SlideShare uma empresa Scribd logo
1 de 44
1.1   n nguyên   u trong   c.
Các doanh nghiệp sản xuất sữa bột của Việt Nam cũng
chủ yếu nhập khẩu sữa bột nền từ các quốc gia     c để
làm nguyên liệu phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm
sữa bột của mình.%
2.1 Các nuớc xuất khẩu sữa nhiều nhất vào
  Việt Nam
Theo Cục Quản lý cạnh tranh, sữa là một trong
 những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh
 nhất và khá ổn định trong các ngành thực phẩm
 tại Việt Nam, với tỷ suất lợi nhuận tương đối cao.
Biểu đồ : Kim ngạch nhập khẩu của top 10 nước
 xuất khẩu sữa nhiều nhất vào Việt Nam trong 2
 tháng đầu năm 2009.
  (Báo cáo ngành hàng Việt Nam: Sữa – quý 1/2009, Trung tâm
  thông tin phát triển NNNT – Bộ NN&PTNT.)
Kim ngạch nhập khẩu sữa bột liên tục tăng
 mạnh trong những năm qua. Năm 2007 có gần
 7,1 triệu hộp sữa bột được nhập khẩu vào Viêt
 Nam, đến năm 2008 đã tăng thêm 17,3% lên
 trên 8,3 triệu hộp…
 Theo khảo sát, ngay cả khi sữa nội và ngoài cùng sản xuất
  từ một nguồn sữa nguyên liệu nhập khẩu, sản phẩm mác
  ngoại có xu hướng được người tiêu dùng ưa chuộng hơn.
       Giai đoạn từ 2007-2009, sản lượng bán nhóm sữa bột của các
  hãng sữa nước ngoài chiếm xấp xỉ 70% toàn thị trường. Theo danh
  sách các doanh nghiệp nhập khẩu sữa do Tổng cục Hải quan thống
  kê, năm 2008-2009 có tới 230 doanh nghiệp nhập khẩu sữa bột
  thành phẩm và sữa bột nguyên liệu. Mặc dù vậy, trên thực tế chỉ
  một lượng nhỏ các doanh nghiệp có thể tồn tại và mở rộng thị
  phần. Riêng Abbott, Dutch Lady, Vinamilk, Dumex, Mead
  Johnson, Nestlé đã chiếm gần 90% thị phần sữa bột tại Việt Nam.
 Theo số liệu thống kê của Agroinfo (Trung tâm Thông tin phát triển
  nông nghiệp - nông thôn), tiêu thụ các sản phẩm sữa tính theo đầu
  nguời tại Việt Nam tăng khá mạnh trong giai đoạn 1997 -
  2009, trong đó, đứng đầu là sữa bột nguyên kem, với tốc độ tăng
  trưởng bình quân 28,9%/năm (từ 0,07 kg/người (1997) lên 4
  kg/người (2009). Tiếp đến là sữa không béo, với mức tăng bình
  quân xấp xỉ 20%/năm.
Bảng 1:Mức tiêu thụ sữa trong nước trong một số năm
   (Xử lý theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải
quan)

                                       2000    2005    2006    2007    2008


  Dân số(triệu người)                  77,63   82,16   83,08   83,99   84,90



  Tiêu thụ sữa nội địa(triệu lít quy   628     1004    1056    1239    1257
  đổi)



  Tiêu thụ bình quân(lít/người/năm)    8,09    12,22   12,71   14,75   14,81
 Điểm lại trong giai đoạn vừa qua,tình hình tiêu thụ sữa bột tại Việt
  Nam cũng gặp nhiều biến động. Đáng chú ý hơn cả là việc phát
  hiện Melamine- một loại hóa chất hữu cơ,gây hại cho sức
  khỏe, được thêm vào các loại sữa bột nhầm tăng thêm thể tích, vào
  khoảng cuối năm 2008. Phát hiện này đã khiến việc tiêu thụ sữa
  bột bị sụt giảm một cách đáng kể. Ngoài ra,sự biến động của giá
  sữa trong giai đoạn vừa qua,tăng lên rất nhiều,đặc biệt là sữa
  ngoại,đã ảnh hưởng không ít đến mức tiêu thụ.
 Trong 6 tháng đầu năm 2009, công ty TNHH Dược phẩm 3A đã
  điều chỉnh giá sản phẩm tăng từ 3.500 – 24.500 đồng/ hộp và hãng
  sữa NamYang với thương hiệu XO tăng 10% đối với một số sản
  phẩm. Theo quy định năm 2009, các hãng sữa nhập khẩu tại Việt
  Nam không có trách nhiệm phải giải trình các yếu tố cấu thành giá
  bán.Kết quả điều tra mới công bố của Bộ Tài chính, công thức tính
  giá bán của nhiều hãng sữa chỉ đơn giản là lấy giá nhập khẩu cộng
  thêm 40-45% lãi gộp.
 Theo kết quả khảo sát của Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng
  Việt Nam, giá bán lẻ của sữa nhập khẩu cao hơn 46% so với giá sữa
  sản xuất trong nước.Cụ thể,giá sữa bột loại 400g của nhãn sữa Dielac
  Alpha tuỳ theo từng độ tuổi mà có mức dao động từ 58.000- 74.000
  đồng/hộp và loại 900g dao động từ 137.000- 148.000 đồng/hộp. Sữa
  Nestle gấu loại 400g dao động từ 54.000- 65.000 đồng/hộp và loại
  900g dao động từ 100.000- 120.000 đồng/hộp.Trong khi đó, với các
  nhãn sữa nhập ngoại thì thường có mức giá tương đương là từ
  230.000 đồng/hộp và 420.000 đồng/hộp trở lên.
Phân tích về cơ cấu giá sữa trong đợt kiểm tra giá sữa cuối
 tháng 12/2009, Đoàn thanh tra của Bộ tài chính cho rằng
 điều dễ nhận thấy là chi phí quảng cáo, tiếp thị đã quá cao.
 Điều này có nghĩa: Trong khoản tiền mua sữa thì phần
 phải trả cho quảng cáo là rất lớn. Như vậy là người dân đã
 phải chi trả quá nhiều tiền cho quảng cáo và một phần cho
 chất lượng sữa.
 Bước vào đầu năm 2010, giá sữa bột nhập khẩu đã tăng từ 7%-10%.Đấy là chưa kể
   thời điểm cuối năm 2009, giá sữa đã tăng từ 10%-15%.

 Lý giải về giá sữa tại sao tăng cao và tăng liên tục qua các năm vừa qua, đại diện các
   Công ty Frieland campia (Cô gái Hà Lan); Mead Johnson, Abbott Việt Nam... cho
   biết, đó là do VND mất giá so với USD, dẫn đến giá bán sữa bằng tiền Việt tăng.Bên
   cạnh đó các chi phí như điện nước, xăng dầu đều tăng giá, dẫn đến chi phí sản xuất
   kinh doanh tăng đội giá sữa lên

 Tuy nhiên đây chỉ là lý giải của các doanh nghiệp sữa có vốn nước ngoài. Doanh
   nghiệp sản xuất sữa trong nước không đồng tình với tất cả những lý do trên
 Khảo sát của Bộ Công thương thông qua các thương vụ Việt
  Nam tại nước ngoài cho thấy giá sữa bột nhập khẩu tại Việt Nam
  cao hơn từ 20% đến 150% so với các thị trường khác. Cụ
  thể, sữa Ensure Gold của Abbott cao hơn mặt hàng cùng loại ở
  Thái Lan 20 - 30%, Enfa Grow 3A+ của Mead Johnson cao hơn
  Thái Lan 60%, Dumex Dugro 1, 2, 3 cao hơn Thái
  Lan, Malaysia, Indonexia từ 100 đến 150%. Việt Nam có khoảng
  72% lượng sữa bột nguyên liệu phải nhập khẩu, trong khi đó
  một số công ty nước ngoài độc quyền phân phối sản phẩm của
  mình tại thị trường Việt Nam dẫn đến có điều kiện nâng giá lên
  cao.
Bên cạnh đó hiện các công ty lớn là Abbott,
 Mead Johnson, Frieland Campia, Dumex,
Meiji chiếm tới gần 90% thị phần
Các doanh nghiệp này có hệ thống phân phối rộng
khắp, có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, đã trở
thành rào cản ngăn chặn các doanh nghiệp khác
thâm nhập thị trường và điều này tạo cơ hội cho họ
có điều kiện nâng giá.
 Tuy nhiên, không phải hãng sữa nào cũng tranh thủ tăng giá trước thời điểm
   Thông tư 122 của Bộ Tài chính về việc đăng ký bán các sản phẩm sữa dành
   cho trẻ em dưới 6 tuổi. Hệ thống siêu thị Sài Gòn Co.op Mart cho biết nhận
   được thông báo cam kết giữ giá đến hết năm từ hãng Mead Johnson.Hãng sữa
   nội địa Hancofood ,Vinamilk cũng khẳng định không tăng giá sữa đến hết năm.

 Trao đổi với VnExpress.net, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Bộ Tài chính -
   Nguyễn Tiến Thỏa cho biết theo quy định từ 1/10/2010, các doanh nghiệp phải
   đăng ký giá bán đối với các sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trong
   bảng đăng ký giá, doanh nghiệp phải giải thích rõ cơ cấu giá bán, chi phí, quy
   trình bán sản phẩm ra thị trường.
Từ đầu năm 2011 đến ngày 25/2/ 2011, giá nhiều mặt hàng
  sữa kể cả nhập khẩu và sữa nội đều cùng điều chỉnh tăng
  giá. Hơn nữa, thông tin sẽ có hãng sữa sẽ tăng giá từ
  1/3/2011, làm thị trường lại tiếp tục nóng nên, gia đình có
  con nhỏ đổ xô đi mua sữa tích trữ, các cửa hàng nhân cơ
  hội đó tự nâng giá vô tội vạ trước khi giá chính thức áp
  dụng, gây nhiều bất ổn.
 Thực tế, Vinamilk là công ty mở màn điều chỉnh giá đầu tiên
  trong năm 2011, với việc tăng giá sữa bột các loại lên trung bình
  12% kể từ ngày 1/1/2011. Tiếp theo đó, Mead Johnson điều chỉnh
  giá các sản phẩm Enfagrow, Enfakid khoảng 7-8% từ ngày
  10/1/2011.

 Bước sang tháng 2, Friso điều chỉnh giá hầu hết các sản phẩm sữa
  Friso từ 5-10% (từ ngày 8/2/2011). Hãng Cô gái Hà Lan (Dutch
  Lady) cũng đã “nhanh chân” tăng giá hầu hết các sản phẩm sữa
  bột từ 13-15% (áp dụng từ ngày 8/2/2011).
 Thêm nữa, thị trường sữa lại “phát sốt” khi từ ngày
  1/3/2011, Công ty 3A công bố sẽ điều chỉnh giá bán các sản
  phẩm sữa của Abbott khoảng 12% để bù đắp cho sự tăng của
  tỷ giá ngoại tệ và chi phí tài chính, do sự điều chỉnh
  tỉ giá đồng Việt Nam và đô la Mỹ trong thời gian qua. Giá bán
  của Abbott cho công ty 3A tính theo đô la Mỹ là không thay
  đổi. Các mặt hàng của Abbott đều là các mặt hàng nhập khẩu
  nguyên lon từ Châu Âu, Hoa Kỳ và Singapore.
 Ngoài ra, do từ ngày 1/1/2011, nhà nước tăng thuế nhập khẩu từ 5%
  lên 10% với các sản phẩm sữa từ châu Âu và Hoa Kỳ,, do đó giá
  bán các sản phẩm này phải điều chỉnh cộng cả 2 mức tỷ giá ngoại tệ
  tăng và thuế nhập khẩu tăng là khoảng 17%.
       Với một số sản phẩm sữa cho trẻ nhỏ thuộc dòng
  SmartChoice, bao gồm Similac, Similac Gain và Gain IQ, Công ty
  3A thông báo bù lỗ để chỉ điều chỉnh giá khoảng 5%, chỉ đủ bù đắp
  cho thuế nhập khẩu tăng, nhằm hỗ trợ cho người tiêu dùng có thể sử
  dụng các sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến của Abbot.
 Gần đây, Ngân hàng Nhà nước đã phải điều chỉnh tỷ giá hối đoái liên tục
  2 lần trong tháng: tháng 8/2010 phủ tăng thuế nhập khẩu sữa,
 Trong bối6cảnh đó, việc Chính(khoảng 3%) và 11/2/2011 (tới bao
 gồm cả ảnh hưởng lớn dưỡng y họchóa nhập nước Dù trước ngày
  9,3%), các loại dinh đối với hàng của các khẩu. không thuộc
                Mỹ và châu của thêm 5% (từ mức 19.500 10%) bắt
 ASEAN (nhưgiá chính thứcÂu) Vietcombank vẫn là 5% lên đ/1USD
  11/2/2011, tỷ
 đầu từ ngày 1/1/2011 càng làm ảnh hưởng đến giá cả các loại sữa
 nhập khẩu. tế từ tháng 10/2010, hầu hết các doanh nghiệp nhập khẩu
  nhưng thực
  đều phải mua USD ngân hàng với tỷ giá gần như giá của thị trường chợ
  đen (khoảng 21.000-21.500 đ/USD) do Ngân hàng áp thêm các khoản
  phí chuyển đổi ngoại tệ, theo đó việc tăng giá của các hàng hóa nhập
  khẩu là không thể tránh khỏi.
2.1 Chi phí sản xuất kinh doanh
  2.1.1 Đầu tư công nghệ, dây chuyền sản xuất
  2.1.2 Chi phí nguyên liệu đầu vào
  2.1.3 Chi phí bán hàng
2.2 Uy tín và chất luợng sản phẩm
2.3 Nhu cầu, tâm lý tiêu dùng các sản phẩm
  sữa
2.4 Giá của đối thủ cạnh tranh
 Yếu tố khoa học công nghệ không những đảm bảo cho sự phát
triển mà còn tạo ra ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hơn nữa,
trong điều kiện hiện nay, khi mà trình độ khoa học công nghệ trên thế
giới đang phát triển với một tốc độ chóng mặt,các doanh nghệp lại có
thêm nhiều cơ hội để đẩy mạnh nâng cao hệ thống khoa học kỹ
                thuật,dây chuyền sản xuất của mình. Nhằm nâng cao
                năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm,…,                      từ đó mở rộng quy mô sản xuất.
Tuy nhiên, hầu hết các thiết bị kỹ thuật đó
 đều nhập từ nước ngoài, cộng với mức thuế
 đánh vào các mặt hàng này khá cao nên chi
 phí bỏ ra để nâng cao hệ thống khoa học kỹ
 thuật và dây chuyền sản xuất ở các doanh
 nghiệp là rất lớn. Đây cũng là một trong
 những nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá
 sữa.
 Việc chế biến sữa bột ở nước ta hiện nay vẫn còn rất hạn chế, nguyên liệu bột
  sữa 100% nhập khẩu từ nước ngoài, sữa tươi và đường đa số là sử dụng
  nguồn trong nước. Mà hiện nay giá đồng tiền Việt Nam đang tụt giá trong
  khi đó giá USD lại tăng nên giá bán của sữa bột cũng theo đó tăng lên.
 Sữa bột được nhập khẩu chủ yếu từ Châu Âu, New
  zealand, Mỹ, Australia,…Việc phụ thuộc khá nhiều vào nguyên liệu nhập
  khẩu đã khiến các công ty sản xuất sữa gặp nhiều khó khăn, bởi trong giai
  đoạn 2007-2009 giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh rồi giảm đột ngột với
  biến động rất khó biết trước.
 Mặt khác, do thuế nhập khẩu ở nước ta cao hơn nhiều lần so với các nước
  khác trên thế giới , gây một sức ép khá lớn lên các doanh nghiệp, do đó muốn
  không bị thua lỗ các doanh nghiệp phải tiến hành nâng giá bán lên.
Bảng 3: Danh sách và tỉ lệ phần trăm về sản lượng nhập khẩu mặt hàng sữa bột
  nguyên liệu của một số doanh nghiệp các năm 2007, 2008 và 8 tháng đầu
  năm 2009.
  (Thống kê và xử lý theo số liệu của Tổng cục Hải Quan.)
      TT                Tên doanh nghiệp        Đơn vị   2007   2008   8/2009

       1    Công ty CP Sữa Việt Nam- Vinamilk     %      55,8   52,9    46,4

       2    Công ty TNHH FrieslandCampina         %      29,7   34,0    29,8

       3    Công ty CP Sửa Hà Nội                 %      1,5    2,2     1,5

       4    Công ty CP TP-DD Đồng Tâm             %      0,2    0,1     1,2

       5    Công ty TNHH Nestle Việt              %      2,5    3,8     1,1

       6    Công ty Cp Đại Tân Việt               %      7,2    1,9     9,9

       7    Công ty TNHH Thế Hệ Mới               %      1,8    1,6     3,2

       8    Công ty TNHH Than An                  %      1,0    1,8     2,9

       9    Công ty TNHH TM và CNTP Hoàng Lâm     %      0,1    0,7     2,4

       10   Công ty TNHH DT-PT-NN Hà Nội          %      0,0    0,9     1,6
 Kết quả thanh tra cho thấy, chi phí bán hàng là khoảng chi
  phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai trong giá sữa, từ 5%-27% giá
  vốn, trong đó chi phí quảng cáo, khuyến mại lớn từ 1%-
  19,2% . Trong khi đó, thương hiệu uy tín của ngành hàng
  sữa bột được hình thành chủ yếu từ quảng cáo. Có thể thấy
  mức độ dày đặc của quảng cáo sữa trên các phương tiện
  truyền thông đại chúng.
 Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo ở mức cao hơn mức
  khống chế ( theo quy định chi phí quảng cáo cho phép ở
  mức 10%) là Công ty Dutch Lady (19,2%), Vinamilk
  (12,9%) cũng có khả năng đẩy giá sữa lên cao.
Nhân tố này ảnh hưởng không nhỏ đến giá bán sản phẩm sữa
 bột. Trên thực tế, sản phẩm có chất lượng cao, đảm bảo, uy
 tín, tạo được lòng tin cho người tiêu dùng thì sẽ cho phép
 doanh nghiệp có thể định giá bán cao mà không gây ra những
 phản ứng từ phía người tiêu dùng. Hiện nay những sản phẩm
 sữa Dielac- Vinamilk, Abbott có chất lượng quốc tế. Đây là
 điều bắt buộc với sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em và là
 quyền lợi của người tiêu dùng Việt Nam. Với một sản phẩm
 giá nội nhưng chất lượng được chấp nhận ở các quốc gia
 Châu Âu, Trung Đông….thì người tiêu dùng hoàn toàn có thể
 tin cậy lựa chọn.
 Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tại Việt Nam tăng trưởng ổn
  định. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế , người tiêu dùng
  cũng quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ và sử dụng các sản phẩm
  sữa bột nhiều hơn. Theo báo cáo của TNS Worldpanel Việt Nam
  về thị trường sữa Việt Nam năm 2007, sữa bột chiếm 7% giá thị
  trường.
 Bên cạnh đó các yếu tố cấu thành giá sản phẩm sữa bột thì thị
  hiếu, tâm lý gắn liền giữa giá bán với chất lượng sản phẩm, xu
  hướng chọn mua loại đắt nhất có thể của người tiêu dùng cũng
  góp phần làm tăng giá sản phẩm sữa bột. Vì vậy, khi định giá
  bán, các công ty sữa phải tìm hiểu và phân tích kỹ lưỡng về khách
  hàng mục tiêu của sản phẩm, đảm bảo sự thích ứng giữa giá cả
                             sản phẩm và khả năng chấp nhận của
                             khách hàng, ngoài ra cần tính toán
                             những tác động vào tâm lý và phản
                                    ứng của khách hàng.
 Thị trường sữa bột việt nam hiện nay rất náo nhiệt với nhiều
  thương hiệu trong nước lẫn ngoài nước, quy mô nhỏ, vừa, lớn.
  Do đó việc cạnh tranh là không thể không xảy ra. Đáng chú ý
  hơn cả là các doanh nghiệp sữa lớn hiện nay như
  Vinamilk, Dutch Lady, Abbott Hoa kỳ,….Các doanh nghiệp này
  đang cạnh tranh với nhau một cách mạnh mẽ,đó là cạnh tranh
  về giá bán, mẫu mã,khuyến mãi.v.v. Việc cạnh tranh mạnh sẽ
  thúc đẩy các công ty chú ý hơn để đầu tư cho sản phẩm của
  mình, do đó cũng góp phần thúc đẩy giá sữa tăng cao.
IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT NHẰM ỔN ĐỊNH GIÁ SỮA
BỘT
  Để bình ổn giá sữa, trước hết phải đảm bảo tính chất công minh trong
    việc thống kê giá nhập khẩu của mỗi mặt hàng sữa bột; nguyên nhân tại
    sao tăng giá ở các doanh nghiệp; đồng thời đảm bảo mức thuế nhập
    khẩu ổn định, nếu tăng không nên tăng quá mức

  Một vấn đề khác, đó là việc các hãng sữa cứ thoải mái quảng cáo sữa
    này, sữa kia tăng thêm vi lượng mới (tức là tăng chất lượng) vì thế phải
         tăng giá! Tại sao không có cơ quan có trách nhiệm kiểm tra chất
                 lượng xem việc quảng cáo có đúng không, hay là lừa dối
                  người tiêu dùng để tăng giá? Để khắc phục phải kiểm
                 soát cả việc quảng cáo gắn với kiểm soát về chất lượng
                 sản phẩm
 Vấn đề sữa nội của chúng ta chưa đủ sức cạnh tranh; đó là
  vấn đề về thái độ ứng xử của người tiêu dùng rất tin tưởng
  vào sữa ngoại, đắt thế nào cũng mua, tạo ra tâm lý “cầu”
  sẵn sàng mua hàng kể cả giá cao. Vì vậy cần vận dụng tối
  đa nguồn nguyên liệu trong nước để sản xuất sữa bột; tăng
  cường phổ biến thông tin giá cả và khuyến khích người tiêu
  dùng sử dụng hàng Việt trên các phương tiện truyên thông;
  tích cực nâng cao trình độ mua hàng thông minh cho người
  tiêu dùng; cố gắng trấn an tâm lý người tiêu dùng khi có
  biến động trên thị trường, tránh gây hiện tượng hoang
  mang….
 Việc xử lý với giá sữa bằng biện pháp hành chính như hiện nay
  chưa có hiệu quả. Hơn nữa, Thông tư mới về quản lý giá sữa, đang
  chờ đợi phê duyệt thì Thông tư 104 về quản lý giá một số mặt
  hàng, trong đó có sữa, đang bị các doanh nghiệp sữa ngoại vô hiệu
  hóa bằng "chiêu" kéo dài thời gian giữa các lần tăng giá (hơn 15
  ngày) và giảm tỷ lệ tăng (dưới 20%) nhưng tăng làm nhiều lần
                             trong năm. Doanh nghiệp dưới 50% vốn
                             chủ sở hữu Nhà nước không cần đăng
                               ký, kê khai giá.
Thị trường sửa bột ở việt nam
Thị trường sửa bột ở việt nam

Mais conteúdo relacionado

Mais procurados

Các công cụ của chính sách tiền tệ
Các công cụ của chính sách tiền tệCác công cụ của chính sách tiền tệ
Các công cụ của chính sách tiền tệ
Nguyễn Minh
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
LyLy Tran
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
tibeodangyeu
 
Bài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượngBài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượng
Juz0311
 

Mais procurados (20)

PHÂN TÍCH VỀ THỊ TRƯỜNG SỮA TẠI VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
PHÂN TÍCH VỀ THỊ TRƯỜNG SỮA TẠI VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)PHÂN TÍCH VỀ THỊ TRƯỜNG SỮA TẠI VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
PHÂN TÍCH VỀ THỊ TRƯỜNG SỮA TẠI VIỆT NAM (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
 
Các công cụ của chính sách tiền tệ
Các công cụ của chính sách tiền tệCác công cụ của chính sách tiền tệ
Các công cụ của chính sách tiền tệ
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt NamMôi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
Môi trường kinh doanh ngành sản xuất sữa tại Việt Nam
 
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT MẬU DỊCH QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
CHƯƠNG 1:LÝ THUYẾT MẬU DỊCH QUỐC TẾ CỔ ĐIỂNCHƯƠNG 1:LÝ THUYẾT MẬU DỊCH QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT MẬU DỊCH QUỐC TẾ CỔ ĐIỂN
 
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa VinamilkTiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
 
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
Vấn đề lạm phát ở Việt Nam từ 2004 - 2015
 
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp. Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
Báo cáo ngành Sữa và hoạt động quảng cáo trực tuyến của doanh nghiệp.
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
đáP án ktvm
đáP án ktvmđáP án ktvm
đáP án ktvm
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Bài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượngBài tập kinh tế lượng
Bài tập kinh tế lượng
 
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
ĐỀ TÀI: TÌNH HÌNH LẠM PHÁT TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY VÀ CÁC GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH...
 
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_anDe thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
De thi kinh_te_vi_mo_co_dap_an
 
Chiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilkChiến lược giá của vinamilk
Chiến lược giá của vinamilk
 
Th true milk
Th true milkTh true milk
Th true milk
 
4 p vinamilk free
4 p vinamilk free4 p vinamilk free
4 p vinamilk free
 
Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng đối với quảng cáo truyền hình của sữa...
Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng đối với quảng cáo truyền hình của sữa...Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng đối với quảng cáo truyền hình của sữa...
Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng đối với quảng cáo truyền hình của sữa...
 
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữaKinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
Kinh tế vi mô: Tình hình cung cầu sữa
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 - Nghiên...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 - Nghiên...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 - Nghiên...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 - Nghiên...
 

Destaque

Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilkChien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
andrengotandinh
 
Consumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dung
Consumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dungConsumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dung
Consumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dung
NBN
 
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilksilde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
Tiêu Kiếm
 
Quan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiep
Quan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiepQuan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiep
Quan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiep
Thuy Thanh Pham
 

Destaque (20)

Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
Mẫu kế hoạch kinh doanh ngành sữa 2014
 
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyếnNgành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
Ngành Sữa 2014 Người Tiêu Dùng và Hoạt động Quảng cáo Trực tuyến
 
MARKETING Pediasure
MARKETING PediasureMARKETING Pediasure
MARKETING Pediasure
 
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà NộiLập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
Lập kế hoạch bán hàng Vinamilk khu vực Cầu Giấy, Hà Nội
 
Milk drinking behaviors in vietnam
Milk drinking behaviors in vietnamMilk drinking behaviors in vietnam
Milk drinking behaviors in vietnam
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Đồ án thị trường sữa canxi
Đồ án thị trường sữa canxiĐồ án thị trường sữa canxi
Đồ án thị trường sữa canxi
 
SMS Marketing at Da Nang
SMS Marketing at Da NangSMS Marketing at Da Nang
SMS Marketing at Da Nang
 
Marketing căn bản
Marketing căn bảnMarketing căn bản
Marketing căn bản
 
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilkChien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
Chien luoc tiep thi, dinh vi thuong hieu & marketing mix vinamilk
 
Relaunching of brand Milo
Relaunching of brand Milo Relaunching of brand Milo
Relaunching of brand Milo
 
Intergrated marketing communication campaign
Intergrated marketing communication campaignIntergrated marketing communication campaign
Intergrated marketing communication campaign
 
Consumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dung
Consumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dungConsumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dung
Consumer insights-thau-hieu-nguoi-tieu-dung
 
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
5.4 giới thiệu một công ty hoặc tổ chức
 
Khác biệt giữa hành vi tiêu dùng tại HN & HCM
Khác biệt giữa hành vi tiêu dùng tại HN & HCMKhác biệt giữa hành vi tiêu dùng tại HN & HCM
Khác biệt giữa hành vi tiêu dùng tại HN & HCM
 
Ke hoach kinh doanh quan cafe Camisio - Digital Marketting SV Kent
Ke hoach kinh doanh quan cafe Camisio - Digital Marketting SV KentKe hoach kinh doanh quan cafe Camisio - Digital Marketting SV Kent
Ke hoach kinh doanh quan cafe Camisio - Digital Marketting SV Kent
 
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilksilde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
silde marketing sản phẩm sữa của Vinamilk
 
Industry intelligence liquid milk
Industry intelligence   liquid milkIndustry intelligence   liquid milk
Industry intelligence liquid milk
 
Tai lieu phat trien kinh doanh 06.2012
Tai lieu phat trien kinh doanh 06.2012Tai lieu phat trien kinh doanh 06.2012
Tai lieu phat trien kinh doanh 06.2012
 
Quan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiep
Quan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiepQuan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiep
Quan ly-su-thay-doi-va-chuyen-tiep
 

Semelhante a Thị trường sửa bột ở việt nam

hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.dochoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
MinhTrnNht7
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilk
nguyenhoa1991
 
Phan tich gia tri cp vnm bui t bich hoa
Phan tich gia tri cp vnm  bui t bich hoaPhan tich gia tri cp vnm  bui t bich hoa
Phan tich gia tri cp vnm bui t bich hoa
lanhuongnguyen920
 

Semelhante a Thị trường sửa bột ở việt nam (20)

QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docxQTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
QTCL, 21QT112, NHÓM 3.docx
 
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...Đề tài  Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
Đề tài Phân tích và lập kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn cho công ty V...
 
Tiểu Luận Phân Tích Thị Trường Sản Phẩm Sữa Tại Việt Nam Những Năm Gần Đây
Tiểu Luận Phân Tích Thị Trường Sản Phẩm Sữa Tại Việt Nam Những Năm Gần ĐâyTiểu Luận Phân Tích Thị Trường Sản Phẩm Sữa Tại Việt Nam Những Năm Gần Đây
Tiểu Luận Phân Tích Thị Trường Sản Phẩm Sữa Tại Việt Nam Những Năm Gần Đây
 
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.dochoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
 
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VNReport hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
Report hoạt động Quảng cáo trực tuyến của ngành Sữa ở VN
 
Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014Nganh Sua Viet Nam 2014
Nganh Sua Viet Nam 2014
 
Chuoi cung ung vnm
Chuoi cung ung vnmChuoi cung ung vnm
Chuoi cung ung vnm
 
Phân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilkPhân tích swot của cty vinamilk
Phân tích swot của cty vinamilk
 
Đề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAYĐề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAY
Đề tài: Chiến lược marketing của TH True milk, HAY
 
TH.doc
TH.docTH.doc
TH.doc
 
đồ áN
đồ áNđồ áN
đồ áN
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 
Pttc vinamilk
Pttc vinamilkPttc vinamilk
Pttc vinamilk
 
quan_tri_cung_ung.pptx
quan_tri_cung_ung.pptxquan_tri_cung_ung.pptx
quan_tri_cung_ung.pptx
 
Phan tich gia tri cp vnm bui t bich hoa
Phan tich gia tri cp vnm  bui t bich hoaPhan tich gia tri cp vnm  bui t bich hoa
Phan tich gia tri cp vnm bui t bich hoa
 
Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.Tầm nhìn1.
Tầm nhìn1.
 
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
Tiểu luận phân tích báo cáo thương niên vinamilk năm 2013
 
VINAMILK.doc
VINAMILK.docVINAMILK.doc
VINAMILK.doc
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Ttcb hoàn
Ttcb hoànTtcb hoàn
Ttcb hoàn
 

Último

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

Thị trường sửa bột ở việt nam

  • 1.
  • 2.
  • 3.
  • 4. 1.1 n nguyên u trong c.
  • 5.
  • 6.
  • 7. Các doanh nghiệp sản xuất sữa bột của Việt Nam cũng chủ yếu nhập khẩu sữa bột nền từ các quốc gia c để làm nguyên liệu phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm sữa bột của mình.%
  • 8.
  • 9. 2.1 Các nuớc xuất khẩu sữa nhiều nhất vào Việt Nam Theo Cục Quản lý cạnh tranh, sữa là một trong những mặt hàng có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và khá ổn định trong các ngành thực phẩm tại Việt Nam, với tỷ suất lợi nhuận tương đối cao.
  • 10. Biểu đồ : Kim ngạch nhập khẩu của top 10 nước xuất khẩu sữa nhiều nhất vào Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2009. (Báo cáo ngành hàng Việt Nam: Sữa – quý 1/2009, Trung tâm thông tin phát triển NNNT – Bộ NN&PTNT.)
  • 11. Kim ngạch nhập khẩu sữa bột liên tục tăng mạnh trong những năm qua. Năm 2007 có gần 7,1 triệu hộp sữa bột được nhập khẩu vào Viêt Nam, đến năm 2008 đã tăng thêm 17,3% lên trên 8,3 triệu hộp…
  • 12.  Theo khảo sát, ngay cả khi sữa nội và ngoài cùng sản xuất từ một nguồn sữa nguyên liệu nhập khẩu, sản phẩm mác ngoại có xu hướng được người tiêu dùng ưa chuộng hơn. Giai đoạn từ 2007-2009, sản lượng bán nhóm sữa bột của các hãng sữa nước ngoài chiếm xấp xỉ 70% toàn thị trường. Theo danh sách các doanh nghiệp nhập khẩu sữa do Tổng cục Hải quan thống kê, năm 2008-2009 có tới 230 doanh nghiệp nhập khẩu sữa bột thành phẩm và sữa bột nguyên liệu. Mặc dù vậy, trên thực tế chỉ một lượng nhỏ các doanh nghiệp có thể tồn tại và mở rộng thị phần. Riêng Abbott, Dutch Lady, Vinamilk, Dumex, Mead Johnson, Nestlé đã chiếm gần 90% thị phần sữa bột tại Việt Nam.
  • 13.  Theo số liệu thống kê của Agroinfo (Trung tâm Thông tin phát triển nông nghiệp - nông thôn), tiêu thụ các sản phẩm sữa tính theo đầu nguời tại Việt Nam tăng khá mạnh trong giai đoạn 1997 - 2009, trong đó, đứng đầu là sữa bột nguyên kem, với tốc độ tăng trưởng bình quân 28,9%/năm (từ 0,07 kg/người (1997) lên 4 kg/người (2009). Tiếp đến là sữa không béo, với mức tăng bình quân xấp xỉ 20%/năm.
  • 14. Bảng 1:Mức tiêu thụ sữa trong nước trong một số năm (Xử lý theo số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, Tổng cục Hải quan) 2000 2005 2006 2007 2008 Dân số(triệu người) 77,63 82,16 83,08 83,99 84,90 Tiêu thụ sữa nội địa(triệu lít quy 628 1004 1056 1239 1257 đổi) Tiêu thụ bình quân(lít/người/năm) 8,09 12,22 12,71 14,75 14,81
  • 15.  Điểm lại trong giai đoạn vừa qua,tình hình tiêu thụ sữa bột tại Việt Nam cũng gặp nhiều biến động. Đáng chú ý hơn cả là việc phát hiện Melamine- một loại hóa chất hữu cơ,gây hại cho sức khỏe, được thêm vào các loại sữa bột nhầm tăng thêm thể tích, vào khoảng cuối năm 2008. Phát hiện này đã khiến việc tiêu thụ sữa bột bị sụt giảm một cách đáng kể. Ngoài ra,sự biến động của giá sữa trong giai đoạn vừa qua,tăng lên rất nhiều,đặc biệt là sữa ngoại,đã ảnh hưởng không ít đến mức tiêu thụ.
  • 16.
  • 17.
  • 18.  Trong 6 tháng đầu năm 2009, công ty TNHH Dược phẩm 3A đã điều chỉnh giá sản phẩm tăng từ 3.500 – 24.500 đồng/ hộp và hãng sữa NamYang với thương hiệu XO tăng 10% đối với một số sản phẩm. Theo quy định năm 2009, các hãng sữa nhập khẩu tại Việt Nam không có trách nhiệm phải giải trình các yếu tố cấu thành giá bán.Kết quả điều tra mới công bố của Bộ Tài chính, công thức tính giá bán của nhiều hãng sữa chỉ đơn giản là lấy giá nhập khẩu cộng thêm 40-45% lãi gộp.
  • 19.  Theo kết quả khảo sát của Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam, giá bán lẻ của sữa nhập khẩu cao hơn 46% so với giá sữa sản xuất trong nước.Cụ thể,giá sữa bột loại 400g của nhãn sữa Dielac Alpha tuỳ theo từng độ tuổi mà có mức dao động từ 58.000- 74.000 đồng/hộp và loại 900g dao động từ 137.000- 148.000 đồng/hộp. Sữa Nestle gấu loại 400g dao động từ 54.000- 65.000 đồng/hộp và loại 900g dao động từ 100.000- 120.000 đồng/hộp.Trong khi đó, với các nhãn sữa nhập ngoại thì thường có mức giá tương đương là từ 230.000 đồng/hộp và 420.000 đồng/hộp trở lên.
  • 20. Phân tích về cơ cấu giá sữa trong đợt kiểm tra giá sữa cuối tháng 12/2009, Đoàn thanh tra của Bộ tài chính cho rằng điều dễ nhận thấy là chi phí quảng cáo, tiếp thị đã quá cao. Điều này có nghĩa: Trong khoản tiền mua sữa thì phần phải trả cho quảng cáo là rất lớn. Như vậy là người dân đã phải chi trả quá nhiều tiền cho quảng cáo và một phần cho chất lượng sữa.
  • 21.  Bước vào đầu năm 2010, giá sữa bột nhập khẩu đã tăng từ 7%-10%.Đấy là chưa kể thời điểm cuối năm 2009, giá sữa đã tăng từ 10%-15%.  Lý giải về giá sữa tại sao tăng cao và tăng liên tục qua các năm vừa qua, đại diện các Công ty Frieland campia (Cô gái Hà Lan); Mead Johnson, Abbott Việt Nam... cho biết, đó là do VND mất giá so với USD, dẫn đến giá bán sữa bằng tiền Việt tăng.Bên cạnh đó các chi phí như điện nước, xăng dầu đều tăng giá, dẫn đến chi phí sản xuất kinh doanh tăng đội giá sữa lên  Tuy nhiên đây chỉ là lý giải của các doanh nghiệp sữa có vốn nước ngoài. Doanh nghiệp sản xuất sữa trong nước không đồng tình với tất cả những lý do trên
  • 22.  Khảo sát của Bộ Công thương thông qua các thương vụ Việt Nam tại nước ngoài cho thấy giá sữa bột nhập khẩu tại Việt Nam cao hơn từ 20% đến 150% so với các thị trường khác. Cụ thể, sữa Ensure Gold của Abbott cao hơn mặt hàng cùng loại ở Thái Lan 20 - 30%, Enfa Grow 3A+ của Mead Johnson cao hơn Thái Lan 60%, Dumex Dugro 1, 2, 3 cao hơn Thái Lan, Malaysia, Indonexia từ 100 đến 150%. Việt Nam có khoảng 72% lượng sữa bột nguyên liệu phải nhập khẩu, trong khi đó một số công ty nước ngoài độc quyền phân phối sản phẩm của mình tại thị trường Việt Nam dẫn đến có điều kiện nâng giá lên cao.
  • 23. Bên cạnh đó hiện các công ty lớn là Abbott, Mead Johnson, Frieland Campia, Dumex, Meiji chiếm tới gần 90% thị phần Các doanh nghiệp này có hệ thống phân phối rộng khắp, có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, đã trở thành rào cản ngăn chặn các doanh nghiệp khác thâm nhập thị trường và điều này tạo cơ hội cho họ có điều kiện nâng giá.
  • 24.  Tuy nhiên, không phải hãng sữa nào cũng tranh thủ tăng giá trước thời điểm Thông tư 122 của Bộ Tài chính về việc đăng ký bán các sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi. Hệ thống siêu thị Sài Gòn Co.op Mart cho biết nhận được thông báo cam kết giữ giá đến hết năm từ hãng Mead Johnson.Hãng sữa nội địa Hancofood ,Vinamilk cũng khẳng định không tăng giá sữa đến hết năm.  Trao đổi với VnExpress.net, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Bộ Tài chính - Nguyễn Tiến Thỏa cho biết theo quy định từ 1/10/2010, các doanh nghiệp phải đăng ký giá bán đối với các sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi. Trong bảng đăng ký giá, doanh nghiệp phải giải thích rõ cơ cấu giá bán, chi phí, quy trình bán sản phẩm ra thị trường.
  • 25. Từ đầu năm 2011 đến ngày 25/2/ 2011, giá nhiều mặt hàng sữa kể cả nhập khẩu và sữa nội đều cùng điều chỉnh tăng giá. Hơn nữa, thông tin sẽ có hãng sữa sẽ tăng giá từ 1/3/2011, làm thị trường lại tiếp tục nóng nên, gia đình có con nhỏ đổ xô đi mua sữa tích trữ, các cửa hàng nhân cơ hội đó tự nâng giá vô tội vạ trước khi giá chính thức áp dụng, gây nhiều bất ổn.
  • 26.  Thực tế, Vinamilk là công ty mở màn điều chỉnh giá đầu tiên trong năm 2011, với việc tăng giá sữa bột các loại lên trung bình 12% kể từ ngày 1/1/2011. Tiếp theo đó, Mead Johnson điều chỉnh giá các sản phẩm Enfagrow, Enfakid khoảng 7-8% từ ngày 10/1/2011.  Bước sang tháng 2, Friso điều chỉnh giá hầu hết các sản phẩm sữa Friso từ 5-10% (từ ngày 8/2/2011). Hãng Cô gái Hà Lan (Dutch Lady) cũng đã “nhanh chân” tăng giá hầu hết các sản phẩm sữa bột từ 13-15% (áp dụng từ ngày 8/2/2011).
  • 27.  Thêm nữa, thị trường sữa lại “phát sốt” khi từ ngày 1/3/2011, Công ty 3A công bố sẽ điều chỉnh giá bán các sản phẩm sữa của Abbott khoảng 12% để bù đắp cho sự tăng của tỷ giá ngoại tệ và chi phí tài chính, do sự điều chỉnh tỉ giá đồng Việt Nam và đô la Mỹ trong thời gian qua. Giá bán của Abbott cho công ty 3A tính theo đô la Mỹ là không thay đổi. Các mặt hàng của Abbott đều là các mặt hàng nhập khẩu nguyên lon từ Châu Âu, Hoa Kỳ và Singapore.
  • 28.  Ngoài ra, do từ ngày 1/1/2011, nhà nước tăng thuế nhập khẩu từ 5% lên 10% với các sản phẩm sữa từ châu Âu và Hoa Kỳ,, do đó giá bán các sản phẩm này phải điều chỉnh cộng cả 2 mức tỷ giá ngoại tệ tăng và thuế nhập khẩu tăng là khoảng 17%. Với một số sản phẩm sữa cho trẻ nhỏ thuộc dòng SmartChoice, bao gồm Similac, Similac Gain và Gain IQ, Công ty 3A thông báo bù lỗ để chỉ điều chỉnh giá khoảng 5%, chỉ đủ bù đắp cho thuế nhập khẩu tăng, nhằm hỗ trợ cho người tiêu dùng có thể sử dụng các sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến của Abbot.
  • 29.  Gần đây, Ngân hàng Nhà nước đã phải điều chỉnh tỷ giá hối đoái liên tục 2 lần trong tháng: tháng 8/2010 phủ tăng thuế nhập khẩu sữa, Trong bối6cảnh đó, việc Chính(khoảng 3%) và 11/2/2011 (tới bao gồm cả ảnh hưởng lớn dưỡng y họchóa nhập nước Dù trước ngày 9,3%), các loại dinh đối với hàng của các khẩu. không thuộc Mỹ và châu của thêm 5% (từ mức 19.500 10%) bắt ASEAN (nhưgiá chính thứcÂu) Vietcombank vẫn là 5% lên đ/1USD 11/2/2011, tỷ đầu từ ngày 1/1/2011 càng làm ảnh hưởng đến giá cả các loại sữa nhập khẩu. tế từ tháng 10/2010, hầu hết các doanh nghiệp nhập khẩu nhưng thực đều phải mua USD ngân hàng với tỷ giá gần như giá của thị trường chợ đen (khoảng 21.000-21.500 đ/USD) do Ngân hàng áp thêm các khoản phí chuyển đổi ngoại tệ, theo đó việc tăng giá của các hàng hóa nhập khẩu là không thể tránh khỏi.
  • 30. 2.1 Chi phí sản xuất kinh doanh 2.1.1 Đầu tư công nghệ, dây chuyền sản xuất 2.1.2 Chi phí nguyên liệu đầu vào 2.1.3 Chi phí bán hàng 2.2 Uy tín và chất luợng sản phẩm 2.3 Nhu cầu, tâm lý tiêu dùng các sản phẩm sữa 2.4 Giá của đối thủ cạnh tranh
  • 31.  Yếu tố khoa học công nghệ không những đảm bảo cho sự phát triển mà còn tạo ra ưu thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay, khi mà trình độ khoa học công nghệ trên thế giới đang phát triển với một tốc độ chóng mặt,các doanh nghệp lại có thêm nhiều cơ hội để đẩy mạnh nâng cao hệ thống khoa học kỹ thuật,dây chuyền sản xuất của mình. Nhằm nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,…, từ đó mở rộng quy mô sản xuất.
  • 32. Tuy nhiên, hầu hết các thiết bị kỹ thuật đó đều nhập từ nước ngoài, cộng với mức thuế đánh vào các mặt hàng này khá cao nên chi phí bỏ ra để nâng cao hệ thống khoa học kỹ thuật và dây chuyền sản xuất ở các doanh nghiệp là rất lớn. Đây cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến việc tăng giá sữa.
  • 33.  Việc chế biến sữa bột ở nước ta hiện nay vẫn còn rất hạn chế, nguyên liệu bột sữa 100% nhập khẩu từ nước ngoài, sữa tươi và đường đa số là sử dụng nguồn trong nước. Mà hiện nay giá đồng tiền Việt Nam đang tụt giá trong khi đó giá USD lại tăng nên giá bán của sữa bột cũng theo đó tăng lên.  Sữa bột được nhập khẩu chủ yếu từ Châu Âu, New zealand, Mỹ, Australia,…Việc phụ thuộc khá nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu đã khiến các công ty sản xuất sữa gặp nhiều khó khăn, bởi trong giai đoạn 2007-2009 giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh rồi giảm đột ngột với biến động rất khó biết trước.  Mặt khác, do thuế nhập khẩu ở nước ta cao hơn nhiều lần so với các nước khác trên thế giới , gây một sức ép khá lớn lên các doanh nghiệp, do đó muốn không bị thua lỗ các doanh nghiệp phải tiến hành nâng giá bán lên.
  • 34. Bảng 3: Danh sách và tỉ lệ phần trăm về sản lượng nhập khẩu mặt hàng sữa bột nguyên liệu của một số doanh nghiệp các năm 2007, 2008 và 8 tháng đầu năm 2009. (Thống kê và xử lý theo số liệu của Tổng cục Hải Quan.) TT Tên doanh nghiệp Đơn vị 2007 2008 8/2009 1 Công ty CP Sữa Việt Nam- Vinamilk % 55,8 52,9 46,4 2 Công ty TNHH FrieslandCampina % 29,7 34,0 29,8 3 Công ty CP Sửa Hà Nội % 1,5 2,2 1,5 4 Công ty CP TP-DD Đồng Tâm % 0,2 0,1 1,2 5 Công ty TNHH Nestle Việt % 2,5 3,8 1,1 6 Công ty Cp Đại Tân Việt % 7,2 1,9 9,9 7 Công ty TNHH Thế Hệ Mới % 1,8 1,6 3,2 8 Công ty TNHH Than An % 1,0 1,8 2,9 9 Công ty TNHH TM và CNTP Hoàng Lâm % 0,1 0,7 2,4 10 Công ty TNHH DT-PT-NN Hà Nội % 0,0 0,9 1,6
  • 35.  Kết quả thanh tra cho thấy, chi phí bán hàng là khoảng chi phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai trong giá sữa, từ 5%-27% giá vốn, trong đó chi phí quảng cáo, khuyến mại lớn từ 1%- 19,2% . Trong khi đó, thương hiệu uy tín của ngành hàng sữa bột được hình thành chủ yếu từ quảng cáo. Có thể thấy mức độ dày đặc của quảng cáo sữa trên các phương tiện truyền thông đại chúng.  Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo ở mức cao hơn mức khống chế ( theo quy định chi phí quảng cáo cho phép ở mức 10%) là Công ty Dutch Lady (19,2%), Vinamilk (12,9%) cũng có khả năng đẩy giá sữa lên cao.
  • 36. Nhân tố này ảnh hưởng không nhỏ đến giá bán sản phẩm sữa bột. Trên thực tế, sản phẩm có chất lượng cao, đảm bảo, uy tín, tạo được lòng tin cho người tiêu dùng thì sẽ cho phép doanh nghiệp có thể định giá bán cao mà không gây ra những phản ứng từ phía người tiêu dùng. Hiện nay những sản phẩm sữa Dielac- Vinamilk, Abbott có chất lượng quốc tế. Đây là điều bắt buộc với sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em và là quyền lợi của người tiêu dùng Việt Nam. Với một sản phẩm giá nội nhưng chất lượng được chấp nhận ở các quốc gia Châu Âu, Trung Đông….thì người tiêu dùng hoàn toàn có thể tin cậy lựa chọn.
  • 37.  Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tại Việt Nam tăng trưởng ổn định. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế , người tiêu dùng cũng quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ và sử dụng các sản phẩm sữa bột nhiều hơn. Theo báo cáo của TNS Worldpanel Việt Nam về thị trường sữa Việt Nam năm 2007, sữa bột chiếm 7% giá thị trường.
  • 38.  Bên cạnh đó các yếu tố cấu thành giá sản phẩm sữa bột thì thị hiếu, tâm lý gắn liền giữa giá bán với chất lượng sản phẩm, xu hướng chọn mua loại đắt nhất có thể của người tiêu dùng cũng góp phần làm tăng giá sản phẩm sữa bột. Vì vậy, khi định giá bán, các công ty sữa phải tìm hiểu và phân tích kỹ lưỡng về khách hàng mục tiêu của sản phẩm, đảm bảo sự thích ứng giữa giá cả sản phẩm và khả năng chấp nhận của khách hàng, ngoài ra cần tính toán những tác động vào tâm lý và phản ứng của khách hàng.
  • 39.  Thị trường sữa bột việt nam hiện nay rất náo nhiệt với nhiều thương hiệu trong nước lẫn ngoài nước, quy mô nhỏ, vừa, lớn. Do đó việc cạnh tranh là không thể không xảy ra. Đáng chú ý hơn cả là các doanh nghiệp sữa lớn hiện nay như Vinamilk, Dutch Lady, Abbott Hoa kỳ,….Các doanh nghiệp này đang cạnh tranh với nhau một cách mạnh mẽ,đó là cạnh tranh về giá bán, mẫu mã,khuyến mãi.v.v. Việc cạnh tranh mạnh sẽ thúc đẩy các công ty chú ý hơn để đầu tư cho sản phẩm của mình, do đó cũng góp phần thúc đẩy giá sữa tăng cao.
  • 40. IV. NHỮNG ĐỀ XUẤT NHẰM ỔN ĐỊNH GIÁ SỮA BỘT  Để bình ổn giá sữa, trước hết phải đảm bảo tính chất công minh trong việc thống kê giá nhập khẩu của mỗi mặt hàng sữa bột; nguyên nhân tại sao tăng giá ở các doanh nghiệp; đồng thời đảm bảo mức thuế nhập khẩu ổn định, nếu tăng không nên tăng quá mức  Một vấn đề khác, đó là việc các hãng sữa cứ thoải mái quảng cáo sữa này, sữa kia tăng thêm vi lượng mới (tức là tăng chất lượng) vì thế phải tăng giá! Tại sao không có cơ quan có trách nhiệm kiểm tra chất lượng xem việc quảng cáo có đúng không, hay là lừa dối người tiêu dùng để tăng giá? Để khắc phục phải kiểm soát cả việc quảng cáo gắn với kiểm soát về chất lượng sản phẩm
  • 41.  Vấn đề sữa nội của chúng ta chưa đủ sức cạnh tranh; đó là vấn đề về thái độ ứng xử của người tiêu dùng rất tin tưởng vào sữa ngoại, đắt thế nào cũng mua, tạo ra tâm lý “cầu” sẵn sàng mua hàng kể cả giá cao. Vì vậy cần vận dụng tối đa nguồn nguyên liệu trong nước để sản xuất sữa bột; tăng cường phổ biến thông tin giá cả và khuyến khích người tiêu dùng sử dụng hàng Việt trên các phương tiện truyên thông; tích cực nâng cao trình độ mua hàng thông minh cho người tiêu dùng; cố gắng trấn an tâm lý người tiêu dùng khi có biến động trên thị trường, tránh gây hiện tượng hoang mang….
  • 42.  Việc xử lý với giá sữa bằng biện pháp hành chính như hiện nay chưa có hiệu quả. Hơn nữa, Thông tư mới về quản lý giá sữa, đang chờ đợi phê duyệt thì Thông tư 104 về quản lý giá một số mặt hàng, trong đó có sữa, đang bị các doanh nghiệp sữa ngoại vô hiệu hóa bằng "chiêu" kéo dài thời gian giữa các lần tăng giá (hơn 15 ngày) và giảm tỷ lệ tăng (dưới 20%) nhưng tăng làm nhiều lần trong năm. Doanh nghiệp dưới 50% vốn chủ sở hữu Nhà nước không cần đăng ký, kê khai giá.