SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
NGHIEP VU NHTM
Nghiệp vụ cho vay của NHTM
1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay
- Nguyên tắc cho vay
- Điều kiện cho vay
- Thời hạn cho vay
- Phương pháp cho vay
- Lãi suất tín dụng
- Bảo đảm tiền vay
Nghiệp vụ cho vay của NHTM
1.1. Nguyên tắc cho vay
a.   Sử   dụng   vốn   vay đúng    mục   đích   đã   thoả   thuận   trong   hợp   đồng    tín   dụng.


b. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng .
1.2. Điều kiện cho vay
(1). Có đủ năng lực pháp lý
(2). Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
(3). Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
(4). Có DAĐT/phương án sxkd, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; DAĐT/phương
    án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với các quy định pháp luật
(5). Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
    và hướng dẫn của NHNN VN
1.3. Thời hạn cho vay
-   Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền
    vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp
    đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
-   Kỳ hạn nợ là những khoảng thời gian nằm trong thời hạn cho vay mà cuối mỗi
    khoảng thời gian đó khách hàng phải hoàn trả 1 phần hoặc toàn bộ số nợ cho NH
Căn cứ xác định:
(1) Đặc điểm và chu kỳ hoạt động kinh doanh của KH và đối tượng vay vốn
(2) Khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn
(3) Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án đầu tư
(4) Khả năng cân đối nguồn vốn của NH: về thời hạn...
(5) Các yếu tố khác:
     - Yếu tố kỹ thuật trong thực hiện dự án vay vốn
     - Chính sách cho vay, trình độ CBTD
1.4. Phương pháp cho vay
1.4.1. Cho vay từng lần
     Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và NH đều phải làm thủ
     tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng

Trường hợp áp dụng:

•    Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên,

•    NH yêu cầu áp dụng để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ hơn.
Cấp vốn vay:
•    Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay 1 hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử
     dụng vốn của khách hàng
•    Tổng số tiền cho vay không được vượt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng
Thu nợ:
    Theo lịch trả nợ đã được thoả thuận trong HĐTD
1.4.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng

•   NH và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một
    khoảng thời gian nhất định.

•   HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NH và
    KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Trường hợp áp dụng:

•   Khách hàng có nhu cầu vay vốn - trả nợ thường xuyên

•   Có uy tín với ngân hàng.

•   Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với
    phương thức cho vay từng lần

                               Tæng chi phÝ cÇn thiÕt
        H¹n møc tÝn                                              Vèn tù       Vèn huy ®éng
                       =                                     -            -
           dông                                                   cã              kh¸c
                                 Sè vßng quay VLĐ

                      Số vòng quay VLĐ = DTT/VLĐ bình quân
Cách thức cấp vốn, thu nợ:
• Cấp vốn:
    – KH được sử dụng một HMTD trong thời hạn nhất định
    – Kế hoạch rút vốn không được ghi trong hợp đồng
    – KH rút tiền vay theo nhu cầu thực tế, trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại
• Thu nợ:
    – Lịch trả nợ được thoả thuận vào thời điểm rút tiền vay
    – Việc điều chỉnh và xử lý nợ như vay từng lần.
1.5. Phương pháp tính lãi
• Tính lãi theo dư nợ thực tế

                  D­ nî    Thêi gian   L·i suÊt
      TiÒn l·i =         ×           ×
                 thùc tÕ     d­ nî     cho vay

• Tính lãi theo nợ gốc phải trả

                Nî gèc       Thêi gian   L·i suÊt
   TiÒn l·i   =          ×             ×
                ph¶i tr¶     SD tiÒn     cho vay
                               vay
Phương pháp tính lãi
• Tính lãi theo dư nợ bình quân: lãi thường được
  tính theo định kỳ hàng tháng
                    D­ nî bq     L·i suÊt cho
      TiÒn =                   ×
                  trong 1 kú       vay 1 kú
      l·i
                    (th¸ng)         (th¸ng)
Thời gian tính và trả lãi:
• Trả trước vào thời gian giải ngân
• Trả sau theo định kỳ hoặc theo kỳ trả gốc
1.6. Phí suất tín dụng
Định nghĩa:
   Là tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế mà người đi
vay phải trả so với số tín dụng thực tế được sử dụng
trong một khoảng thời gian nhất định.
    PhÝ suÊt            Tæng chi phÝ thùc
    tÝn dông
               =
                   Tæng sè tiÒn tÕ Thêi gian CV × 100%
                                  ×
                  vay thùc tÕ sö    trung binh
                       dông
     Thêi gian cho vay = Tæng d­ nî thùc tÕ
         trung binh          Tæng sè tiÒn vay
Phí suất tín dụng
• Tổng chi phí = Lãi tiền vay + Phí – Lãi tiền gửi (nếu
  có)

• Phí bao gồm: thủ tục phí, phí cam kết, phí dàn xếp,
  phí trả nợ trước hạn …

• Tổng số tiền vay thực tế sử dụng = số tiền cho vay –
  số tiền NH thu ngay – tiền gửi (nếu có)
Phí suất tín dụng
Ví dụ: Tính phí suất khoản tín dụng 100.000 USD với
  các điều kiện:

• Tiền vay cấp 1 lần, 7 tháng sau khi cấp trả 70.000
  USD, 5 tháng sau khi trả lần đầu trả nốt 30.000 USD

• Lãi suất cho vay 6%/năm

• Hoa hồng phí trả cho người môi giới là 0,2% số tiền
  vay

• Thủ tục phí là 0,1% số tiền vay.

• Ngân hàng thu ngay tiền lãi.
Phí suất tín dụng
    +100.000                           ­70.000 5 th¸ng ­30.000
                     7 th¸ng

      DN:           100.000                      30.000
•   Thời gian cho vay trung bình:
     = (100.000 × 7 + 30.000 × 5)/100.000 = 8,5 (tháng)
•   Tổng chi phí thực tế:
     Lãi tiền vay: 100.000 × 8,5 × 6%/12 = 4.250
     Thủ tục phí: 100.000 × 0,1% = 100
     Hoa hồng môi giới : 100.000 x 0.2% = 200
     Tổng chi phí thực tế: 4.250 + 100 + 200 = 4.550
•   Tổng số TV thực tế sử dụng: 100.000 - 4.550 = 95.450
•   Phí suất TD
          = 4.550/(95.450 × 8,5) × 100% = 0,56%/tháng = 6.72%/năm
1.7. Bảo đảm tiền vay
Định nghĩa:
Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp
  nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
  để thu hồi được khoản nợ đã cho KH vay.

Các biện pháp:
   Bảo        đảm       bằng       tài      sản


   Bảo        đảm    không      bằng      tài     sản
Bảo đảm bằng tài sản

a. Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng v

b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba

c. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
a. Cầm cố, thế chấp
• Cầm cố tài sản là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản
  là động sản thuộc sở hữu của mình cho bên có
  quyền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. (Nếu
  tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu, thì các bên
  có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố
  hoặc giao cho người thứ ba giữ).

• Thế chấp tài sản là bên có nghĩa vụ dùng tài sản là
  bất động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
  thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền.
Tài sản cầm cố
a.   Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, NNVL, hàng
     tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các vật có giá trị
     khác
b.   Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên TKTG tại tổ chức
     cung ứng dịch vụ thanh toán bằng VND và ngoại tệ
c.   Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ
     tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương phiếu, các giấy tờ có
     giá khác. Riêng cổ phiếu của TCTD phát hành, KH
     vay không được cầm cố tại chính TCTD đó
d.   Quyền TS phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu
     công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số
     tiền bảo hiểm, các quyền TS khác phát sinh từ HĐ
Tài sản cầm cố
e.   Quyền với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả
     trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
f.   Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy
     định của PL
g.   Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải VN, tàu
     bay theo quy định của luật hàng không dân dụng VN
     trong trường hợp được cầm cố
h.   TS hình thành trong tương lai là động sản hình
     thành sau thời điểm ký kết giao dịch cầm cố và sẽ
     thuộc quyền SH của bên cầm cố như hoa lợi, lợi
     tức, TS hình thành từ vốn vay, các động sản khác
     mà bên cầm cố có quyền nhận
i.   Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Tài sản cầm cố
• Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố
  cũng thuộc tài sản cầm cố nếu các bên có thoả thuận
  hoặc pháp luật có quy định; trường hợp tài sản cầm
  cố được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc
  tài sản cầm cố.

• Đối với quyền tài sản quy định tại điểm d, e và f,
  TCTD nhận cầm cố khi xác định được giá trị cụ thể do
  các bên thoả thuận, hoặc thuê tổ chức tư vấn, tổ
  chức chuyên môn xác định.
Tài sản thế chấp
a.   Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả
     các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng
     và các tài sản khác gắn liền với đất;
b.   Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai
     quy định được thế chấp;
c.   Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải VN, tàu
     bay theo quy định của luật hàng không dân dụng VN
     trong trường hợp được thế chấp;
d.   TS hình thành trong tương lai là BĐS hình thành sau
     thời điểm ký kết giao dịch TC và sẽ thuộc quyền SH
     của bên TC như hoa lợi, lợi tức, TS hình thành từ
     vốn vay, công trình xây dựng, các BĐS khác mà bên
     TC có quyền nhận;
e.   Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Tài sản thế chấp
• Trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì
  vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong thường
  hợp thế chấp một phần tài sản có vật phụ, thì vật phụ
  chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận.

• Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản thế
  chấp cũng thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả
  thuận hoặc pháp luật có quy định; trường hợp tài sản
  thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng
  thuộc tài sản thế chấp.
Điều kiện của tài sản bảo đảm
1.   Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của khách
     hàng vay, bên bảo lãnh:
2.   Tài sản được phép giao dịch: TS mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua,
     bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các
     giao dịch khác.
3.   Tài sản không có tranh chấp: TS không có tranh chấp về quyền SH hoặc quyền
     sử dụng, quản lý của KH vay, bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết HĐ bảo đảm.
4.   Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì KH vay, bên bảo lãnh phải
     mua bảo hiểm TS trong thời hạn bảo đảm tiền vay.
Phạm vi bảo đảm tiền vay của tài sản
Một TS bảo đảm được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một hoặc
      nhiều TCTD. TH bảo đảm cho các nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD phải có đủ điều
      kiện:
1.    Các giao dịch bảo đảm liên quan đến TS này đã được đăng ký tại cơ quan đăng
      ký giao dịch bảo đảm (thứ tự ưu tiên…)
2.    Các TCTD cùng nhận một TS bảo đảm phải thoả thuận bằng văn bản cử đại diện
      giữ bản chính giấy tờ liên quan đến TS bảo đảm, việc xử lý TS bảo đảm để thu hồi
      nợ…
3.    Giá trị TSBĐ xác định tại thời điểm ký HĐ bảo đảm phải lớn hơn tổng giá trị các
      nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Định nghĩa:
Bảo lãnh bằng TS của bên thứ ba (bên bảo lãnh) là việc bên bảo lãnh cam kết với TCTD
   về việc sử dụng TS thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình để thực hiện nghĩa vụ trả
   nợ thay cho khách hàng vay, nếu KH vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ.
Nội dung:
TCTD và bên bảo lãnh thoả thuận về việc áp dụng hay không áp dụng các biện pháp cần
   cố, thế chấp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Việc cần cố, thế chấp TS để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh như biện pháp trước.
b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Điều kiện của bên Bảo lãnh:

•   Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật
    VN đối với bên bảo lãnh là pháp nhân, cá nhân VN. (Pháp nhân, cá nhân nước
    ngoài… )

•   Có tài sản đủ điều kiện theo quy định để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp
    bên bảo lãnh là TCTD, cơ quan quản lý ngân sách Nhà nước, thì thực hiện bảo lãnh
    theo quy định của pháp luật về bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh của ngân sách Nhà
    nước.
c. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay

Điều kiện đối với khách hàng vay:

•   Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ

•   Có DADT, pa sxkddv (phục vụ đời sống) khả thi và có hiệu quả (phù hợp với quy
    định của pháp luật)

•   Có mức vốn tự có tham gia vào DA/pa sxkddv, đời sống và giá trị TSBĐ tiền vay
    bằng các biện pháp CC,TC tối thiểu bằng 15% VĐT của dự án/phương án
c. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn
                  vay
Điều kiện đối với tài sản:
• TS phải xác định được quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử
  dụng; xác định được giá trị, số lượng và được phép giao dịch.
  Ngoài ra đối với tài sản là vật tư hàng hoá, TCTD phải có khả
  năng quản lý giám sát TS bảo đảm.

• Đối với TS pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì KH phải
  cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi TS hình
  thành đưa vào sử dụng.
Cho vay không có đảm bảo bằng
             TS
a. Tổ chức tín dụng lựa chọn cho vay không có đảm bảo
  bằng tài sản (tín chấp).
b. TCTD Nhà nước cho vay không có đảm bảo bằng tài
   sản theo chỉ định của Chính phủ.
   – NH chịu trách nhiệm đánh giá khả năng trả nợ
   – Tổn thất do khách quan được Chính phủ xử lý.
c. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị
   - xã hội cho các cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.
a. Cho vay tín chấp
Điều kiện của khách hàng:
• Sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn trong
  quan hệ tín dụng với các TCTD
• Có DAĐT/p.án sx, kd, dv (phục vụ đời sống) khả thi,
  có hiệu quả (phù hợp với quy định của pháp luật)
• Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ
  cho ngân hàng
• Cam kết thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản
  nếu vi phạm HĐTD; cam kết trả nợ trước hạn nếu
  không thực hiện cam kết trên.
1.8. Qui trình cho vay
Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu
     thập các thông tin như:
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng
khả năng sử dụng vốn vay
khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ
     vay.
Mục tiêu:
Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự
     kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng.
Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ,
     thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:
Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.
Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của
     ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm
     tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự
     thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình
     hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
•   Một số vấn đề quan trọng trong qui trình cho vay
     – Hồ sơ tín dụng: Giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ về
       tài chính khách hàng, hồ sơ về khoản vay, hồ sơ về tài sản bảo
       đảm
     – Thẩm định khách hàng và phương án sử dụng vốn: thẩm định
       phi tài chính, phân tích hiện trạng và triển vọng kinh doanh,
       phân tích tài chính, thẩm định phương án kinh doanh và kế
       hoạch trả nợ, thẩm định tài sản bảo đảm
     – Xử lý nợ có vấn đề
        • Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ gốc và lãi
        • Miễn, giảm lãi tiền vay
        • Chuyển nợ quá hạn
        • Trả nợ bằng xử lý tài sản bảo đảm
Tài sản đảm bảo trước hết được xử lý theo các phương thức đã
  thoả thuận. Trường hợp các bên không xử lý được tài sản đảm bảo
  theo các phương thức đã thoả thuận, thì ngân hàng có quyền chủ
  động áp dụng các phương thức xử lý tài sản bảo đảm theo một
  trong các cách:
 Trực tiếp bán tài sản đảm bảo một cách công khai.
 Uỷ quyền bán tài sản đảm bảo cho tổ chức bán đấu giá tài sản.
 Uỷ quyền hoặc chuyển giao việc xử lý tài sản bảo đảm cho tổ chức
  có chức năng được mua tài sản để bán.
 Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ
  được bảo đảm (trừ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).
 Nhận các khoản tiền, tài sản mà bên thứ ba phải trả hoặc phải giao
  cho bên bảo đảm.
2. Các loại cho vay (Cho Vay DN)
                          Cho vay

      Cho vay                                Cho vay
      ngắn hạn                             trung dài hạn



  CV           CV            CV theo        Cho thuê       Cho vay
ứng vốn    trên tài sản     dự án đầu tư    tài chính      hợp vốn



    Chiết khấu         Bao
     GTCG           thanh toán
2.1. Cho vay ngắn hạn

a. Cho vay ứng vốn
b. Chiết khấu GTCG
c. Bao thanh toán
d. Cho vay theo hạn mức thấu chi
e. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự
  phòng
a. Cho vay ứng vốn
                     Khách hàng

1     2               4      5                   8
              3                    6      7
Hồ                   Hợp
sơ   Thẩm     Phê    đồng   Giải   Kiểm   Thu   Thanh
TD    định   duyệt    TD    ngân    tra   nợ    lý HĐ




                     Ngân hàng
Thẩm định các điều kiện vay vốn
•   Thẩm định khách hàng vay vốn
     – Thẩm định phi tài chính: tính cách, khả năng quản lý…
     – Hiện trạng và triển vọng kinh doanh
     – Thẩm định tình hình tài chính
     – Quan hệ với các TCTD
•   Thẩm định phương án kinh doanh
     – Đánh giá tính khả thi của phương án sxkd
     – Đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ của phương án
     – Phân tích rủi ro của phương án kinh doanh
•   Thẩm định bảo đảm tiền vay
Căn cứ xác định số tiền cho vay
 Nhu cầu vay của khách hàng: theo nhu cầu VLĐ
 Giá trị tài sản đảm bảo: Mức CV tối đa
 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia pasxkd
 Khả năng trả nợ của khách hàng: căn cứ nguồn thu bán hàng và các
  nguồn thu khác (nếu có)
 Khả năng nguồn vốn của ngân hàng
 Các giới hạn cho vay theo quy định
 Các quy định riêng của ngân hàng cho vay
b. Chiết khấu giấy tờ có giá.
• Định nghĩa
• Điều kiện của các GTCG được nhận
  chiết khấu
• Phương thức chiết khấu
• Quy trình nghiệp vụ chiết khấu
Định nghĩa

• Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua
  giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán
  của khách hàng.

• Tái chiết khấu là việc tổ chức tín dụng
  mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn
  thanh toán và đã được chiết khấu theo
  phương thức mua hẳn.
Chiết khấu giấy tờ có giá


   Phát hành        Chiết khấu      Thanh toán: 100 tr
TPKB
       1/3/N          1/11/N               1/3/N+1
                     TPKB
                                            TPKB
               KH              NH
                      Tiền           NH               KBNN
                      96 tr                 T. toán
                                            100 tr
  Thời gian chiết khấu: 4 tháng
Điều kiện của giấy tờ có giá
•   Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng;

•   Chưa đến hạn thanh toán;

•   Được phép giao dịch (mua, bán, tặng cho, chuyển
    đổi, chuyển nhượng, cầm cố, bảo lãnh và các giao
    dịch hợp pháp khác);

•   Được thanh toán theo quy định của tổ chức phát
    hành.
Phương thức chiết khấu
• Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG:
   – NH mua hẳn giấy tờ có giá.
   – KH chuyển giao ngay quyền sở hữu GTCG đó cho NH
   - Khi GTCG đó đến hạn thanh toán, NH xuất trình giấy tờ
     có giá để thanh toán với tổ chức phát hành.
• Chiết khấu có thời hạn:
   – NH mua GTCG theo thời hạn và giá CK
   – Đồng thời kèm theo cam kết của KH về việc mua lại
     GTCG vào ngày đến hạn CK.
   – Hết thời hạn CK mà KH không thực hiện việc mua lại
     GTCG, thì NH là chủ sở hữu hợp pháp và được hưởng
     toàn bộ quyền lợi phát sinh từ GTCG đó
Chiết khấu có thời hạn


Phát hành        Chiết khấu       KH mua lại Thanh toán

   1/3/N           1/11/N              1/2/N+1   1/3/N+1
                  TPKB
            KH              NH      T. tiÒn
                   Tiền          KH 99 tr NH
                   96 tr
                                    TPKB
Thời gian chiết khấu của NH: 3 tháng
Quy trình nghiệp vụ chiết khấu

     1. Hồ sơ CK
                         2. Thẩm định

                                           Người PH
KH   3. Giao nhận   NH      4a. Gửi GTCG   (người ký
     Tiền, GTCG               thanh toán    nhận nợ)



     4b. Mua lại
Xác định số tiền thanh toán

       Số tiền thanh toán = Giá trị đáo hạn – Mức chiết khấu


  Trong đó:
 Mức chiết khấu = Lãi chiết khấu + Phí chiết khấu

Lãi chiết khấu = Giá trị đáo hạn x Số ngày chiết khấu x lãi suất chiết khấu

Giá trị đáo hạn: Giá trị đến hạn thanh toán bao gồm mệnh
giá và lãi chứng từ nếu có
Phí chiết khấu: theo quy định cụ thể, có thể tính như lãi
chiết khấu hoặc theo một tỷ lệ % trên giá trị đáo hạn hoặc
theo một mức cố định
• Ví dụ
   Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng ACB có nhận được
   của một khách hàng loại chứng từ có giá xin chiết khấu: Hối phiếu số
   1247/06 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày
   15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được ngân hàng Citybank
   New York chấp nhận chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức
   hoa hồng (mức phí chiết khấu) là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận
   chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD.
   Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu
   chứng từ trên.
1. Mệnh giá Hối phiếu = 128.000 USD.
2. % tỷ lệ hoa hồng = 0.5%/ mệnh giá Hối phiếu.
3. Mức hoa hồng phí = (2) x (1) = 128.000 x 0.5% = 640 ( USD ).
4. Lãi suất chiết khấu tiền USD/năm : 6%
5. Số ngày nhận chiết khấu : ( 145 ngày )
Ngày xin chiết khấu     : 20/11/2006.
Ngày đáo hạn           : 15/04/2007.
6. Lãi chiết khấu = ( 128.000 x 6% x 145 ) / 365 = 3.051 ( USD )
7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD)
• Ví dụ 2
 Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng
 ACB có nhận được của một khách hàng loại chứng từ
 có giá xin chiết khấu : Trái phiếu chính phủ có mệnh giá
 2 tỷ đồng, kỳ hạn 5 năm, đáo hạn vào ngày 17/10/2007
 và được hưởng lãi hàng năm là 8.5%. Biết rằng ACB áp
 dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ
 nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 1%/tháng đối với
 VND.
 Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được
 khi chiết khấu chứng từ trên.
1.   Mệnh giá TP = 2.000 ( tr.đ ).
2.   Thời hạn từ 20/11/2006 đến ngày 17/10/2007 : khoảng 327 ngày.
3.   Lãi suất hưởng định kỳ : 8.5%.
4.   Lãi hưởng định kỳ = (1) x ( 3) = 170.

5.   Trị giá chiết khấu (giá trị đáo hạn) = (1) + (4) = 2.170.
6.   Lãi chiết khấu ngân hàng = (5)x 12% x 327/365 = 233.3
7.   Hoa hồng phí = (1) x 0.5% = 10.
8.   Số tiền khách hàng nhận = (5) – ( 6) – ( 7) = 2.170 – 233.3 – 10 =
     1.926.7
c. Bao thanh toán

• Định nghĩa
• Loại hình bao thanh toán

• Phương thức bao thanh toán

• Quy trình
Định nghĩa

Bao thanh toán là một hình thức cấp tín
dụng của TCTD cho bên bán hàng thông
qua việc mua lại các khoản phải thu phát
sinh từ việc mua bán hàng hoá đã được
bên bán hàng và bên mua hàng thoả
thuận trong hợp đồng mua bán hàng.
Bao thanh toán

              B¸n chÞu: 3 th¸ng
             Gi¸ tr¶ chËm: 100 tr
Bên bán hàng                     Bên mua hàng
              Chøng tõ
                             Chøng tõ 2   100 tr
        80 tr 1
   Tr¶ tiÕp
     10 tr         NH bao thanh toán
               3
                   - Trõ cp: 10 tr
                   - øng tr­íc: 80 tr
Loại hình bao thanh toán
 Tổ chức bao thanh toán được thực hiện
  bao thanh toán trong nước và xuất nhập
  khẩu:
• Bao thanh toán có quyền truy đòi
• Bao thanh toán không có quyền truy đòi
  chỉ truy đòi trong trường hợp:
  Do lỗi của bên bán
  Hoặc một lý do khác không liên quan đến khả
   năng thanh toán của bên mua
Phương thức bao thanh toán
• Bao thanh toán từng lần
• Bao thanh toán theo hạn mức
• Đồng bao thanh toán
4. Th«ng b¸
       Quy trình bao thanh toán


  1. ĐÒ nghÞ bao thanh to¸n
                         2. Thẩm định
      3. Tho¶ thuËn H§
                          NH 5. Cam kÕt
Bªn                               thanh to¸n
                                                        Bªn
      6. HĐ mua b¸n,      bao
b¸n       chøng tõ                                      mua
                        thanh
hµng                                                    hµng
                                  to¸n    8. Theo dâi
        7. TiÒn øng tr­íc
                                            & thu nî
           9. TÊt to¸n
Ví dụ
• KH A cung cấp hàng cho Tổng công ty điện lực ngày
  31/08 với giá trị hoá đơn 10 tỷ VND (hoá đơn xuất ngay
  lúc giao hàng) với điều kiện thanh toán trả chậm 90
  ngày kể từ ngày xuất hoá don.
• TCT điện lực trả truớc 2 tỷ VND. 8 tỷ còn lại sẽ trả sau
  90 ngày. Ngày đáo hạn khoản phải thu là: 30/11
• NH sẽ ứng truớc cho KH ngày 31/08 khoản là: 85 % x
  8 tỷ = 6.8 tỷ VND
• Phí BTT thu ngay khi giải ngân: 0.4 % x 8 tỷ = 32 triệu.
• Lãi BTT: 6.8x1%/30 x 90 = 204 triệu ( truờng hợp TCT
  điện lực thanh toán đúng hạn)
• Phần còn lại ghi có vào TK KH:
    8tỷ - 6.8 tỷ - 0.204 tỷ= 996triệu
d. Cho vay theo hạn mức thấu chi

•   Ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số dư có trên tài
    khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định.
•   Giới hạn chi tiêu của KH: Số dư Có thực tế trên TKTG (TK vãng lai) + hạn mức thấu
    chi
•   Tiền vay được rút trực tiếp từ TKTG (chỉ khi nào trên TK khách hàng xuất hiện dư
    nợ, khoản tiền đó mới là tiền vay)
•   Lãi tiền vay phải trả được tính theo số dư nợ thực tế trên tài khoản
•   Khách hàng có thể hoàn trả số tiền vay vào bất kỳ lúc nào bằng việc gửi tiền vào tài
    khoản
e. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng

•   Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn
    sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, trong một
    thời hạn nhất định.
•   Khách hàng phải trả phí cam kết cho ngân hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng được
    sử dụng.
2.2. Cho vay trung và dài hạn

a. Cho vay theo dự án đầu tư
b. Cho thuê tài chính
c. Cho vay hợp vốn
a. Cho vay theo dự án đầu tư

• Qui trình cho vay theo dự án đầu tư
• Trình tự và nội dung thẩm định DAĐT
• Thẩm định tài chính dự án đầu tư
Quy trình cho vay theo DAĐT
                      1           2           3
                                             Phê
Chuẩn bị ký HĐ    Hồ sơ         Thẩm
                                            duyệt
                   TD            định
                                   4
   Ký HĐ                        Ký HĐ

                  5         6           7      8

Thực hiện HĐ     Giải     Kiể         Thu    Than
                 ngân     m tra       nợ     h lý
                                              HĐ
Trình tự và nội dung thẩm định
                 DAĐT
    Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư.
    Thẩm định thị trường đầu ra
    Khả năng cung cấp NVL và các yếu tố đầu vào
    Thẩm định về phương diện kỹ thuật, công nghệ
    Thẩm định về phương diện tổ chức, quản trị dự án
    Thẩm định về phương diện tài chính
    Phân tích rủi ro dự án
Cho thuê tài chính
• Định nghĩa
• Các hình thức cho thuê tài chính
• Các tài sản thuê
• Điều kiện thuê tài chính
• Một số nội dung trong hợp đồng CTTC
• Qui trình cho thuê tài chính
Định nghĩa
CTTC là 1 hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thông
  qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận
  chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
  cho thuê giữa công ty CTTC với bên thuê
 Công ty CTTC cam kết mua tài sản thuê theo yêu
  cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với
  tài sản cho thuê
 Bên thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê
  theo thoả thuận
 Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa
  chọn mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản theo các
  điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng
Các hình thức CTTC

• Thuê tài chính thông thường: bên thuê lựa
  chọn tài sản thuê, sau đó công ty CTTC sẽ
  mua lại tài sản đó từ nhà cung cấp và bàn giao
  lại cho bên đi thuê sử dụng.
• Bán và thuê lại: bên đi thuê bán lại những tài
  sản hiện có cho công ty CTTC và sau đó thuê
  lại
CTTC thông thường
                              Quyền sử dụng TS       5

     Người cho thuê                              2   Người đi thuê
                                  HĐ thuª TS
       (TCTD)
                                   Thanh toán
                                    tiền thuê
Quyền         Trả                       6                 Giao    Bảo
sở hữu        tiền                                 Lựa           dưỡng
                       HĐ                                  tài
pháp lý       mua                                  chọn           (nếu
               TS     muaTS   3                  1         sản     có)
                                                    TS

          5                       Nhà cung                4          7
                                    cấp
Giao dịch bán và thuê lại
                HĐ mua bán
 Công ty            TS          1   Chủ sở hữu
 cho thuê                             ban đầu
                Quyền sở hữu
                  pháp lý       3

Người mua
                 Trả tiền mua
            4         TS            Người bán
                Chuyển quyền
            5
                  sử dụng TS
Người cho        HĐ thuê TS
  thuê                          2   Người thuê

                 Thanh toán
                  tiền thuê     6
Tài sản thuê
Tất cả các loại tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện
  vận chuyển đơn chiếc và dây truyền sản xuất đồng bộ
  trong mọi lĩnh vực SXKD có giá trị sử dụng hữu ích trên
  1 năm được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu, mới
  100% hoặc đã qua sử dụng đều có thể là tài sản cho
  thuê tài chính:
 Dây truyền sản xuất, chế biến
 Máy móc thiết bị sản xuất, khai thác, xây dựng, thiết bị y
  tế và văn phòng.
 Phương tiện vận tải
 Các động sản phục vụ sản xuất kinh doanh khác (không
  kể đất đai nhà xưởng)
Điều kiện thuê tài chính
•   Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự (thời gian hoạt
    động tối thiểu)
•   Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả khi, có hiệu quả
•   Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê đúng hạn
•   Có nguồn thu ngoại tệ hợp pháp hoặc được mua ngoại tệ tại NHTM (GD
    thuê TC bằng ngoại tệ)
Một số nội dung trong HĐ CTTC
•   Thời hạn thuê: căn cứ vào thời gian sử dụng kinh tế của tài sản thuê và
    nhu cầu của bên thuê: mức thông thường hiện nay là 1 - 5 năm, tối đa là
    10 năm
•   Chi phí thuê gồm: lãi suất và phí quản lý
•   Tiền trả trước (tiền đặt cọc): thường >20% - 30% giá trị tài sản thuê theo
    từng loại tài sản.
•   Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: căn cứ vào dòng tiền và khả năng thanh
    toán của bên thuê. Thường là 1, 3 hoặc 6 tháng
•   Giá chọn mua: là số tiền bên thuê phải trả để mua lại tài sản thuê khi kết
    thúc thời hạn thuê (thường nhỏ khoảng 1.000.000 đ)
•   Phương thức thanh toán tiền thuê: bên thuê chọn phương thức thanh
    toán gốc trả đều hoặc niên kim cố định
Phương pháp tính tiền thuê

  Nợ gốc tiền thuê được trả đều:
                                  Tæng sè nî gèc tiÒn thuª.
       Sè tiÒn tr¶ gèc mét kú =
                                       Sè kú thanh to¸n
    Số tiền lãi trả mỗi kỳ: tính theo dư nợ đầu kỳ
 Số tiền thanh toán (gốc và lãi) trả đều vào cuối kỳ:
                                  A.i.(1 + i ) n
                            P=
                                  (1 + i ) n − 1
       Tiền lãi     = Dư nợ tiền thuê đầu kỳ x i
       Tiền gốc = P ­ tiền lãi
Qui trình cho thuê tài chính


                 Nhà cung cấp

       1
             4                      3
                                5


                      6
  Bên thuê                      Bên cho thuê
                      2
Qui trình cho thuê tài chính
1. Bên thuê được chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thoả thuận
  với nhà cung cấp bằng hợp đồng hoặc bản ghi nhớ
2. Bên cho thuê thẩm định và ký hợp đồng cho thuê tài chính với bên
   đi thuê trên cơ sở hồ sơ đề nghị thuê tài chính của bên thuê
3. Bên cho thuê và nhà cung cấp ký hợp đồng mua bán tài sản thuê
   theo thoả thuận giữa bên thuê và nhà cung cấp
4. Nhà cung cấp lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu và bàn giao tài sản
   cho bên thuê
5. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản cho nhà cung cấp
6. Bên thuê thanh toán tiền thuê tài sản cho bên cho thuê theo hợp
   đồng thuê tài chính
c. Cho vay hợp vốn

• Định nghĩa
• Nguyên tắc tổ chức
• Trường hợp áp dụng
• Quy trình cho vay
Định nghĩa

   Cho vay hợp vốn: hai hay nhiều TCTD tham gia cho vay đối với
một DAĐT hoặc phương án sản xuất kinh doanh của một KH vay
vốn.
   – Bên cho vay hợp vốn: Là hai hay nhiều TCTD cam kết với
     nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một DA
   – Bên nhận tài trợ (bên vay): Là pháp nhân hay thể nhân có nhu
     cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án.
Trường hợp áp dụng

– Nhu cầu vay của KH vượt quá giới hạn cho
  vay của NH.
– Nhu cầu vay của KH vượt quá khả năng tài
  chính và nguồn vốn của một NH
– Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng
– Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ
  nhiều ngân hàng.
Qui trình cho vay hợp vốn
• Bước 1: Đề xuất cho vay hợp vốn cho
  một dự án
  – Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định sơ bộ khách
    hàng vay vốn
  – Mời cho vay hợp vốn: gửi thư mời kèm theo
    kết quả thẩm định sơ bộ
• Bước 2: Phối hợp cho vay hợp vốn
  – TCTD được mời quyết định và trả lời các đề
    nghị bằng văn bản.
  – Thông báo cho khách hàng
Qui trình cho vay hợp vốn
• Bước 3: Thẩm định dự án hợp vốn:
  – Các bên cho vay hợp vốn thống nhất cách
    thức thẩm định DAĐT.
  – Kết quả thẩm định gửi cho các thành viên và
    lưu tại tổ chức đầu mối
Qui trình cho vay hợp vốn

• Bước 4: Ký kết và thực hiện hợp đồng:
  – Ký hợp đồng:
    • Hợp đồng hợp vốn
    • Hợp đồng tín dụng
  – Thực hiện hợp đồng:
    • NH đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc và theo
      dõi các bên thực hiện HĐ
    • Rủi ro phát sinh: các bên cho vay cùng thoả
      thuận và thống nhất với bên vay để xử lý.
Thanh toán không dùng TM
• Thanh toán trong nước
  – Thanh toán bằng séc
  – Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
  – Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
  – Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
• Thanh toán xuất, nhập khẩu
  – Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C)
  – Thanh toán nhờ thu (D/A; D/P)
  – Chuyển tiền
Thanh toán không dùng tiền mặt qua NH
 NĐ 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 về hoạt động thanh toán
  qua các tổ chức cung ứng DVTT
 QĐ 226/2002/QĐ-NHNN ngày 27/3/2002 ban hành quy chế
  hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT
 QĐ 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 8/10/2002 quy định thủ tục
  thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT
 QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 ban hành “quy
  chế mở và sử dụng TKTG tại NHNN và TCTD”
 NĐ 159/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 về cung ứng và sử
  dụng séc
 QĐ 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 Ban hành quy chế
  cung ứng và sử dụng Séc
Một số quy định
Mở và sử dụng tài khoản thanh toán

Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán

Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng và khách
 hàng sử dụng dịch vụ thanh toán
Mở và sử dụng tài khoản thanh toán
• Mở tài khoản:
+ Khách hàng có quyền lựa chọn NH để mở một hay nhiều
  tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán.
+ Điều kiện mở TK giao dịch:
   • Giấy đăng ký mở tài khoản
   • Giấy tờ chứng minh đủ tư cách pháp lý: Thành lập,
     người đại diện; hộ khẩu thường trú (chứng minh nhân
     dân).
   • Mẫu dấu, chữ ký để giao dịch với ngân hàng được ký
     cùng trang trên giấy đăng ký mở tài khoản.
•   Sử dụng tài khoản thanh toán.
   Chủ tài khoản phải đảm bảo có đủ tiền để chi trả, trừ trường hợp được
    ngân hàng cho phép thấu chi.
   Chủ TK được toàn quyền sử dụng số dư TKTG tại NH.
   Chủ TK được uỷ quyền cho người khác bằng văn bản sử dụng TK. Người
    được uỷ quyền có quyền hạn và nghĩa vụ như chủ TK trong phạm vi được
    uỷ quyền và không được uỷ quyền lại cho người thứ ba.
   Trường hợp có đồng chủ TK, mọi giao dịch thanh toán chỉ được thực hiện
    khi có sự chấp thuận của những người là đồng chủ TK.
•   Phong toả tài khoản:

TK có thể bị phong toả 1 phần hoặc toàn bộ trong các trường hợp:
 Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.

 Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo
  qui định của pháp luật.
 Các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Việc phong toả TK chấm dứt khi kết thúc thời hạn thoả thuận phong toả TK
   giữa chủ TK và NH hoặc có quyết định của pháp luật yêu cầu chấm dứt việc
   phong toả.
•   Đóng tài khoản
   Chủ tài khoản yêu cầu.
   Tổ chức có TK bị chấm dứt hoạt động theo qui định của pháp luật.
   Tài khoản hết số dư, sau 6 tháng không có hoạt động.
   Cá nhân có TK bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
   Chủ TK vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc thoả thuận với NH; TK có
    số dư thấp và không hoạt động trong thời gian dài.
TK được đóng, số dư còn lại được chi trả theo y/c của chủ TK (người được
   thừa kế), hoặc theo quyết định của toà án.
Lệnh và chứng từ thanh toán
•   Lệnh thanh toán

• Là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với NH cung ứng dịch vụ
   thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử hoặc các
   hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu
   cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.

• Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời lệnh thanh toán của người
   sử dụng dịch vụ thanh toán nhưng không trái pháp luật.
•   Chứng từ thanh toán
 Đối với chứng từ giấy:

Khi tạo lập chứng từ, KH cần chú ý đến tính hợp lệ. Trong một bộ chứng từ thanh toán,
    các nội dung phải được phản ánh thống nhất, không mâu thuẫn nhau.

Trên chứng từ (bản chính) phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và đóng dấu
   đơn vị, mẫu chữ ký và mẫu dấu của khách hàng phải được đăng ký trước tại ngân
   hàng nơi khách hàng giao dịch.
 Đối với chứng từ điện tử:

Là chứng từ mà các yếu tố của nó được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử đã được mã
    hoá mà không có sự thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật
    mang tin như băng từ, đĩa từ...

Các dữ liệu thông tin trên chứng từ điện tử phải phản ánh rõ ràng, trung thực và thực
   hiện mã hoá

Chữ ký điện tử được xác lập riêng cho từng cá nhân để xác định quyền hạn và trách
   nhiệm của người lập và những người liên quan
Quyền, nghĩa vụ của NH và KH
Quyền của ngân hàng:

•   Quy định mức phí dịch vụ KH phải trả, qui định hạn mức thấu chi đối với
    từng khách hàng.

•   Yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin có liên quan trong quá trình sử
    dụng dịch vụ thanh toán.

•   Từ chối cung cấp dịch vụ khi khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều
    kiện để sử dụng dịch vụ thanh toán, hoặc vi phạm các nguyên tắc thanh
    toán.
1.3. Quyền, nghĩa vụ của NH và KH
Nghĩa vụ của ngân hàng:

•   Thanh toán chính xác, kịp thời và an toàn tài sản theo yêu cầu của
    khách hàng.

•   Niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật về số dư
    TKTG của KH theo đúng quy định của pháp luật.

•   Từ chối thực hiện các giao dịch thanh toán đã có bằng chứng về
    nguồn gốc bất hợp pháp.

•   Cung cấp thông tin về TK định kỳ hoặc theo yêu cầu cho chủ TK.
Khách hàng có quyền:
•   Yêu cầu NH cung cấp thông tin về tài khoản giao dịch.
•   Khiếu nại và đòi bồi thường thiệt hại do NH vi phạm các thoả thuận
    (thanh toán chậm, không đúng số tiền, thu phí thanh toán không theo
    đúng qui định).
Khách hàng có nghĩa vụ:
•   Trả phí đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đầy đủ các qui định khác của
    ngân hàng.
•   Hoàn trả NH trong trường hợp thụ hưởng số tiền không có căn cứ
    pháp luật thông qua DVTT do NH thực hiện.
Thanh toán bằng séc
•   Định nghĩa: Séc là phương tiện thanh toánn do nguời ký phát lập dưới hình thức
    chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện
    một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên trên séc hay cho chính người cầm
    tờ séc .
• Các loại séc
- Căn cứ người được trả tiền:
    • Séc theo lệnh: ghi tên người được trả tiền sau cụm từ “trả theo lệnh của
       …” hoặc chỉ ghi tên người được trả tiền;
    • Séc đích danh: ghi rõ tên người được trả tiền trên séc sau cụm từ “trả
       không theo lệnh”;
    • Séc vô danh: ghi cụm từ: “trả cho người cầm séc” hoặc không ghi tên
       người được trả tiền.
- Căn cứ hình thức thanh toán:
     – Séc chuyển khoản: ghi cụm từ “trả vào tài khoản”.
     – Séc tiền mặt: không có cụm từ “trả vào tài khoản”.
- Căn cứ tính chất đảm bảo:
• Séc bảo chi: được NH làm thủ tục bảo chi séc
• Séc không được bảo chi: séc có thể bị từ chối thanh toán nếu tài khoản của
   người trả tiền không đủ số dư.
- Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng:
• Séc có khả năng chuyển nhượng
• Séc không được chuyển nhượng: Séc đích danh hoặc có ghi “không được
   chuyển nhượng”
Quy trình thanh toán séc

             Ph¸t hµnh                                      Chuyển
       1     vµ giao
             SÐc
                             Ng­êi ®­îc tr¶ tiÒn 1’’        nhượng

      Người ký
        phát                                    Ng­êi thô h­ëng
                             Ghi
1’                           Cã
             Ghi                                      2      Tr¶
Bảo                      4                            a
           3 Nî                                 Uỷ           tiÒn 4
chi                              2       XuÊt   quyền             b
                                         tr×n
      NH thùc                            h
                                                xuÊt Ng©n
                                     2          tr×nh
        hiÖn                         b             hµng thu
     thanh to¸n                    Than              hé
                             4       h
                             a
                                   toán
Mét sè quy ®Þnh
•   Trường hợp: Séc không đủ khả năng thanh toán
     – NH thông báo ngay cho người ký phát, người xuất trình
     – Người thụ hưởng có quyền y/c NH xử lý theo cách:
     i. Từ chối thanh toán toàn bộ và trả lại séc
     ii. Thanh toán một phần và từ chối thanh toán số tiền còn lại
          • Trường hợp (ii) Người xuất trình phải lập “Lệnh thu” gửi NH
            nói rõ y/c thanh toán.
          • Trong vòng 5 ngày lv kể từ khi NH thông báo từ chối thanh
            toán, người ký phát phải thanh toán số tiền còn lại của tờ séc
Vi phạm ký phát séc không đủ khả năng
                thanh toán
- Vi phạm lần đầu:Nếu trong 5 ngày lv kể từ ngày séc bị từ chối, người
    ký phát không gửi được tờ séc đã được thanh toán cho NH: bị đình
    chỉ ngay và vĩnh viễn quyền ký phát séc
- Tái phạm (vi phạm lần 2 cách lần trước dưới 1 năm): nếu vô tình bị
    đình chỉ tối thiểu 6 tháng, cố tình: đình chỉ vĩnh viễn
- Tiếp tục tái phạm (cách lần tái phạm dưới 1 năm): xử lý như cố tình vi
    phạm
2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (lệnh chi)

- Định nghĩa:
  Uỷ nhiệm chi (lệnh chi) là lệnh chi tiền của chủ
  TK yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một
  số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả
  cho người thụ hưởng có tên trên uỷ nhiệm chi
  (lệnh chi).
- Quy trình thanh toán
Ng­êi tr¶ tiÒn                             Ng­êi ®­îc h­ëng

      1                                               Ghi Có
Nộp       2                 Ghi cã                3   (Tm)
UNC                                               b
              Ghi nî            3

NH phôc vô                    Chứng từ       NH phôc vô
                       3a
ng­êi tr¶ tiÒn               chuyển tiền   ng­êi ®­îc h­ëng
3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
            (lệnh thu)
- Định nghĩa:
  Uỷ nhiệm thu (nhờ thu) là giấy uỷ nhiệm do
  người thụ hưởng lập nhờ NH thu hộ tiền trên cơ
  sở khối lượng hàng hoá đã giao, dịch vụ đã
  cung ứng.
- Điều kiện áp dụng:
  KH muốn sử dụng UNT cần thoả thuận những
  điều kiện thanh toán cụ thể, ghi trong hợp đồng
  (đơn đặt hàng) và thông báo bằng văn bản cho
  NH
- Quy trình thanh toán
Người trả                                Người được
      tiền                                     hưởng
                   Ghi cã
Ghi nî                                                     Báo Có
         2            3          1                1a   3
                                 Nộp UNT    UNT        b
   NH phục vụ                    1         NH phục vụ người
                                 b
  người trả tiền            3a               được hưởng
                        Chuyển tiền
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
a. Định nghĩa:
  Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do NH
   phát hành và bán cho KH sử dụng để trả tiền
   hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác
   hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
b. Các loại thẻ:
  – Thẻ ghi nợ
  – Thẻ tín dụng
  – Thẻ ký quỹ
c. Quy trình thanh toán
Xuất trình
                       thẻ
    Chủ thẻ      2                         Người
    (Người trả                           chấp nhận
      tiền)                 3a              thẻ
                 Thẻ, ho¸ ®¬n
Phát hành                                            Thanh
                                          3
   thẻ                                                toán
            1                     Hoá đơn b    4
                                    BK
                     Thanh
                      toán
     NH phát                             NH thanh
                         5
     hành thẻ                              toán

More Related Content

What's hot

Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giảiHệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giảiBUG Corporation
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnNam Cengroup
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toánLớp kế toán trưởng
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáibaconga
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTGIALANG
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọnLoren Bime
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tếHọc Huỳnh Bá
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewthewindcold
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền ChọnBuu Dang
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA nataliej4
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếLyLy Tran
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Share Tài Liệu Đại Học
 
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾBÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾHọc Huỳnh Bá
 
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tếHan Nguyen
 

What's hot (20)

Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giảiHệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiềnBài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
 
9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán9 dạng bài tập định khoản kế toán
9 dạng bài tập định khoản kế toán
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoáiChuong 2 tỷ giá hối đoái
Chuong 2 tỷ giá hối đoái
 
Cau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQTCau hoi va bai tap TCQT
Cau hoi va bai tap TCQT
 
quyền chọn
quyền chọnquyền chọn
quyền chọn
 
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tếCách tính tỷ giá chéo   môn tiền tệ thanh toán quốc tế
Cách tính tỷ giá chéo môn tiền tệ thanh toán quốc tế
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eviewBảng các thông số trong hồi quy eview
Bảng các thông số trong hồi quy eview
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
Quyền Chọn
Quyền ChọnQuyền Chọn
Quyền Chọn
 
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
BÀI GIẢNG TÀI CHÍNH CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
Chương 3
Chương 3Chương 3
Chương 3
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
 
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾBÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
BÀI TẬP MÔN TIỀN TỆ THANH TOÁN QUỐC TẾ
 
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tếBt chuyên đề 6  - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
Bt chuyên đề 6 - c9,10,11 - Tài chính quốc tế
 
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đYếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
 

Viewers also liked

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiDigiword Ha Noi
 
Bài tập c3 + c4
Bài tập c3 + c4   Bài tập c3 + c4
Bài tập c3 + c4 Loncon Xauxi
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngdissapointed
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiThuy Kim
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNGNghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNGThu Hong Dang
 

Viewers also liked (7)

Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 
Bài tập c3 + c4
Bài tập c3 + c4   Bài tập c3 + c4
Bài tập c3 + c4
 
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàngCâu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Câu hỏi và bài tập nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
 
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mạiNghiệp vụ ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNGNghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
Nghiệp vụ ngân hàng - NGHIỆP VỤ CHO VAY TIÊU DÙNG
 
Cho thue tai chinh
Cho thue tai chinhCho thue tai chinh
Cho thue tai chinh
 

Similar to Nghiep vu ngan_hang_thuong_mai

Quy che cho vay nhnn
Quy che cho vay nhnnQuy che cho vay nhnn
Quy che cho vay nhnnCon Con
 
Chuong 201 -20_in
Chuong 201 -20_inChuong 201 -20_in
Chuong 201 -20_inSangSang57
 
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...Hạnh Ngọc
 
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptxbaolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptxTrungtmLutbinvHnghiQ
 
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptxbaolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptxTrungtmLutbinvHnghiQ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
pp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptx
pp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptxpp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptx
pp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptx32ChuThTuytNhung12D2
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải phápThanh Hoa
 

Similar to Nghiep vu ngan_hang_thuong_mai (20)

C4 tin dung ngan han
C4   tin dung ngan hanC4   tin dung ngan han
C4 tin dung ngan han
 
Cơ sở lý luận về cho vay thế chấp có tài sản bảo đảm ngân hàng
Cơ sở lý luận về cho vay thế chấp có tài sản bảo đảm ngân hàngCơ sở lý luận về cho vay thế chấp có tài sản bảo đảm ngân hàng
Cơ sở lý luận về cho vay thế chấp có tài sản bảo đảm ngân hàng
 
Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại đối với h...
Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại đối với h...Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại đối với h...
Cơ sở lý luận về nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại đối với h...
 
Quy che cho vay nhnn
Quy che cho vay nhnnQuy che cho vay nhnn
Quy che cho vay nhnn
 
Chuong 201 -20_in
Chuong 201 -20_inChuong 201 -20_in
Chuong 201 -20_in
 
Hop dong-tin-dung-trung-han-dai-han
Hop dong-tin-dung-trung-han-dai-hanHop dong-tin-dung-trung-han-dai-han
Hop dong-tin-dung-trung-han-dai-han
 
BÀI MẪU Khóa luận xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xử lý tài sản cho vay, HAY, 9 ĐIỂM
 
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
Mot so bien phap nang cao ket qua hoat dong cho vay doi voi cac doanh nghiep ...
 
Cơ Sở Lý Luận Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng Qua Thực Tiễn Xét Xử...
Cơ Sở Lý Luận Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng Qua Thực Tiễn Xét Xử...Cơ Sở Lý Luận Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng Qua Thực Tiễn Xét Xử...
Cơ Sở Lý Luận Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng Qua Thực Tiễn Xét Xử...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định giá tài sản bảo đảm nhằm mục ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định giá tài sản bảo đảm nhằm mục ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định giá tài sản bảo đảm nhằm mục ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định giá tài sản bảo đảm nhằm mục ...
 
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptxbaolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
 
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptxbaolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
baolanhnganhang_120712015902_phpapp01_5828.pptx
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Credit k42-2005
Credit k42-2005Credit k42-2005
Credit k42-2005
 
Credit k42-2005
Credit k42-2005Credit k42-2005
Credit k42-2005
 
Credit
CreditCredit
Credit
 
pp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptx
pp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptxpp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptx
pp-tài-chính-tiền-tệ-chương-4-2.pptx
 
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...
Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thươn...
 
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải phápQuản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt  thực trạng vàgiải pháp
Quản trị nguồn tài trợ tại công ty cổ phần fpt thực trạng vàgiải pháp
 
tai chinh tien te.pptx
tai chinh tien te.pptxtai chinh tien te.pptx
tai chinh tien te.pptx
 

Nghiep vu ngan_hang_thuong_mai

  • 2. Nghiệp vụ cho vay của NHTM 1. Một số vấn đề cơ bản về cho vay - Nguyên tắc cho vay - Điều kiện cho vay - Thời hạn cho vay - Phương pháp cho vay - Lãi suất tín dụng - Bảo đảm tiền vay
  • 3. Nghiệp vụ cho vay của NHTM 1.1. Nguyên tắc cho vay a. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. b. Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng . 1.2. Điều kiện cho vay (1). Có đủ năng lực pháp lý (2). Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp (3). Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết (4). Có DAĐT/phương án sxkd, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; DAĐT/phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với các quy định pháp luật (5). Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN VN
  • 4. 1.3. Thời hạn cho vay - Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. - Kỳ hạn nợ là những khoảng thời gian nằm trong thời hạn cho vay mà cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải hoàn trả 1 phần hoặc toàn bộ số nợ cho NH Căn cứ xác định: (1) Đặc điểm và chu kỳ hoạt động kinh doanh của KH và đối tượng vay vốn (2) Khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn (3) Thời gian hoàn vốn đầu tư của dự án đầu tư (4) Khả năng cân đối nguồn vốn của NH: về thời hạn... (5) Các yếu tố khác: - Yếu tố kỹ thuật trong thực hiện dự án vay vốn - Chính sách cho vay, trình độ CBTD
  • 5. 1.4. Phương pháp cho vay 1.4.1. Cho vay từng lần Cho vay từng lần là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và NH đều phải làm thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng Trường hợp áp dụng: • Khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, • NH yêu cầu áp dụng để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ hơn. Cấp vốn vay: • Mỗi hợp đồng tín dụng có thể phát tiền vay 1 hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và yêu cầu sử dụng vốn của khách hàng • Tổng số tiền cho vay không được vượt quá số tiền đã ký trong hợp đồng tín dụng Thu nợ: Theo lịch trả nợ đã được thoả thuận trong HĐTD
  • 6. 1.4.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng • NH và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. • HMTD là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà NH và KH đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Trường hợp áp dụng: • Khách hàng có nhu cầu vay vốn - trả nợ thường xuyên • Có uy tín với ngân hàng. • Khách hàng có đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần Tæng chi phÝ cÇn thiÕt H¹n møc tÝn Vèn tù Vèn huy ®éng = - - dông cã kh¸c Sè vßng quay VLĐ Số vòng quay VLĐ = DTT/VLĐ bình quân
  • 7. Cách thức cấp vốn, thu nợ: • Cấp vốn: – KH được sử dụng một HMTD trong thời hạn nhất định – Kế hoạch rút vốn không được ghi trong hợp đồng – KH rút tiền vay theo nhu cầu thực tế, trong phạm vi hạn mức tín dụng còn lại • Thu nợ: – Lịch trả nợ được thoả thuận vào thời điểm rút tiền vay – Việc điều chỉnh và xử lý nợ như vay từng lần.
  • 8. 1.5. Phương pháp tính lãi • Tính lãi theo dư nợ thực tế D­ nî Thêi gian L·i suÊt TiÒn l·i = × × thùc tÕ d­ nî cho vay • Tính lãi theo nợ gốc phải trả Nî gèc Thêi gian L·i suÊt TiÒn l·i = × × ph¶i tr¶ SD tiÒn cho vay vay
  • 9. Phương pháp tính lãi • Tính lãi theo dư nợ bình quân: lãi thường được tính theo định kỳ hàng tháng D­ nî bq L·i suÊt cho TiÒn = × trong 1 kú vay 1 kú l·i (th¸ng) (th¸ng) Thời gian tính và trả lãi: • Trả trước vào thời gian giải ngân • Trả sau theo định kỳ hoặc theo kỳ trả gốc
  • 10. 1.6. Phí suất tín dụng Định nghĩa: Là tỷ lệ phần trăm giữa chi phí thực tế mà người đi vay phải trả so với số tín dụng thực tế được sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. PhÝ suÊt Tæng chi phÝ thùc tÝn dông = Tæng sè tiÒn tÕ Thêi gian CV × 100% × vay thùc tÕ sö trung binh dông Thêi gian cho vay = Tæng d­ nî thùc tÕ trung binh Tæng sè tiÒn vay
  • 11. Phí suất tín dụng • Tổng chi phí = Lãi tiền vay + Phí – Lãi tiền gửi (nếu có) • Phí bao gồm: thủ tục phí, phí cam kết, phí dàn xếp, phí trả nợ trước hạn … • Tổng số tiền vay thực tế sử dụng = số tiền cho vay – số tiền NH thu ngay – tiền gửi (nếu có)
  • 12. Phí suất tín dụng Ví dụ: Tính phí suất khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện: • Tiền vay cấp 1 lần, 7 tháng sau khi cấp trả 70.000 USD, 5 tháng sau khi trả lần đầu trả nốt 30.000 USD • Lãi suất cho vay 6%/năm • Hoa hồng phí trả cho người môi giới là 0,2% số tiền vay • Thủ tục phí là 0,1% số tiền vay. • Ngân hàng thu ngay tiền lãi.
  • 13. Phí suất tín dụng +100.000 ­70.000 5 th¸ng ­30.000 7 th¸ng DN: 100.000 30.000 • Thời gian cho vay trung bình: = (100.000 × 7 + 30.000 × 5)/100.000 = 8,5 (tháng) • Tổng chi phí thực tế: Lãi tiền vay: 100.000 × 8,5 × 6%/12 = 4.250 Thủ tục phí: 100.000 × 0,1% = 100 Hoa hồng môi giới : 100.000 x 0.2% = 200 Tổng chi phí thực tế: 4.250 + 100 + 200 = 4.550 • Tổng số TV thực tế sử dụng: 100.000 - 4.550 = 95.450 • Phí suất TD = 4.550/(95.450 × 8,5) × 100% = 0,56%/tháng = 6.72%/năm
  • 14. 1.7. Bảo đảm tiền vay Định nghĩa: Bảo đảm tiền vay là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được khoản nợ đã cho KH vay. Các biện pháp: Bảo đảm bằng tài sản Bảo đảm không bằng tài sản
  • 15. Bảo đảm bằng tài sản a. Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng v b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba c. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
  • 16. a. Cầm cố, thế chấp • Cầm cố tài sản là việc bên có nghĩa vụ giao tài sản là động sản thuộc sở hữu của mình cho bên có quyền để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự. (Nếu tài sản cầm cố có đăng ký quyền sở hữu, thì các bên có thể thoả thuận bên cầm cố vẫn giữ tài sản cầm cố hoặc giao cho người thứ ba giữ). • Thế chấp tài sản là bên có nghĩa vụ dùng tài sản là bất động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên có quyền.
  • 17. Tài sản cầm cố a. Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải, NNVL, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý và các vật có giá trị khác b. Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dư trên TKTG tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằng VND và ngoại tệ c. Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, thương phiếu, các giấy tờ có giá khác. Riêng cổ phiếu của TCTD phát hành, KH vay không được cầm cố tại chính TCTD đó d. Quyền TS phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền được nhận số tiền bảo hiểm, các quyền TS khác phát sinh từ HĐ
  • 18. Tài sản cầm cố e. Quyền với phần vốn góp trong doanh nghiệp, kể cả trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài f. Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của PL g. Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải VN, tàu bay theo quy định của luật hàng không dân dụng VN trong trường hợp được cầm cố h. TS hình thành trong tương lai là động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền SH của bên cầm cố như hoa lợi, lợi tức, TS hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận i. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
  • 19. Tài sản cầm cố • Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố cũng thuộc tài sản cầm cố nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định; trường hợp tài sản cầm cố được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố. • Đối với quyền tài sản quy định tại điểm d, e và f, TCTD nhận cầm cố khi xác định được giá trị cụ thể do các bên thoả thuận, hoặc thuê tổ chức tư vấn, tổ chức chuyên môn xác định.
  • 20. Tài sản thế chấp a. Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất; b. Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định được thế chấp; c. Tàu biển theo quy định của Bộ luật hàng hải VN, tàu bay theo quy định của luật hàng không dân dụng VN trong trường hợp được thế chấp; d. TS hình thành trong tương lai là BĐS hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch TC và sẽ thuộc quyền SH của bên TC như hoa lợi, lợi tức, TS hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các BĐS khác mà bên TC có quyền nhận; e. Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
  • 21. Tài sản thế chấp • Trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp. Trong thường hợp thế chấp một phần tài sản có vật phụ, thì vật phụ chỉ thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận. • Hoa lợi, lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản thế chấp cũng thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định; trường hợp tài sản thế chấp được bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp.
  • 22. Điều kiện của tài sản bảo đảm 1. Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay, bên bảo lãnh: 2. Tài sản được phép giao dịch: TS mà pháp luật cho phép hoặc không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác. 3. Tài sản không có tranh chấp: TS không có tranh chấp về quyền SH hoặc quyền sử dụng, quản lý của KH vay, bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết HĐ bảo đảm. 4. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì KH vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm TS trong thời hạn bảo đảm tiền vay.
  • 23. Phạm vi bảo đảm tiền vay của tài sản Một TS bảo đảm được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ trả nợ tại một hoặc nhiều TCTD. TH bảo đảm cho các nghĩa vụ trả nợ tại nhiều TCTD phải có đủ điều kiện: 1. Các giao dịch bảo đảm liên quan đến TS này đã được đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm (thứ tự ưu tiên…) 2. Các TCTD cùng nhận một TS bảo đảm phải thoả thuận bằng văn bản cử đại diện giữ bản chính giấy tờ liên quan đến TS bảo đảm, việc xử lý TS bảo đảm để thu hồi nợ… 3. Giá trị TSBĐ xác định tại thời điểm ký HĐ bảo đảm phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ trả nợ được bảo đảm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • 24. b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Định nghĩa: Bảo lãnh bằng TS của bên thứ ba (bên bảo lãnh) là việc bên bảo lãnh cam kết với TCTD về việc sử dụng TS thuộc quyền quản lý, sử dụng của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu KH vay thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ. Nội dung: TCTD và bên bảo lãnh thoả thuận về việc áp dụng hay không áp dụng các biện pháp cần cố, thế chấp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh Việc cần cố, thế chấp TS để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh như biện pháp trước.
  • 25. b. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba Điều kiện của bên Bảo lãnh: • Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật VN đối với bên bảo lãnh là pháp nhân, cá nhân VN. (Pháp nhân, cá nhân nước ngoài… ) • Có tài sản đủ điều kiện theo quy định để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, trừ trường hợp bên bảo lãnh là TCTD, cơ quan quản lý ngân sách Nhà nước, thì thực hiện bảo lãnh theo quy định của pháp luật về bảo lãnh ngân hàng, bảo lãnh của ngân sách Nhà nước.
  • 26. c. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay Điều kiện đối với khách hàng vay: • Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ • Có DADT, pa sxkddv (phục vụ đời sống) khả thi và có hiệu quả (phù hợp với quy định của pháp luật) • Có mức vốn tự có tham gia vào DA/pa sxkddv, đời sống và giá trị TSBĐ tiền vay bằng các biện pháp CC,TC tối thiểu bằng 15% VĐT của dự án/phương án
  • 27. c. Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay Điều kiện đối với tài sản: • TS phải xác định được quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử dụng; xác định được giá trị, số lượng và được phép giao dịch. Ngoài ra đối với tài sản là vật tư hàng hoá, TCTD phải có khả năng quản lý giám sát TS bảo đảm. • Đối với TS pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì KH phải cam kết mua bảo hiểm trong suốt thời hạn vay vốn khi TS hình thành đưa vào sử dụng.
  • 28. Cho vay không có đảm bảo bằng TS a. Tổ chức tín dụng lựa chọn cho vay không có đảm bảo bằng tài sản (tín chấp). b. TCTD Nhà nước cho vay không có đảm bảo bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ. – NH chịu trách nhiệm đánh giá khả năng trả nợ – Tổn thất do khách quan được Chính phủ xử lý. c. Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cho các cá nhân, hộ gia đình nghèo vay vốn.
  • 29. a. Cho vay tín chấp Điều kiện của khách hàng: • Sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn trong quan hệ tín dụng với các TCTD • Có DAĐT/p.án sx, kd, dv (phục vụ đời sống) khả thi, có hiệu quả (phù hợp với quy định của pháp luật) • Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng • Cam kết thực hiện biện pháp đảm bảo bằng tài sản nếu vi phạm HĐTD; cam kết trả nợ trước hạn nếu không thực hiện cam kết trên.
  • 30. 1.8. Qui trình cho vay Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng khả năng sử dụng vốn vay khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay + hoàn trả nợ vay. Mục tiêu: Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Ra quyết định tín dụng Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản: Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt Từ chối cho vay với một khách hàng tôt. Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đông kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Bước 4: Giải ngân Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5: Giám sát tín dụng Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,... để đảm bảo khả năng thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
  • 31. Một số vấn đề quan trọng trong qui trình cho vay – Hồ sơ tín dụng: Giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý, hồ sơ về tài chính khách hàng, hồ sơ về khoản vay, hồ sơ về tài sản bảo đảm – Thẩm định khách hàng và phương án sử dụng vốn: thẩm định phi tài chính, phân tích hiện trạng và triển vọng kinh doanh, phân tích tài chính, thẩm định phương án kinh doanh và kế hoạch trả nợ, thẩm định tài sản bảo đảm – Xử lý nợ có vấn đề • Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn trả nợ gốc và lãi • Miễn, giảm lãi tiền vay • Chuyển nợ quá hạn • Trả nợ bằng xử lý tài sản bảo đảm
  • 32. Tài sản đảm bảo trước hết được xử lý theo các phương thức đã thoả thuận. Trường hợp các bên không xử lý được tài sản đảm bảo theo các phương thức đã thoả thuận, thì ngân hàng có quyền chủ động áp dụng các phương thức xử lý tài sản bảo đảm theo một trong các cách:  Trực tiếp bán tài sản đảm bảo một cách công khai.  Uỷ quyền bán tài sản đảm bảo cho tổ chức bán đấu giá tài sản.  Uỷ quyền hoặc chuyển giao việc xử lý tài sản bảo đảm cho tổ chức có chức năng được mua tài sản để bán.  Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm (trừ quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất).  Nhận các khoản tiền, tài sản mà bên thứ ba phải trả hoặc phải giao cho bên bảo đảm.
  • 33. 2. Các loại cho vay (Cho Vay DN) Cho vay Cho vay Cho vay ngắn hạn trung dài hạn CV CV CV theo Cho thuê Cho vay ứng vốn trên tài sản dự án đầu tư tài chính hợp vốn Chiết khấu Bao GTCG thanh toán
  • 34. 2.1. Cho vay ngắn hạn a. Cho vay ứng vốn b. Chiết khấu GTCG c. Bao thanh toán d. Cho vay theo hạn mức thấu chi e. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
  • 35. a. Cho vay ứng vốn Khách hàng 1 2 4 5 8 3 6 7 Hồ Hợp sơ Thẩm Phê đồng Giải Kiểm Thu Thanh TD định duyệt TD ngân tra nợ lý HĐ Ngân hàng
  • 36. Thẩm định các điều kiện vay vốn • Thẩm định khách hàng vay vốn – Thẩm định phi tài chính: tính cách, khả năng quản lý… – Hiện trạng và triển vọng kinh doanh – Thẩm định tình hình tài chính – Quan hệ với các TCTD • Thẩm định phương án kinh doanh – Đánh giá tính khả thi của phương án sxkd – Đánh giá hiệu quả và khả năng trả nợ của phương án – Phân tích rủi ro của phương án kinh doanh • Thẩm định bảo đảm tiền vay
  • 37. Căn cứ xác định số tiền cho vay  Nhu cầu vay của khách hàng: theo nhu cầu VLĐ  Giá trị tài sản đảm bảo: Mức CV tối đa  Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu tham gia pasxkd  Khả năng trả nợ của khách hàng: căn cứ nguồn thu bán hàng và các nguồn thu khác (nếu có)  Khả năng nguồn vốn của ngân hàng  Các giới hạn cho vay theo quy định  Các quy định riêng của ngân hàng cho vay
  • 38. b. Chiết khấu giấy tờ có giá. • Định nghĩa • Điều kiện của các GTCG được nhận chiết khấu • Phương thức chiết khấu • Quy trình nghiệp vụ chiết khấu
  • 39. Định nghĩa • Chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. • Tái chiết khấu là việc tổ chức tín dụng mua lại giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán và đã được chiết khấu theo phương thức mua hẳn.
  • 40. Chiết khấu giấy tờ có giá Phát hành Chiết khấu Thanh toán: 100 tr TPKB 1/3/N 1/11/N 1/3/N+1 TPKB TPKB KH NH Tiền NH KBNN 96 tr T. toán 100 tr Thời gian chiết khấu: 4 tháng
  • 41. Điều kiện của giấy tờ có giá • Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng; • Chưa đến hạn thanh toán; • Được phép giao dịch (mua, bán, tặng cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố, bảo lãnh và các giao dịch hợp pháp khác); • Được thanh toán theo quy định của tổ chức phát hành.
  • 42. Phương thức chiết khấu • Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCG: – NH mua hẳn giấy tờ có giá. – KH chuyển giao ngay quyền sở hữu GTCG đó cho NH - Khi GTCG đó đến hạn thanh toán, NH xuất trình giấy tờ có giá để thanh toán với tổ chức phát hành. • Chiết khấu có thời hạn: – NH mua GTCG theo thời hạn và giá CK – Đồng thời kèm theo cam kết của KH về việc mua lại GTCG vào ngày đến hạn CK. – Hết thời hạn CK mà KH không thực hiện việc mua lại GTCG, thì NH là chủ sở hữu hợp pháp và được hưởng toàn bộ quyền lợi phát sinh từ GTCG đó
  • 43. Chiết khấu có thời hạn Phát hành Chiết khấu KH mua lại Thanh toán 1/3/N 1/11/N 1/2/N+1 1/3/N+1 TPKB KH NH T. tiÒn Tiền KH 99 tr NH 96 tr TPKB Thời gian chiết khấu của NH: 3 tháng
  • 44. Quy trình nghiệp vụ chiết khấu 1. Hồ sơ CK 2. Thẩm định Người PH KH 3. Giao nhận NH 4a. Gửi GTCG (người ký Tiền, GTCG thanh toán nhận nợ) 4b. Mua lại
  • 45. Xác định số tiền thanh toán Số tiền thanh toán = Giá trị đáo hạn – Mức chiết khấu Trong đó: Mức chiết khấu = Lãi chiết khấu + Phí chiết khấu Lãi chiết khấu = Giá trị đáo hạn x Số ngày chiết khấu x lãi suất chiết khấu Giá trị đáo hạn: Giá trị đến hạn thanh toán bao gồm mệnh giá và lãi chứng từ nếu có Phí chiết khấu: theo quy định cụ thể, có thể tính như lãi chiết khấu hoặc theo một tỷ lệ % trên giá trị đáo hạn hoặc theo một mức cố định
  • 46. • Ví dụ Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng ACB có nhận được của một khách hàng loại chứng từ có giá xin chiết khấu: Hối phiếu số 1247/06 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được ngân hàng Citybank New York chấp nhận chi trả khi đáo hạn. Biết rằng ACB áp dụng mức hoa hồng (mức phí chiết khấu) là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD. Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên.
  • 47. 1. Mệnh giá Hối phiếu = 128.000 USD. 2. % tỷ lệ hoa hồng = 0.5%/ mệnh giá Hối phiếu. 3. Mức hoa hồng phí = (2) x (1) = 128.000 x 0.5% = 640 ( USD ). 4. Lãi suất chiết khấu tiền USD/năm : 6% 5. Số ngày nhận chiết khấu : ( 145 ngày ) Ngày xin chiết khấu : 20/11/2006. Ngày đáo hạn : 15/04/2007. 6. Lãi chiết khấu = ( 128.000 x 6% x 145 ) / 365 = 3.051 ( USD ) 7. Số tiền khách hàng sẽ nhận = (1) – ( 6) – (3) = 124.309 ( USD)
  • 48. • Ví dụ 2 Ngày 20/11/2006, nhân viên tín dụng của ngân hàng ACB có nhận được của một khách hàng loại chứng từ có giá xin chiết khấu : Trái phiếu chính phủ có mệnh giá 2 tỷ đồng, kỳ hạn 5 năm, đáo hạn vào ngày 17/10/2007 và được hưởng lãi hàng năm là 8.5%. Biết rằng ACB áp dụng mức hoa hồng là 0.5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 1%/tháng đối với VND. Yêu cầu: xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên.
  • 49. 1. Mệnh giá TP = 2.000 ( tr.đ ). 2. Thời hạn từ 20/11/2006 đến ngày 17/10/2007 : khoảng 327 ngày. 3. Lãi suất hưởng định kỳ : 8.5%. 4. Lãi hưởng định kỳ = (1) x ( 3) = 170. 5. Trị giá chiết khấu (giá trị đáo hạn) = (1) + (4) = 2.170. 6. Lãi chiết khấu ngân hàng = (5)x 12% x 327/365 = 233.3 7. Hoa hồng phí = (1) x 0.5% = 10. 8. Số tiền khách hàng nhận = (5) – ( 6) – ( 7) = 2.170 – 233.3 – 10 = 1.926.7
  • 50. c. Bao thanh toán • Định nghĩa • Loại hình bao thanh toán • Phương thức bao thanh toán • Quy trình
  • 51. Định nghĩa Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của TCTD cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hoá đã được bên bán hàng và bên mua hàng thoả thuận trong hợp đồng mua bán hàng.
  • 52. Bao thanh toán B¸n chÞu: 3 th¸ng Gi¸ tr¶ chËm: 100 tr Bên bán hàng Bên mua hàng Chøng tõ Chøng tõ 2 100 tr 80 tr 1 Tr¶ tiÕp 10 tr NH bao thanh toán 3 - Trõ cp: 10 tr - øng tr­íc: 80 tr
  • 53. Loại hình bao thanh toán Tổ chức bao thanh toán được thực hiện bao thanh toán trong nước và xuất nhập khẩu: • Bao thanh toán có quyền truy đòi • Bao thanh toán không có quyền truy đòi chỉ truy đòi trong trường hợp: Do lỗi của bên bán Hoặc một lý do khác không liên quan đến khả năng thanh toán của bên mua
  • 54. Phương thức bao thanh toán • Bao thanh toán từng lần • Bao thanh toán theo hạn mức • Đồng bao thanh toán
  • 55. 4. Th«ng b¸ Quy trình bao thanh toán 1. ĐÒ nghÞ bao thanh to¸n 2. Thẩm định 3. Tho¶ thuËn H§ NH 5. Cam kÕt Bªn thanh to¸n Bªn 6. HĐ mua b¸n, bao b¸n chøng tõ mua thanh hµng hµng to¸n 8. Theo dâi 7. TiÒn øng tr­íc & thu nî 9. TÊt to¸n
  • 56. Ví dụ • KH A cung cấp hàng cho Tổng công ty điện lực ngày 31/08 với giá trị hoá đơn 10 tỷ VND (hoá đơn xuất ngay lúc giao hàng) với điều kiện thanh toán trả chậm 90 ngày kể từ ngày xuất hoá don. • TCT điện lực trả truớc 2 tỷ VND. 8 tỷ còn lại sẽ trả sau 90 ngày. Ngày đáo hạn khoản phải thu là: 30/11 • NH sẽ ứng truớc cho KH ngày 31/08 khoản là: 85 % x 8 tỷ = 6.8 tỷ VND • Phí BTT thu ngay khi giải ngân: 0.4 % x 8 tỷ = 32 triệu. • Lãi BTT: 6.8x1%/30 x 90 = 204 triệu ( truờng hợp TCT điện lực thanh toán đúng hạn) • Phần còn lại ghi có vào TK KH: 8tỷ - 6.8 tỷ - 0.204 tỷ= 996triệu
  • 57. d. Cho vay theo hạn mức thấu chi • Ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho KH chi vượt số dư có trên tài khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời hạn quy định. • Giới hạn chi tiêu của KH: Số dư Có thực tế trên TKTG (TK vãng lai) + hạn mức thấu chi • Tiền vay được rút trực tiếp từ TKTG (chỉ khi nào trên TK khách hàng xuất hiện dư nợ, khoản tiền đó mới là tiền vay) • Lãi tiền vay phải trả được tính theo số dư nợ thực tế trên tài khoản • Khách hàng có thể hoàn trả số tiền vay vào bất kỳ lúc nào bằng việc gửi tiền vào tài khoản
  • 58. e. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng • Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng là việc ngân hàng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định, trong một thời hạn nhất định. • Khách hàng phải trả phí cam kết cho ngân hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng được sử dụng.
  • 59. 2.2. Cho vay trung và dài hạn a. Cho vay theo dự án đầu tư b. Cho thuê tài chính c. Cho vay hợp vốn
  • 60. a. Cho vay theo dự án đầu tư • Qui trình cho vay theo dự án đầu tư • Trình tự và nội dung thẩm định DAĐT • Thẩm định tài chính dự án đầu tư
  • 61. Quy trình cho vay theo DAĐT 1 2 3 Phê Chuẩn bị ký HĐ Hồ sơ Thẩm duyệt TD định 4 Ký HĐ Ký HĐ 5 6 7 8 Thực hiện HĐ Giải Kiể Thu Than ngân m tra nợ h lý HĐ
  • 62. Trình tự và nội dung thẩm định DAĐT  Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư.  Thẩm định thị trường đầu ra  Khả năng cung cấp NVL và các yếu tố đầu vào  Thẩm định về phương diện kỹ thuật, công nghệ  Thẩm định về phương diện tổ chức, quản trị dự án  Thẩm định về phương diện tài chính  Phân tích rủi ro dự án
  • 63. Cho thuê tài chính • Định nghĩa • Các hình thức cho thuê tài chính • Các tài sản thuê • Điều kiện thuê tài chính • Một số nội dung trong hợp đồng CTTC • Qui trình cho thuê tài chính
  • 64. Định nghĩa CTTC là 1 hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa công ty CTTC với bên thuê  Công ty CTTC cam kết mua tài sản thuê theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê  Bên thuê sử dụng tài sản và thanh toán tiền thuê theo thoả thuận  Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại hoặc tiếp tục thuê lại tài sản theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng
  • 65. Các hình thức CTTC • Thuê tài chính thông thường: bên thuê lựa chọn tài sản thuê, sau đó công ty CTTC sẽ mua lại tài sản đó từ nhà cung cấp và bàn giao lại cho bên đi thuê sử dụng. • Bán và thuê lại: bên đi thuê bán lại những tài sản hiện có cho công ty CTTC và sau đó thuê lại
  • 66. CTTC thông thường Quyền sử dụng TS 5 Người cho thuê 2 Người đi thuê HĐ thuª TS (TCTD) Thanh toán tiền thuê Quyền Trả 6 Giao Bảo sở hữu tiền Lựa dưỡng HĐ tài pháp lý mua chọn (nếu TS muaTS 3 1 sản có) TS 5 Nhà cung 4 7 cấp
  • 67. Giao dịch bán và thuê lại HĐ mua bán Công ty TS 1 Chủ sở hữu cho thuê ban đầu Quyền sở hữu pháp lý 3 Người mua Trả tiền mua 4 TS Người bán Chuyển quyền 5 sử dụng TS Người cho HĐ thuê TS thuê 2 Người thuê Thanh toán tiền thuê 6
  • 68. Tài sản thuê Tất cả các loại tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển đơn chiếc và dây truyền sản xuất đồng bộ trong mọi lĩnh vực SXKD có giá trị sử dụng hữu ích trên 1 năm được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu, mới 100% hoặc đã qua sử dụng đều có thể là tài sản cho thuê tài chính:  Dây truyền sản xuất, chế biến  Máy móc thiết bị sản xuất, khai thác, xây dựng, thiết bị y tế và văn phòng.  Phương tiện vận tải  Các động sản phục vụ sản xuất kinh doanh khác (không kể đất đai nhà xưởng)
  • 69. Điều kiện thuê tài chính • Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự (thời gian hoạt động tối thiểu) • Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả khi, có hiệu quả • Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê đúng hạn • Có nguồn thu ngoại tệ hợp pháp hoặc được mua ngoại tệ tại NHTM (GD thuê TC bằng ngoại tệ)
  • 70. Một số nội dung trong HĐ CTTC • Thời hạn thuê: căn cứ vào thời gian sử dụng kinh tế của tài sản thuê và nhu cầu của bên thuê: mức thông thường hiện nay là 1 - 5 năm, tối đa là 10 năm • Chi phí thuê gồm: lãi suất và phí quản lý • Tiền trả trước (tiền đặt cọc): thường >20% - 30% giá trị tài sản thuê theo từng loại tài sản. • Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: căn cứ vào dòng tiền và khả năng thanh toán của bên thuê. Thường là 1, 3 hoặc 6 tháng • Giá chọn mua: là số tiền bên thuê phải trả để mua lại tài sản thuê khi kết thúc thời hạn thuê (thường nhỏ khoảng 1.000.000 đ) • Phương thức thanh toán tiền thuê: bên thuê chọn phương thức thanh toán gốc trả đều hoặc niên kim cố định
  • 71. Phương pháp tính tiền thuê  Nợ gốc tiền thuê được trả đều: Tæng sè nî gèc tiÒn thuª. Sè tiÒn tr¶ gèc mét kú = Sè kú thanh to¸n Số tiền lãi trả mỗi kỳ: tính theo dư nợ đầu kỳ  Số tiền thanh toán (gốc và lãi) trả đều vào cuối kỳ: A.i.(1 + i ) n P= (1 + i ) n − 1 Tiền lãi = Dư nợ tiền thuê đầu kỳ x i Tiền gốc = P ­ tiền lãi
  • 72. Qui trình cho thuê tài chính Nhà cung cấp 1 4 3 5 6 Bên thuê Bên cho thuê 2
  • 73. Qui trình cho thuê tài chính 1. Bên thuê được chủ động lựa chọn máy móc thiết bị, thoả thuận với nhà cung cấp bằng hợp đồng hoặc bản ghi nhớ 2. Bên cho thuê thẩm định và ký hợp đồng cho thuê tài chính với bên đi thuê trên cơ sở hồ sơ đề nghị thuê tài chính của bên thuê 3. Bên cho thuê và nhà cung cấp ký hợp đồng mua bán tài sản thuê theo thoả thuận giữa bên thuê và nhà cung cấp 4. Nhà cung cấp lắp đặt, chạy thử, nghiệm thu và bàn giao tài sản cho bên thuê 5. Bên cho thuê thanh toán tiền mua tài sản cho nhà cung cấp 6. Bên thuê thanh toán tiền thuê tài sản cho bên cho thuê theo hợp đồng thuê tài chính
  • 74. c. Cho vay hợp vốn • Định nghĩa • Nguyên tắc tổ chức • Trường hợp áp dụng • Quy trình cho vay
  • 75. Định nghĩa Cho vay hợp vốn: hai hay nhiều TCTD tham gia cho vay đối với một DAĐT hoặc phương án sản xuất kinh doanh của một KH vay vốn. – Bên cho vay hợp vốn: Là hai hay nhiều TCTD cam kết với nhau để thực hiện đồng tài trợ cho một DA – Bên nhận tài trợ (bên vay): Là pháp nhân hay thể nhân có nhu cầu và được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án.
  • 76. Trường hợp áp dụng – Nhu cầu vay của KH vượt quá giới hạn cho vay của NH. – Nhu cầu vay của KH vượt quá khả năng tài chính và nguồn vốn của một NH – Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng – Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều ngân hàng.
  • 77. Qui trình cho vay hợp vốn • Bước 1: Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án – Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định sơ bộ khách hàng vay vốn – Mời cho vay hợp vốn: gửi thư mời kèm theo kết quả thẩm định sơ bộ • Bước 2: Phối hợp cho vay hợp vốn – TCTD được mời quyết định và trả lời các đề nghị bằng văn bản. – Thông báo cho khách hàng
  • 78. Qui trình cho vay hợp vốn • Bước 3: Thẩm định dự án hợp vốn: – Các bên cho vay hợp vốn thống nhất cách thức thẩm định DAĐT. – Kết quả thẩm định gửi cho các thành viên và lưu tại tổ chức đầu mối
  • 79. Qui trình cho vay hợp vốn • Bước 4: Ký kết và thực hiện hợp đồng: – Ký hợp đồng: • Hợp đồng hợp vốn • Hợp đồng tín dụng – Thực hiện hợp đồng: • NH đầu mối chịu trách nhiệm đôn đốc và theo dõi các bên thực hiện HĐ • Rủi ro phát sinh: các bên cho vay cùng thoả thuận và thống nhất với bên vay để xử lý.
  • 80. Thanh toán không dùng TM • Thanh toán trong nước – Thanh toán bằng séc – Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – Thanh toán bằng ủy nhiệm thu – Thanh toán bằng thẻ ngân hàng • Thanh toán xuất, nhập khẩu – Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C) – Thanh toán nhờ thu (D/A; D/P) – Chuyển tiền
  • 81. Thanh toán không dùng tiền mặt qua NH  NĐ 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT  QĐ 226/2002/QĐ-NHNN ngày 27/3/2002 ban hành quy chế hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT  QĐ 1092/2002/QĐ-NHNN ngày 8/10/2002 quy định thủ tục thanh toán qua các tổ chức cung ứng DVTT  QĐ 1284/2002/QĐ-NHNN ngày 21/11/2002 ban hành “quy chế mở và sử dụng TKTG tại NHNN và TCTD”  NĐ 159/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 về cung ứng và sử dụng séc  QĐ 30/2006/QĐ-NHNN ngày 11/7/2006 Ban hành quy chế cung ứng và sử dụng Séc
  • 82. Một số quy định Mở và sử dụng tài khoản thanh toán Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng và khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán
  • 83. Mở và sử dụng tài khoản thanh toán • Mở tài khoản: + Khách hàng có quyền lựa chọn NH để mở một hay nhiều tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán. + Điều kiện mở TK giao dịch: • Giấy đăng ký mở tài khoản • Giấy tờ chứng minh đủ tư cách pháp lý: Thành lập, người đại diện; hộ khẩu thường trú (chứng minh nhân dân). • Mẫu dấu, chữ ký để giao dịch với ngân hàng được ký cùng trang trên giấy đăng ký mở tài khoản.
  • 84. Sử dụng tài khoản thanh toán.  Chủ tài khoản phải đảm bảo có đủ tiền để chi trả, trừ trường hợp được ngân hàng cho phép thấu chi.  Chủ TK được toàn quyền sử dụng số dư TKTG tại NH.  Chủ TK được uỷ quyền cho người khác bằng văn bản sử dụng TK. Người được uỷ quyền có quyền hạn và nghĩa vụ như chủ TK trong phạm vi được uỷ quyền và không được uỷ quyền lại cho người thứ ba.  Trường hợp có đồng chủ TK, mọi giao dịch thanh toán chỉ được thực hiện khi có sự chấp thuận của những người là đồng chủ TK.
  • 85. Phong toả tài khoản: TK có thể bị phong toả 1 phần hoặc toàn bộ trong các trường hợp:  Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.  Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.  Các trường hợp khác theo qui định của pháp luật. Việc phong toả TK chấm dứt khi kết thúc thời hạn thoả thuận phong toả TK giữa chủ TK và NH hoặc có quyết định của pháp luật yêu cầu chấm dứt việc phong toả.
  • 86. Đóng tài khoản  Chủ tài khoản yêu cầu.  Tổ chức có TK bị chấm dứt hoạt động theo qui định của pháp luật.  Tài khoản hết số dư, sau 6 tháng không có hoạt động.  Cá nhân có TK bị chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.  Chủ TK vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc thoả thuận với NH; TK có số dư thấp và không hoạt động trong thời gian dài. TK được đóng, số dư còn lại được chi trả theo y/c của chủ TK (người được thừa kế), hoặc theo quyết định của toà án.
  • 87. Lệnh và chứng từ thanh toán • Lệnh thanh toán • Là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với NH cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để yêu cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán. • Ngân hàng có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, kịp thời lệnh thanh toán của người sử dụng dịch vụ thanh toán nhưng không trái pháp luật.
  • 88. Chứng từ thanh toán  Đối với chứng từ giấy: Khi tạo lập chứng từ, KH cần chú ý đến tính hợp lệ. Trong một bộ chứng từ thanh toán, các nội dung phải được phản ánh thống nhất, không mâu thuẫn nhau. Trên chứng từ (bản chính) phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và đóng dấu đơn vị, mẫu chữ ký và mẫu dấu của khách hàng phải được đăng ký trước tại ngân hàng nơi khách hàng giao dịch.  Đối với chứng từ điện tử: Là chứng từ mà các yếu tố của nó được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử đã được mã hoá mà không có sự thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ... Các dữ liệu thông tin trên chứng từ điện tử phải phản ánh rõ ràng, trung thực và thực hiện mã hoá Chữ ký điện tử được xác lập riêng cho từng cá nhân để xác định quyền hạn và trách nhiệm của người lập và những người liên quan
  • 89. Quyền, nghĩa vụ của NH và KH Quyền của ngân hàng: • Quy định mức phí dịch vụ KH phải trả, qui định hạn mức thấu chi đối với từng khách hàng. • Yêu cầu khách hàng cung cấp các thông tin có liên quan trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán. • Từ chối cung cấp dịch vụ khi khách hàng không đáp ứng đầy đủ các điều kiện để sử dụng dịch vụ thanh toán, hoặc vi phạm các nguyên tắc thanh toán.
  • 90. 1.3. Quyền, nghĩa vụ của NH và KH Nghĩa vụ của ngân hàng: • Thanh toán chính xác, kịp thời và an toàn tài sản theo yêu cầu của khách hàng. • Niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật về số dư TKTG của KH theo đúng quy định của pháp luật. • Từ chối thực hiện các giao dịch thanh toán đã có bằng chứng về nguồn gốc bất hợp pháp. • Cung cấp thông tin về TK định kỳ hoặc theo yêu cầu cho chủ TK.
  • 91. Khách hàng có quyền: • Yêu cầu NH cung cấp thông tin về tài khoản giao dịch. • Khiếu nại và đòi bồi thường thiệt hại do NH vi phạm các thoả thuận (thanh toán chậm, không đúng số tiền, thu phí thanh toán không theo đúng qui định). Khách hàng có nghĩa vụ: • Trả phí đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đầy đủ các qui định khác của ngân hàng. • Hoàn trả NH trong trường hợp thụ hưởng số tiền không có căn cứ pháp luật thông qua DVTT do NH thực hiện.
  • 92. Thanh toán bằng séc • Định nghĩa: Séc là phương tiện thanh toánn do nguời ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên trên séc hay cho chính người cầm tờ séc . • Các loại séc - Căn cứ người được trả tiền: • Séc theo lệnh: ghi tên người được trả tiền sau cụm từ “trả theo lệnh của …” hoặc chỉ ghi tên người được trả tiền; • Séc đích danh: ghi rõ tên người được trả tiền trên séc sau cụm từ “trả không theo lệnh”; • Séc vô danh: ghi cụm từ: “trả cho người cầm séc” hoặc không ghi tên người được trả tiền. - Căn cứ hình thức thanh toán: – Séc chuyển khoản: ghi cụm từ “trả vào tài khoản”. – Séc tiền mặt: không có cụm từ “trả vào tài khoản”.
  • 93. - Căn cứ tính chất đảm bảo: • Séc bảo chi: được NH làm thủ tục bảo chi séc • Séc không được bảo chi: séc có thể bị từ chối thanh toán nếu tài khoản của người trả tiền không đủ số dư. - Căn cứ vào tính chất chuyển nhượng: • Séc có khả năng chuyển nhượng • Séc không được chuyển nhượng: Séc đích danh hoặc có ghi “không được chuyển nhượng”
  • 94. Quy trình thanh toán séc Ph¸t hµnh Chuyển 1 vµ giao SÐc Ng­êi ®­îc tr¶ tiÒn 1’’ nhượng Người ký phát Ng­êi thô h­ëng Ghi 1’ Cã Ghi 2 Tr¶ Bảo 4 a 3 Nî Uỷ tiÒn 4 chi 2 XuÊt quyền b tr×n NH thùc h xuÊt Ng©n 2 tr×nh hiÖn b hµng thu thanh to¸n Than hé 4 h a toán
  • 95. Mét sè quy ®Þnh • Trường hợp: Séc không đủ khả năng thanh toán – NH thông báo ngay cho người ký phát, người xuất trình – Người thụ hưởng có quyền y/c NH xử lý theo cách: i. Từ chối thanh toán toàn bộ và trả lại séc ii. Thanh toán một phần và từ chối thanh toán số tiền còn lại • Trường hợp (ii) Người xuất trình phải lập “Lệnh thu” gửi NH nói rõ y/c thanh toán. • Trong vòng 5 ngày lv kể từ khi NH thông báo từ chối thanh toán, người ký phát phải thanh toán số tiền còn lại của tờ séc
  • 96. Vi phạm ký phát séc không đủ khả năng thanh toán - Vi phạm lần đầu:Nếu trong 5 ngày lv kể từ ngày séc bị từ chối, người ký phát không gửi được tờ séc đã được thanh toán cho NH: bị đình chỉ ngay và vĩnh viễn quyền ký phát séc - Tái phạm (vi phạm lần 2 cách lần trước dưới 1 năm): nếu vô tình bị đình chỉ tối thiểu 6 tháng, cố tình: đình chỉ vĩnh viễn - Tiếp tục tái phạm (cách lần tái phạm dưới 1 năm): xử lý như cố tình vi phạm
  • 97. 2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (lệnh chi) - Định nghĩa: Uỷ nhiệm chi (lệnh chi) là lệnh chi tiền của chủ TK yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên uỷ nhiệm chi (lệnh chi). - Quy trình thanh toán
  • 98. Ng­êi tr¶ tiÒn Ng­êi ®­îc h­ëng 1 Ghi Có Nộp 2 Ghi cã 3 (Tm) UNC b Ghi nî 3 NH phôc vô Chứng từ NH phôc vô 3a ng­êi tr¶ tiÒn chuyển tiền ng­êi ®­îc h­ëng
  • 99. 3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (lệnh thu) - Định nghĩa: Uỷ nhiệm thu (nhờ thu) là giấy uỷ nhiệm do người thụ hưởng lập nhờ NH thu hộ tiền trên cơ sở khối lượng hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung ứng. - Điều kiện áp dụng: KH muốn sử dụng UNT cần thoả thuận những điều kiện thanh toán cụ thể, ghi trong hợp đồng (đơn đặt hàng) và thông báo bằng văn bản cho NH - Quy trình thanh toán
  • 100. Người trả Người được tiền hưởng Ghi cã Ghi nî Báo Có 2 3 1 1a 3 Nộp UNT UNT b NH phục vụ 1 NH phục vụ người b người trả tiền 3a được hưởng Chuyển tiền
  • 101. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng a. Định nghĩa: Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do NH phát hành và bán cho KH sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. b. Các loại thẻ: – Thẻ ghi nợ – Thẻ tín dụng – Thẻ ký quỹ c. Quy trình thanh toán
  • 102. Xuất trình thẻ Chủ thẻ 2 Người (Người trả chấp nhận tiền) 3a thẻ Thẻ, ho¸ ®¬n Phát hành Thanh 3 thẻ toán 1 Hoá đơn b 4 BK Thanh toán NH phát NH thanh 5 hành thẻ toán

Editor's Notes

  1. TPKB: Trái phiếu kho bạc; KBNN: Kho bạc NN
  2. Phí BTT: bao thanh toán
  3. TKTG: TK tiền gửi