1. Gi i thi u v PP NCKHớ ệ ề
PP Nghiên cứu khoa học
Trường Đại học Y tế Công cộng
2. M c tiêuụ
Sau khi học xong bài này, học viên có thể:
1. Hiểu được khái niệm vấn đề nghiên cứu và
câu hỏi nghiên cứu
2. Hiểu được tầm quan trọng của xác định vấn
đề và đặt câu hỏi nghiên cứu
3. Thực hành xác định vấn đề nghiên cứu của
nhóm
3. Cot death!
Nên cho trẻ sơ sinh nằm ở tư thế nào để
tránh nguy cơ đột tử trong nôi ?
Spock baby and Child care (Dr. Benjamin)
4. Hormone replacement therapy (HRT)
HRT đã gây tăng thêm 5000 trường hợp ung thư
vú và 2000 trường hợp ung thư tử cung ở Đức
Các nhà quản lý y tế Đức đã ví HRT như là
thalidomide của 50 năm trước
Burgermeister, J. Head of German medicines body likens HRT to thalidomide. BMJ 2004,
327: 767
5. K t quế ả
Các nghiên cứu: nguy cơ của HRT nhiều hơn
lợi ích
Sử dụng đối với những phụ nữ có triệu
chứng tiền mãn kinh nặng
Thời gian điều trị ngắn với liều thấp nhất có
thể
6. T i sao ti n hành nghiên c u?ạ ế ứ
Nhận thức về một vấn đề (“sự thực”): không
đúng hoặc chưa đầy đủ.
Nghiên cứu: quá trình thu thập bằng chứng để
ủng hộ hoặc bác bỏ một quan điểm
7. Th nào là m t v n đế ộ ấ ề
Một sự khó khăn được nhìn nhận
Một cảm giác không hài lòng với những gì
đang diễn ra
Một sự cách biệt giữa những gì người ta
muốn và những gì đang diễn ra.
8. V n đ nghiên c uấ ề ứ
Tìm ra được một vấn đề thường không
khó, nhưng phân tích được một vấn đề
cho mục đích nghiên cứu thì không dễ
chút nào!
9. V n đ nghiên c uấ ề ứ
Không phải vấn đề nào cũng cần nghiên cứu
Một vấn đề NC nảy sinh khi
Tồn tại sự khác biệt nhận thấy được giữa
những gì đang diễn ra với những gì cần phải
có
Có câu hỏi tại sao lại có sự khác biệt này
Tối thiểu phải có 2 câu trả lời có thể có cho
câu hỏi này.
10. Cách xác đ nh v n đ nghiênị ấ ề
c uứ
Cách xác định vấn đề nghiên cứu
Dựa trên các thông tin:
Xem xét tài liệu sẵn có: lý thuyết, nguồn số
liệu (hệ thống lưu trữ, giám sát định kỳ,
nghiên cứu)
Các đối tượng trực tiếp có liên quan
Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham
gia của cộng đồng
11. Các khía c nh c n xem xétạ ầ
Về sự xuất hiện, cường độ, sự phân bố và các
đo lường khác mà số liệu sẵn có có thể cung
cấp
Ví dụ
Tỷ lệ mới mắc và hiện mắc
Các khu vực địa lý bị ảnh hưởng
Đặc tính của các nhóm quần thể
Các nguyên nhân có thể có của vấn đề
Các giải pháp có thể có
Các câu hỏi chưa được trả lời
12. V n đ nghiên c uấ ề ứ
Một trong những công việc quan trọng nhất của của
một nghiên cứu là phân biệt và định nghĩa một cách rõ
ràng vấn đề bạn muốn nghiên cứu.
Một vấn đề nghiên cứu không được định nghĩa rõ ràng
sẽ dẫn đến sự lẫn lộn, rối bời.
13. Câu h i nghiên c uỏ ứ
Giúp cho người nghiên cứu tập trung hơn vào nội
dung của nghiên cứu
Cần được đặt ra trước khi thiết kế nghiên cứu
Cần phải được chuyển sang dạng giả thuyết khoa
học
14. Câu h i nghiên c uỏ ứ
FINER
Feasible: tính khả thi
Interesting: thú vị/quan tâm
Novel: mới, không trùng lắp
Ethical: y đức
Relevant: tính thỏa đáng
15. L a ch n ch đ nghiên c uự ọ ủ ề ứ
Có 7 tiêu chuẩn:
Tính phù hợp:
Vấn đề này lớn như thế nào?
Ai là người bị tác động?
Vấn đề này trầm trọng như thế nào?
Tránh trùng lặp:
Tìm câu trả lời từ những nguồn thông tin sẵn
có
16. L a ch n ch đ nghiên c u (tt)ự ọ ủ ề ứ
Tính khả thi:
Cân nhắc tính phức tạp và nguồn lực cần
thiết
Tìm thêm nguồn lực
Sự chấp nhận của nhà quản lý:
Tăng khả năng ứng dụng
Vận động nhà hoạch định chính sách
17. L a ch n ch đ nghiên c u (tt)ự ọ ủ ề ứ
Có thể áp dụng được:
Sự ủng hộ của chính quyền
Nguồn lực sẵn có để áp dụng kết quả nghiên
cứu
Tính cấp thiết:
Nghiên cứu có cấp thiết để hoạch định chính
sách?
Cân nhắc nghiên cứu được thực hiện trước -
sau
18. L a ch n ch đ nghiên c u (tt)ự ọ ủ ề ứ
Chấp nhận về mặt đạo đức:
Sự chấp nhận của những người được đưa
vào nghiên cứu
Các đối tượng nghiên cứu có ký vào bảng
đồng ý tham gia?
Tình trạng cá nhân của người nghiên cứu
19. Thang đi mể
Thang điểm 1, 2, và 3
Tính phù hợp:
1: Không phù hợp
2: Phù hợp
3: Rất phù hợp
Tránh trùng lặp
1: Các thông tin đã có sẵn
2: Có một số thông tin nhưng không bao trùm vấn đề
3: Không có các thông tin cơ bản
20. Thang đi m (tt)ể
Tính khả thi:
1: Không có tính khả thi trong nguồn lực sẵn có
2: Có tính khả thi
3: Rất có tính khả thi
Sự chấp nhận của các nhà quản lý:
1: Không được chấp nhận
2: Ít nhiều được chấp nhận
Được chấp nhận hoàn toàn
21. Thang đi m (tt)ể
Tính ứng dụng:
1: Các khuyến nghị không thể thực thi
2: Có thể thực thi
3: Có cơ hội tốt để thực hiện khuyến nghị
Tính cấp thiết:
1: Không cần khẩn cấp
2: Cần nhưng chưa khẩn cấp
Tối cần thiết cho việc can thiệp
22. Thang đi m (tt)ể
Chấp nhận về mặt đạo đức:
1: Gặp các vấn đề đạo đức đáng kể
2: Có thể gặp một số vấn đề đạo đức
3: Không gặp các vấn đề đạo đức
Cộng điểm: chọn vấn đề có số điểm cao nhất
23. Th c hànhự
Làm việc theo nhóm: mỗi nhóm nêu vấn đề,
chấm điểm và lựa chọn 1 vấn đề nghiên cứu.