Note:
+ to be honest = what i really think is = thành thực mà nói
+ to be honest about something = nói thật về thứ gì
Are you being completely honest about your feelings? = Em có nói thật về cảm xúc của
mình không thế?
+ to be honest with somebody = thành thật với ai
Thank you for being so honest with me. = Cảm ơn cậu đã thành thật với tớ.
3. earned or resulting from hard work (kiếm được do làm việc chăm chỉ, kiếm được một
cách chính đáng)
Eg:
It's quite a struggle to make an honest living. = Thật khó để kiếm sống một cách chân
chính.
4. Idioms (Thành ngữ với “honest”)
+ honest! : used to emphasize that you are not lying = dùng để nhấn mạnh rằng bạn
không nói dối
Eg: I didn’t mean it, honest! = Tớ không có ý đó đâu, thật đấy!
4. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 4
Học thêm một số tính từ miêu tả tính cách con người với Ucan ở đây nhé:
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5754
Bài 3. Just for fun
A Night at the Symphony
There's something magical about a night at the symphony - a sense of expectation and
pure pleasure. Imagine being able to take a place on that stage among the other
musicians, a once-in-a-lifetime chance to perform at your very best.
If you could join the orchestra, what instrument do you see yourself playing?
1. Violin
2. String Bass
3. Trumpet
4. Flute
Bài 4. Một số tính từ tiếng Anh chỉ tính cách con người
Và đừng quên vào link dưới đây để thực hành luôn một số bài học về chủ đề "tính từ-
tính cách con người"
http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5754
---
1. Gentle : hiền hậu
2. Evil : độc ác
3. Arrogant : kiêu ngạo
4. Obedient : biết nghe lời
5. Proud : tự hào
6. Mischievous : quậy phá, tinh nghịch.
7. Confident : tự tin
8. Courteous : lịch thiệp.
9. Conceited : đầy tự phụ.
5. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 5
10. Gracious : tử tế, hào hiệp.
11. Cold-blooded : máu lạnh.
12. Dynamic : năng động.
13. Sociable : hoà đồng.
14. Mysterious : bí ẩn.
15. Miserable : khốn khổ.
16. Hard-working : siêng năng.
17. Lazy : lười biếng.
18. Passionate : nồng nàn.
19. Romantic : lãng mạng.
20. Emotive : dễ xúc động.
21. Sensitive : nhạy cảm.
22. Heated : cháy bỏng.
23. Vengeanful : đầy thù hằn, thù dai.
24. Trustful : đáng tin.
25. Flattering : hay nịnh hót.
26. Mild : ôn hoà.
27. Dangerous : nguy hiểm.
28. Expedient : thủ đoạn.
29. Cheating : gian trá.
30. Passive : thụ động.
31. Active : chủ động.
32. Wanton (immoral) : phóng đãng.
33. Luxurious : sang trọng, quý phái.
34. Noble : quý tộc.
6. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 6
35. Pleasant : dễ chịu.
36. Annoying : phiền hà.
Bài 5. Những tính từ có đuôi LY không thể quên
1. Beastly = đáng kinh tởm
2. Brotherly = như anh em
3. Comely = duyên dáng
4. Costly = đắt đỏ
5. Cowardly = hèn nhát
6. Friendly = thân thiện
7. Ghastly = rùng rợn
8. Ghostly = mờ ảo như ma
9. Godly = sùng đạo
10. Goodly = có duyên
11. Holy = linh thiêng
12. Homely = giản dị
13. Humanly = trong phạm vi của con người
14. Lively = sinh động
15. Lonely = lẻ loi
16. Lovely = đáng yêu
17. Lowly = hèn mọn
18. Manly = nam tính
19. Masterly = tài giỏi
20. Miserly = keo kiệt
21. Scholarly = uyên bác
7. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 7
22. Shapely = dáng đẹp
23. Silly = ngớ ngẩn
24. Timely = đúng lúc
25. Ugly = xấu xí
26. Ungainly = vụng về
27. Unruly = ngỗ ngược
28. Unsightly = khó coi
29. Unseemly = không phù hợp
30. Unworldly = thanh tao
---
Link dưới đây là một số quy tắc cơ bản biến đổi tính từ sang danh từ. Cùng vào xem
bạn nhé!
http://www.ucan.vn/thu-vien/bien-doi-tinh-tu-thanh-danh-tu-2166.html
Bài 6. Phân biệt Injured, Wounded và Hurt, Farther và Further
Đọc thêm các bài phân biệt từ dễ nhầm lẫn:
- Phân biệt Say, Speak, Tell, Talk: http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-say-speak-tell-
talk-2108.html
- Phân biệt gain / achieve / win: http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-biet-gain-achieve-
win-2193.html
- Phân biệt warranty, guaranty, guarantee: http://www.ucan.vn/thu-vien/cung-ucan-
phan-biet-warranty-guaranty-guarantee-2190.html
- Phân biệt "on the contrary" và "on the other hand" http://www.ucan.vn/thu-vien/phan-
biet-on-the-contrary-va-on-the-other-hand-2171.html
Và nhiều bài học thú vị khác tại: http://www.ucan.vn/thu-vien/nhung-bai-hoc-tieng-anh-
thu-vi
8. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 8
Bài 7. Lover's Concerto
Hãy lắng đọng theo cách của riêng mình. Bởi cuộc sống cần lắm những giây phút lắng
đọng, vì khi ta lắng đọng là lúc ta được truyền thêm “máu”, thêm “đạm”, thêm “nước”,
thêm “vitamin” cho tâm hồn.
Cuộc sống cứ vội vã trôi đi với những lo toan cơm áo gạo tiền, làm con người ta trở
nên thực dụng và toan tính hơn. Ừ thì cuộc sống phải thế, bởi có ai sống mà ăn không
khí bao giờ? Nhưng có những món ăn không dùng để nuôi sống thể xác, mà là tinh
thần.
9. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 9
Mỗi người chúng ta sinh ra và tồn tại trong cuộc sống này đều vận động. Bất cứ sự vận
động nào dù hình thức có khác nhau nhưng chung quy lại cũng chỉ để sống, và duy trì
sự sống. Nhưng sống thế nào?
Mỗi người đều có quyền lựa chọn cho mình một cách sống, một cách cảm nhận trước
tất cả những gì cuộc sống mang đến. Có thể sống tích cực và cũng không loại trừ khả
năng tiêu cực. Nhưng tôi tin, một khoảng khắc nào đó, mỗi chúng ta đều phải “lắng
đọng”, nhìn lại những gì đã trôi qua trong cuộc đời mình. Bất cứ điều gì diễn ra xung
quanh ta đều có thể khiến ta lắng đọng. Vì tinh thần không vận động một cách vội vã và
máy móc như thể xác, nó vận động trong tĩnh lặng và không theo bất cứ một quy luật
nào.
http://www.ucan.vn/thu-vien/lovers-concerto-2231.html
Bài 8. Cuộc chiến thành Troy
Mọi người chắc không xa lạ gì với câu chuyện này đúng không ^^ Tất cả cuộc chiến với
biết bao sinh mạng xuất phát từ một người phụ nữ - Helen, người đẹp nhất trên thế giới.
Đúng là 'anh hùng không qua được ải mĩ nhân' Lại làm tớ liên tưởng tới truyện Tam
Quốc Diễn Nghĩa xD
(ai thích đọc bản tiếng Anh có thể đọc ở đây nhé: http://www.ucan.vn/thu-vien/hy-lap-
co-dai-cuoc-chien-thanh-troy-885.html)
Câu chuyện bắt đầu với hai người bạn trẻ, Paris và Helen. Helen là người phụ nữ đẹp
nhất trên thế giới. Cô ấy say đắm Paris, hoàng tử của thành Troy. Nhưng lại xuất hiện
một vấn đề lớn. Helen đã kết hôn với vị vua của Sparta, Menelaus.
Một đêm nọ, Helen quyết định bỏ trốn cùng Paris. Họ đi tới thành Troy. Vua Menelaus
cực kỳ tức giận. Ông ta thiết lập một đội quân hùng mạnh. Đội quân này tới thành Troy
để chiến đấu và mang Helen trở về.
Những người Hy Lạp và người dân thành Troy chiến đấu trong suốt 10 năm. Tuy nhiên,
người Hy Lạp không thể vượt qua bức tường thành kiên cố xung quanh thành Troy. Họ
biết rằng họ không thể chiến thắng nếu không xâm nhập được vào Troy. Họ nhận ra
rằng cách duy nhất để đánh bại người dân thành Troy là đánh lừa họ.
Người Hy Lạp tạo nên một con ngựa khổng lồ bằng gỗ và để lại cho người dân thành
Troy như một bằng chứng của hòa bình. Người dân thành Troy rất phấn khích. Họ nghĩ
rằng họ đã thắng trận chiến. Họ đẩy con ngựa vào thành không chút ngại ngần.
Khi đêm đến, cả thành Troy chìm vào giấc ngủ, các chiến binh Hy Lạp chui từ bụng của
10. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 10
con ngựa gỗ ra ngoài. Họ mở cổng thành để tất cả quân đội của Hy Lạp tiến vào. Cuối
cùng thành Troy cũng bị đánh bại. Helen phải trở về với vua Melenaus.
--
Trên thư viện của ucan còn rất nhiều mẩu chuyện ngắn về Hy lạp cổ đại đấy, nếu mọi
người thích có thể đọc thêm nhé
- Kịch nghệ của Hy Lạp http://www.ucan.vn/thu-vien/hy-lap-co-dai-kich-nghe-cua-hy-
lap-887.html
- Quỷ một mắt Cyclopes: http://www.ucan.vn/thu-vien/hy-lap-co-dai-quy-mot-mat-
cyclopes-884.html
- Thần thoại Hy Lạp: http://www.ucan.vn/thu-vien/hy-lap-co-dai-than-thoai-hy-lap-
883.html
- Người Hy Lạp cổ đại: http://www.ucan.vn/thu-vien/hy-lap-co-dai-nguoi-hy-lap-co-dai-
881.html
Bài 9. Danh từ trừu tượng
Hôm nay Ucan sẽ giới thiệu với các bạn về DANH TỪ TRỪU TƯỢNG
1. Định nghĩa:
- Danh từ trừu tượng là những danh từ chỉ phẩm chất, đặc tính, cảm xúc, lý tưởng, ý
tưởng mà bạn không thể cảm nhận bằng các giác quan. Chúng không tồn tại một cách
thể lý để ta có thể thấy, nghe, sờ, ngửi hoặc nếm được.
Ví dụ: bravery, happiness, goodness, existence, truth, departure,v.v…
2. Phân loại:
- Hầu hết danh từ không đếm được là danh từ trừu tượng.
Ví dụ: anger, equality, honesty, love, justice v.v…
- Tuy nhiên, có một số danh từ đếm được thuộc nhóm danh từ trừu tượng.
Ví dụ: a hope, an idea, a nuisance, a remark, a situation, a denial, a proposal, a scheme,
a statement, v.v…
Phần lí thuyết ngắn như vậy thôi, nhưng để ghi nhớ được hết thì các bạn nên làm một
số bài tập nhé:
11. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 11
http://www.ucan.vn/shark/public/course/study/try/id/7000
Bài 10. Questions
Đáp án câu hỏi ngày 09-10-2013:
Fill in the gap with the suitable words:
1. Let's play a game. Who's got a ____ of cards?
a. pack
b. set
c. pile
=======> a. pack
2. That cruise ship carries 150 passengers and a _____ of 85.
a. group
b. crew
c. fleet
=======> b. crew
3. The _____ of sheep was controlled by a shepherd and two dogs.
a. flock
b. herd
c. school
=======> a. flock
Câu hỏi ngày 10-10-2013:
Choose the word that has the main stress placed differently from that of the
others:
1. A. approach
B. attract
C. decent
12. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 12
D. install
2. A. marvelous
B. assistant
C. maximum
D. argument
Bài 11. Những sắc độ màu khác nhau trong tiếng Anh RED : đỏ
RED - đỏ
deep red: đỏ sẫm
pink: hồng
murrey: hồng tím
reddish: đỏ nhạt
scarlet: phấn hồng
vermeil: hồng đỏ
rosy: đỏ hoa hồng
YELLOW: vàng
yellowish: vàng nhạt
golden: vàng óng
orange: vàng cam
waxen: vàng cam
pale yellow: vàng nhạt
apricot yellow: vàng hạnh
BLUE: lam
dark blue: lam đậm
pale blue: lam nhạt
sky – blue: xanh da trời
peacock blue: lam khổng tước
GREEN: xanh
greenish: xanh nhạt
grass – green: xanh lá cây
leek – green: xanh hành lá
dark – green: xanh đậm
13. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 13
apple green: xanh táo
olivaceous: xanh ô liu
BLACK: đen
blackish: đen lợt
blue – black: đen xanh
sooty: đen huyền
inky: đen xì
smoky: đen khói
WHITE: trắng
silvery: trắng bạc
lily – white: trắng tinh
pale: trắng bệch
snow – white: trắng xóa
milk – white: trắng sữa
off – white: trắng xám
BROWN: nâu
nut – brown: nâu đậm
bronzy: màu đồng xanh
coffee – coloured: màu cà phê
Bạn có biết ý nghĩa của các từ chỉ màu sắc trong tiếng Anh không, hãy khám phá thử
xem nhé:
http://www.ucan.vn/thu-vien/thu-vi-chuyen-su-dung-tu-chi-mau-sac-trong-tieng-anh-
2083.html
Bài 12. Quy tắc nhân đôi phụ âm cuối
Khi thêm đuôi –ing, có một số động từ ta phải nhân đôi phụ âm cuối, một số động từ
khác lại không. Tại sao lại như vậy và làm thế nào để biết khi nào phải nhân đôi và khi
nào không cần nhân? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
(đọc thêm nhiều bài học về ngữ pháp tiếng Anh tại thư viện
Ucan.vn: http://www.ucan.vn/thu-vien/ngu-phap-tieng-anh)
(làm bài tập về động từ ở dạng V-ing để thực hành luôn
nè http://www.ucan.vn/course/study/try/id/5492)
14. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 14
Chúng ta hãy cùng quan sát các từ sau: Slide – sliding/ smile – smiling/ hope – hoping
Điều cần nói trong các ví dụ này là các phụ âm không đứng cuối cùng trong động từ.
Tất cả các động từ này, và còn nhiều động từ khác nữa, khi ở dạng nguyên thể kết thúc
bằng chữ cái –e. Khi đó, ta bỏ -e và thêm –ing.
Tất cả các động từ này, và còn nhiều động từ khác nữa, khi ở dạng nguyên thể kết thúc
bằng chữ cái –e. Khi đó, ta bỏ -e và thêm –ing.
I’m hoping to see her on Thursday. I hope she’s feeling better by then.
(Tôi hy vọng sẽ gặp cô ấy vào thứ năm. Tôi mong là khi đó cô ấy cảm thấy khỏe hơn
rồi).
Keep smiling! If you can smile in spite of your illness, you’ll win through.
(Hãy luôn mỉm cười! Nếu bạn có thể cười mặc dù bạn đang ốm, bạn sẽ khỏe lại.)
Did you see him slide on the ice? He was sliding about all over the place.
(Cậu có nhìn thấy anh ấy trượt trên băng không? Anh ấy trượt quanh cả sân băng).
See – seeing/ agree – agreeing
Lưu ý rằng nếu các động từ kết thúc bởi –ee, thì chữ -e cuối cùng không bị bỏ đi khi
thêm –ing:
I could see you standing there on the thin ice. Seeing you standing there made me
nervous.
(Mẹ có thể thấy con đang đứng đó trên lớp băng mỏng. Nhìn con đứng đó mẹ lo quá).
Agreeing a date for our March meeting proved impossible. We had to agree not to meet
in March.
(Có vẻ như không thể nhất trí một ngày cho buổi họp mặt của chúng ta vào tháng 3. Ta
phải đồng ý không gặp vào tháng 3 nữa).
Slide – sliding/ slip – slipping/ sleep – sleeping
15. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 15
Nếu chúng ta slip (trượt chân) (trên mặt băng – tức là vô tình bị trượt chân) chứ không
phải slide (trượt băng), thì phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm –ing. Như vậy là bởi vì
phụ âm đó đứng ở cuối từ và trước nó là một chữ nguyên âm và một nguyên âm ngắn.
Nếu như có hai chữ nguyên âm và một nguyên âm dài, như trong từ sleep/ sleeping, thì
phụ âm cuối không được nhân đôi:
I’m just slipping out for a coffee. Do you want some? – Don’t bother. I’m going to slip out
m yself for some fresh air.
(Mình chạy ra ngoài một chút mua café bây giờ. Cậu có muốn mua không? – Không
cần đâu. Mình cũng định ra ngoài hít thở không khí một chút).
She was sleeping on the floor by the coffee machine.
(Cô ấy đang ngủ trên sàn nhà bên cạnh cái máy pha cafe.)
b > bb/ d > dd/ g > gg/ l > ll/ m > mm/ n >nn/ p > pp/ r > rr/ t > tt
Đây là những phụ âm cuối được nhân đôi khi thêm –ing. Và không chỉ khi thêm –ing,
các phụ âm này được nhân đôi khi đứng trước bất cứ đuôi nào bắt đầu bằng một
nguyên âm, ví dụ như trong thì quá khứ đơn giản hoặc quá khứ phân từ kết thúc bởi -
ed và trong so sánh hơn và so sánh nhất có đuôi –er hoặc –est. So sánh các câu sau:
I grabbed his shirt to slow him down. ‘Don’t grab my shirt!’ he shouted.
(Tôi tóm lấy áo anh ta để anh ta chạy chậm lại. ‘Đừng có tóm áo tôi!’ anh ta quát.)
He was sad because Arsenal had lost, sadder than I’d ever seen him before.
(Anh ấy buồn vì Arsenal thua, buồn hơn bất cứ lần nào tôi từng thấy trước đây).
Bergkamp doesn’t like traveling by air. He prefers to travel by train.
Bergkamp không thích đi du lịch bằng máy bay. Anh ấy thích đi bằng tàu hỏa hơn).
If you want to stay slim or be slimmer, just have some salad for lunch.
(Nếu cậu muốn giữ cho thân hình mảnh dẻ hoặc trở nên mảnh dẻ hơn, hãy chỉ ăn chút
salad cho bữa trưa).
He grinned his approval. (Cậu ta nhe răng cười đồng tình).
16. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 16
He was gulping, not sipping his wine. ‘You should sip wine’, I said.
(Cậu ta đang nốc rượu, chứ không nhâm nhi. ‘Cậu nên nhâm nhi rượu’ tôi nói).
My wife prefers red wine, but I’ve always preferred white.
(Vợ tôi thích rượu đỏ hơn nhưng tôi luôn thích rượu trắng hơn).
It’s going to be hot today. It may prove to be the hottest day of the year.
(Hôm nay chắc sẽ nóng đây. Có vẻ như sẽ là ngày nóng nhất trong năm).
Pack – packing, climb – climbing
Lưu ý rằng các động từ kết thúc với phụ âm đôi, ví dụ pack – packing, climb – climbing,
không hề bị ảnh hưởng gì. Tương tự như vậy với các động từ dài hơn và kết thúc bởi
âm tiết không đánh trọng âm, ví dụ: visit – visting, offer – offering (chú ý travel –
traveling là một trường hợp ngoại lệ) Panic – panicking Các động từ kết thúc bởi –c
chuyển sang –ck trước khi thêm –ing (hoặc các đuôi khác)
It’s important not to panic if you lose your way. Panicking will only make matters worse.
(Quan trọng là khi lạc đường không được hoảng hốt. Hoảng hốt chỉ làm mọi việc tồi tệ
hơn).
Write – writing – written/ bite – biting – bitten Với hai động từ này, lưu ý các nguyên âm
chuyển từ dài sang ngắn và nhân đôi phụ âm khi ở quá khứ phân từ:
I’ve been bitten by your dog! – That’s impossible. My dog never bites anyone.
(Tôi vừa bị chó nhà chị cắn! – Không thể thế được. Chó nhà tôi không bao giờ cắn ai).
I’m writing to say I’m sorry about the dog bite. I should have written earlier.
(Tôi viết thư để xin lỗi về chuyện con chó nhà tôi cắn ông. Lẽ ra tôi nên viết sớm hơn).
17. Tổng hợp bài post trên tiếng Anh là chuyện nhỏ (ucan.vn)
http://www.ucan.vn/ Page 17