SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 3
Họ tên sinh viên   Nguyễn Thị Minh Hoa
Khối lớp           10
Nhóm               4

Môn                Tin Học
Chương số          4

                                 Mạng Thông Tin Toàn Cầu Internet (2,0,0)
                                                  Diractic Model
Who                Đối tượng: HS lớp 10 đã biết về khái niệm mạng máy tính,các thành phần máy tính.
                   Họ              :
                   -                                       .
                          Kiến thức: Nêu được KNmạng máy tính
                          Hoạt động: các máy tính có thể trao đổi dữ liệu, chia sẻ tài nguyên cho nhau gọi là m
                   - Phân biệt được các loại mạng LAN, WAN.
                          Kiến thức: nêu được KN.
                          Hoạt động: phân biệt được mạng LAN, WAN. Cho ví dụ
                   -
                          Kiến thức: nêu được KN giao thức
                          Hoạt động: hiểu được các máy tính muốn giao tiếp với nhau phải có giao thức.
                   -                                                        .
                          Kiến thức: nêu lên được các loại kết nối ( có dây và không dây)
                          Hoạt động: phân biệt được phương tiện truyền có dây và không dây.

                                         21:
                       -                                                .
                       -                           .
                       -                                   mạng internet.
                       -   Biết bộ giao thức truyền thông internet là giao thức TCP/IP;
                       -   Biết khái niệm địa chỉ IP, tên miền.
What                                       :
                        Hiểu được khái niệm Internet.
                        Các lợi ích chính do Internet mang lại
                                       internet.
                        Cách các máy tính trong mạng internet giao tiếp với nhau.
                                                                 .

                                   :
                        Giao thức TCP/IP.
                        Khái niệm địa chỉ IP

                   Tiết 1:
                       I. Thế nào là mạng Internet? Các lợi ích chính do internet mang lại là gì?
                       II. Kết nối Internet bằng cách nào?
1. Sử dụng Modem qua đường điện thoại
                  2. Sử dụng đường truyền riêng
                  3. Một số phương pháp khác
      Tiết 2:
         III. Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào?
                  1.Giao thức TCP/IP.
         IV. Làm sao để các gói tin đến đúng người nhận
                  2.Khái niệm Gói tin
                  3.Địa chỉ IP.
Why
         Hiểu được khái niệm Internet
             • Kiến thức: nêu được KN, nêu được mạng internet là mạng của các loại mạng
             • Hoạt động: khi nêu ra các ví dụ về các loại mạng sẽ phân biệt được đâu là
                  mạng LAN, WAN...
         Hiểu được các lợi ích do internet mang lại
             • Kiến thức: Biết internet có rất nhiều lợi ích, nêu được các lợi ích đó.
             • Hoạt động: khi có yêu cầu tìm 1 tin tức gì ở thế giới thì nghĩ ngay đến việ
                  internet.
         Biết các phương thức kết nối thông dụng với internet.
             • Kiến thức: Nêu được cách để kết nối máy tính ( bằng đường dây điện thoại
                  truyền leased Line, đường truyền ADSL, cáp quang)
             • Hoạt động:phân biệt được tính ưu việt của các loại đường truyền (tốc độc, c
         Biết giao thức TCP/IP là gì.
             • Kiến thức: giao thức TCP/IP là hình thức thông tin truyền trên mạng được
                  nhỏ, có kiểm tra lỗi của từng gói và có sự báo lại nếu gói tin có lỗi.
         Biết khái niệm địa chỉ IP, tên miền
             • Kiến thức: phải có địa chỉ để phân biệt, tìm kiếm và truy cập.
             • Hoạt động: biết được 2 máy tính dù ở rất xa nhưng nhưng vẫn có thể liên lạ
                  là nhờ địa chỉ IP


How    1. Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới
        -                         hỏi đáp,                       .
         Mục đích: Cũng cố lại một số kiến thức cũ cần thiết để bài mới nhanh chóng, gây
           bài học mới.
         Cách tiến hành:
         Gọi HS lên KT bài cũ:
           1/ Nêu khái niệm mạng máy tính? Nêu đặc điểm của các mạng LAN, WAN?
           2/ Giao thức là gì? Nêu các phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong
         Đặt câu hỏi tình huống: máy tính trong 1 phòng hoặc 1 tòa nhà kết nối với nh
           LAN, các máy tính ở các thành phố kết nối với nhay gọi là mạng WAN, vậy máy t
           nối với USA hay NB được không và gọi là mạng gì?
       2. Khái niệm internet và các lợi ích.
        - Sử dụng phương pháp trực quan sinh động,hoạt động nhóm, thuyết trình.
          Mục đích: hiểu được KN mạng internet và phân biệt được sự khác biệt giữa mạng
          mạng khác. Nắm được 1 số lợi ích do internet mang lại
Cách tiến hành:
         Chia nhóm theo từng tổ.
         Chiếu mô hình mô phỏng mạng internet cho các nhóm rút ra các ý trong khái niệ
         Giáo viên nhận xét, và đúc kết lại khái niệm chung nhất.
         Chiếu clip những lợi ích do internet mang lại yêu cầu các nhóm theo dõi và ghi lạ
          GV ghi nhận kết quả và nhận xét.

2.                                     ?
   -                                  , thảo luận nhóm,        .
     Mục đích: Biết được các cách kết nối internet và phân biệt được ưu điểm củ
       thức.
     Cách tiến hành:
     Chia lớp thành 4 nhóm.
     Yêu cầu đọc SGK trả lời các câu hỏi
1/ hãy nêu các phương thức kết nối internet
2/ Máy cô không nối dây mà vẫn vào được mạng là hình thức kết nối gì?
3/ Các em có biết vì sao lúc trước, chúng ta vào mạng không thể xem phim trực tuyế
chơi game online?

                                                               ?
     -                                          .
                                /IP?
     -                      .
                                                    ?

.

Mais conteúdo relacionado

Mais de Tin5VungTau

Giới thiệu giáo án
Giới thiệu giáo ánGiới thiệu giáo án
Giới thiệu giáo ánTin5VungTau
 
Ho tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbang
Ho tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbangHo tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbang
Ho tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbangTin5VungTau
 
Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10
Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10
Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10Tin5VungTau
 
Chuong3.Bai10.Nhom8.Chau
Chuong3.Bai10.Nhom8.ChauChuong3.Bai10.Nhom8.Chau
Chuong3.Bai10.Nhom8.ChauTin5VungTau
 
Hotrobaidaytiet1bai11lop12
Hotrobaidaytiet1bai11lop12Hotrobaidaytiet1bai11lop12
Hotrobaidaytiet1bai11lop12Tin5VungTau
 
K33103363 le thithutrang_bai16_lop10
K33103363 le thithutrang_bai16_lop10K33103363 le thithutrang_bai16_lop10
K33103363 le thithutrang_bai16_lop10Tin5VungTau
 
K33103349 my nhung_bai2_tin10
K33103349 my nhung_bai2_tin10K33103349 my nhung_bai2_tin10
K33103349 my nhung_bai2_tin10Tin5VungTau
 
Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10
Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10
Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10Tin5VungTau
 
K33103359 thy bai4_tin10
K33103359 thy bai4_tin10K33103359 thy bai4_tin10
K33103359 thy bai4_tin10Tin5VungTau
 
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10Tin5VungTau
 
K33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbang
K33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbangK33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbang
K33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbangTin5VungTau
 
K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10Tin5VungTau
 
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10Tin5VungTau
 
K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10Tin5VungTau
 
K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11
K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11
K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11Tin5VungTau
 
LeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbdLeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbdTin5VungTau
 
LeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbdLeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbdTin5VungTau
 
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1Tin5VungTau
 
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12Tin5VungTau
 
K33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dl
K33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dlK33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dl
K33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dlTin5VungTau
 

Mais de Tin5VungTau (20)

Giới thiệu giáo án
Giới thiệu giáo ánGiới thiệu giáo án
Giới thiệu giáo án
 
Ho tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbang
Ho tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbangHo tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbang
Ho tro bai_day_bai7_c2_lien_ketgiuacacbang
 
Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10
Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10
Chau thihuynh tiet2_bai4_c1_tin10
 
Chuong3.Bai10.Nhom8.Chau
Chuong3.Bai10.Nhom8.ChauChuong3.Bai10.Nhom8.Chau
Chuong3.Bai10.Nhom8.Chau
 
Hotrobaidaytiet1bai11lop12
Hotrobaidaytiet1bai11lop12Hotrobaidaytiet1bai11lop12
Hotrobaidaytiet1bai11lop12
 
K33103363 le thithutrang_bai16_lop10
K33103363 le thithutrang_bai16_lop10K33103363 le thithutrang_bai16_lop10
K33103363 le thithutrang_bai16_lop10
 
K33103349 my nhung_bai2_tin10
K33103349 my nhung_bai2_tin10K33103349 my nhung_bai2_tin10
K33103349 my nhung_bai2_tin10
 
Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10
Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10
Chau thihuynh c1_bai4_tiet2_tin10
 
K33103359 thy bai4_tin10
K33103359 thy bai4_tin10K33103359 thy bai4_tin10
K33103359 thy bai4_tin10
 
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
 
K33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbang
K33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbangK33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbang
K33103345 tran dainghia_tin12_c2_bai7_lienketgiuacacbang
 
K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10
 
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
K33103357 tran ngocthao_bai17_lop10
 
K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10K33103340 hoai bai6_tin10
K33103340 hoai bai6_tin10
 
K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11
K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11
K33103350 tran doankimnhu_bai17_tin11
 
LeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbdLeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbd
 
LeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbdLeThiThuThuy_hsbd
LeThiThuThuy_hsbd
 
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
K33103347 lê thanh nhàn hệ qtcsdl_chương1
 
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
Lê Thị Thu Thủy_một số khái niệm cơ bản - tin 12
 
K33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dl
K33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dlK33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dl
K33103366_lengocthuytruc_lop12_Chuong2_bai8_truyvan_dl
 

K33 103 339_minh_hoa_bai21_mangthongtintoancau_lop10

  • 1. Họ tên sinh viên Nguyễn Thị Minh Hoa Khối lớp 10 Nhóm 4 Môn Tin Học Chương số 4 Mạng Thông Tin Toàn Cầu Internet (2,0,0) Diractic Model Who Đối tượng: HS lớp 10 đã biết về khái niệm mạng máy tính,các thành phần máy tính. Họ : - . Kiến thức: Nêu được KNmạng máy tính Hoạt động: các máy tính có thể trao đổi dữ liệu, chia sẻ tài nguyên cho nhau gọi là m - Phân biệt được các loại mạng LAN, WAN. Kiến thức: nêu được KN. Hoạt động: phân biệt được mạng LAN, WAN. Cho ví dụ - Kiến thức: nêu được KN giao thức Hoạt động: hiểu được các máy tính muốn giao tiếp với nhau phải có giao thức. - . Kiến thức: nêu lên được các loại kết nối ( có dây và không dây) Hoạt động: phân biệt được phương tiện truyền có dây và không dây. 21: - . - . - mạng internet. - Biết bộ giao thức truyền thông internet là giao thức TCP/IP; - Biết khái niệm địa chỉ IP, tên miền. What :  Hiểu được khái niệm Internet.  Các lợi ích chính do Internet mang lại  internet.  Cách các máy tính trong mạng internet giao tiếp với nhau.  . :  Giao thức TCP/IP.  Khái niệm địa chỉ IP Tiết 1: I. Thế nào là mạng Internet? Các lợi ích chính do internet mang lại là gì? II. Kết nối Internet bằng cách nào?
  • 2. 1. Sử dụng Modem qua đường điện thoại 2. Sử dụng đường truyền riêng 3. Một số phương pháp khác Tiết 2: III. Các máy tính trong internet giao tiếp với nhau bằng cách nào? 1.Giao thức TCP/IP. IV. Làm sao để các gói tin đến đúng người nhận 2.Khái niệm Gói tin 3.Địa chỉ IP. Why  Hiểu được khái niệm Internet • Kiến thức: nêu được KN, nêu được mạng internet là mạng của các loại mạng • Hoạt động: khi nêu ra các ví dụ về các loại mạng sẽ phân biệt được đâu là mạng LAN, WAN...  Hiểu được các lợi ích do internet mang lại • Kiến thức: Biết internet có rất nhiều lợi ích, nêu được các lợi ích đó. • Hoạt động: khi có yêu cầu tìm 1 tin tức gì ở thế giới thì nghĩ ngay đến việ internet.  Biết các phương thức kết nối thông dụng với internet. • Kiến thức: Nêu được cách để kết nối máy tính ( bằng đường dây điện thoại truyền leased Line, đường truyền ADSL, cáp quang) • Hoạt động:phân biệt được tính ưu việt của các loại đường truyền (tốc độc, c  Biết giao thức TCP/IP là gì. • Kiến thức: giao thức TCP/IP là hình thức thông tin truyền trên mạng được nhỏ, có kiểm tra lỗi của từng gói và có sự báo lại nếu gói tin có lỗi.  Biết khái niệm địa chỉ IP, tên miền • Kiến thức: phải có địa chỉ để phân biệt, tìm kiếm và truy cập. • Hoạt động: biết được 2 máy tính dù ở rất xa nhưng nhưng vẫn có thể liên lạ là nhờ địa chỉ IP How 1. Kiểm tra bài cũ, dẫn dắt vào bài mới - hỏi đáp, .  Mục đích: Cũng cố lại một số kiến thức cũ cần thiết để bài mới nhanh chóng, gây bài học mới.  Cách tiến hành:  Gọi HS lên KT bài cũ: 1/ Nêu khái niệm mạng máy tính? Nêu đặc điểm của các mạng LAN, WAN? 2/ Giao thức là gì? Nêu các phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong  Đặt câu hỏi tình huống: máy tính trong 1 phòng hoặc 1 tòa nhà kết nối với nh LAN, các máy tính ở các thành phố kết nối với nhay gọi là mạng WAN, vậy máy t nối với USA hay NB được không và gọi là mạng gì? 2. Khái niệm internet và các lợi ích. - Sử dụng phương pháp trực quan sinh động,hoạt động nhóm, thuyết trình. Mục đích: hiểu được KN mạng internet và phân biệt được sự khác biệt giữa mạng mạng khác. Nắm được 1 số lợi ích do internet mang lại
  • 3. Cách tiến hành: Chia nhóm theo từng tổ. Chiếu mô hình mô phỏng mạng internet cho các nhóm rút ra các ý trong khái niệ Giáo viên nhận xét, và đúc kết lại khái niệm chung nhất. Chiếu clip những lợi ích do internet mang lại yêu cầu các nhóm theo dõi và ghi lạ  GV ghi nhận kết quả và nhận xét. 2. ? - , thảo luận nhóm, .  Mục đích: Biết được các cách kết nối internet và phân biệt được ưu điểm củ thức.  Cách tiến hành:  Chia lớp thành 4 nhóm.  Yêu cầu đọc SGK trả lời các câu hỏi 1/ hãy nêu các phương thức kết nối internet 2/ Máy cô không nối dây mà vẫn vào được mạng là hình thức kết nối gì? 3/ Các em có biết vì sao lúc trước, chúng ta vào mạng không thể xem phim trực tuyế chơi game online? ? - . /IP? - . ? .