1. 1
Chương 3Chương 3
Các khái niCác khái niệệm cơ bm cơ bảản trong kin trong kiểểm toánm toán
I. Cơ sở dẫn liệuI. Cơ sở dẫn liệu
II. Gian lận và nhầm lẫnII. Gian lận và nhầm lẫn
III. Trọng yếuIII. Trọng yếu
IV. Rủi ro kiểm toánIV. Rủi ro kiểm toán
V. Bằng chứng kiểm toánV. Bằng chứng kiểm toán
2. 2
+ Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng+ Là những giải trình của các nhà quản lý để chứng
minh về các khoản mục được trình bày trên báo cáominh về các khoản mục được trình bày trên báo cáo
tài chính.tài chính.
++ Cơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định mộtCơ sở dẫn liệu của BCTC là sự khẳng định một
cách công khai hoặc ngầm định của ban quản lýcách công khai hoặc ngầm định của ban quản lý
về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC.về sự trình bày của các bộ phận trên BCTC.
I. C s d n li uơ ở ẫ ệI. C s d n li uơ ở ẫ ệ
1.1. Khái niệm:Khái niệm:
3. 3
Cơ sở dẫn liệuCơ sở dẫn liệu
Theo CMKT Việt Nam:Theo CMKT Việt Nam: “Cơ sở dẫn liệu là
các khẳng định của BGĐ đơn vị được kiểm
toán một cách trực tiếp hoặc dưới hình thức
khác về các khoản mục và thông tin trình bày
trong BCTC và được KTV sử dụng để xem
xét các loại sai sót có thể xảy ra”
4. 4
- Hiện hữu- Hiện hữu
- Quyền và nghĩa vụ- Quyền và nghĩa vụ
- Chính xác- Chính xác
- Đánh giá- Đánh giá
- Đầy đủ- Đầy đủ
- Trình bày và thuyết minh- Trình bày và thuyết minh
b. Các yêu cầu của cơ sở dẫn liệu
5. 5
2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
-- KTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toánKTV phải thu thập được bằng chứng kiểm toán
cho từng CSDL của các khoản mục trên BCTC.cho từng CSDL của các khoản mục trên BCTC.
Ví dụ:Ví dụ: Khi kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho,Khi kiểm toán khoản mục Hàng tồn kho,
KTV phải thu thập được đầy đủ bằng chứngKTV phải thu thập được đầy đủ bằng chứng
chứng minh rằng khoản mục hàng tồn kho trênchứng minh rằng khoản mục hàng tồn kho trên
BCTC là có thực, đã được phản ánh đầy đủ, đãBCTC là có thực, đã được phản ánh đầy đủ, đã
được đánh giá đúng, phân loại phù hợp với cácđược đánh giá đúng, phân loại phù hợp với các
chuẩn mực, nguyên tắc kế toán.chuẩn mực, nguyên tắc kế toán.
6. 6
2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán2. Cơ sở dẫn liệu và mục tiêu kiểm toán
- Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL- Bằng chứng kiểm toán liên quan đến một CSDL
không thể bù đắp cho việc thiếu bckt liên quankhông thể bù đắp cho việc thiếu bckt liên quan
đến một csdl khác. Ví dụ: Sự hiện hữu của hàngđến một csdl khác. Ví dụ: Sự hiện hữu của hàng
tồn kho và Giá trị của hàng tồn kho.tồn kho và Giá trị của hàng tồn kho.
- Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều- Các thử nghiệm có thể cung cấp bckt cho nhiều
csdl cùng một lúc.csdl cùng một lúc. Ví dụ:Ví dụ: Kiểm tra việc thu hồiKiểm tra việc thu hồi
các khoản phải thu có thể cung cấp bằng chứngcác khoản phải thu có thể cung cấp bằng chứng
cho sự hiện hữu và cho giá trị của các khoảncho sự hiện hữu và cho giá trị của các khoản
phải thu đó.phải thu đó.
7. 7
II. Gian lận và nhầm lẫnII. Gian lận và nhầm lẫn (CMKT số 240)(CMKT số 240)
1 Khái niệm gian lận và nhầm lẫn1 Khái niệm gian lận và nhầm lẫn
1.1.Khái niệm và biểu hiện gian lận:1.1.Khái niệm và biểu hiện gian lận:
Là những hành vi chủ ý lừa dối có liênLà những hành vi chủ ý lừa dối có liên
quan đến việc lập báo cáo tài chính vàquan đến việc lập báo cáo tài chính và
biển thủ tài sản.biển thủ tài sản.
8. 8
* Biểu hiện của gian lận* Biểu hiện của gian lận
Xuyên tạc, làm giả (bao gồm cả việc giả mạo chữ ký),Xuyên tạc, làm giả (bao gồm cả việc giả mạo chữ ký),
hoặc sửa đổi chứng từ, sổ kế toán có chứa đựng cáchoặc sửa đổi chứng từ, sổ kế toán có chứa đựng các
nội dung, số liệu được dùng để lập báo cáo tài chính;nội dung, số liệu được dùng để lập báo cáo tài chính;
Làm sai lệch hoặc cố ý không trình bày trong báo cáoLàm sai lệch hoặc cố ý không trình bày trong báo cáo
tài chính các sự kiện, giao dịch hoặc các thông tintài chính các sự kiện, giao dịch hoặc các thông tin
quan trọng khác;quan trọng khác;
Cố ý áp dụng sai các nguyên tắc kế toán liên quanCố ý áp dụng sai các nguyên tắc kế toán liên quan
đến các số liệu, sự phân loại, cách thức trình bàyđến các số liệu, sự phân loại, cách thức trình bày
hoặc thuyết minh.hoặc thuyết minh.
9. 9
* Biểu hiện của gian lận* Biểu hiện của gian lận
Lập các bút toán khống, nhất là vào thời điểm gần cuối kỳ kếLập các bút toán khống, nhất là vào thời điểm gần cuối kỳ kế
toán, để điều chỉnh kết quả kinh doanh hoặc để đạt được cáctoán, để điều chỉnh kết quả kinh doanh hoặc để đạt được các
mục đích khác;mục đích khác;
Điều chỉnh các giả định và thay đổi các xét đoán dùng để ướcĐiều chỉnh các giả định và thay đổi các xét đoán dùng để ước
tính số dư tài khoản một cách bất hợp lý;tính số dư tài khoản một cách bất hợp lý;
Không ghi nhận, ghi nhận trước hoặc trì hoãn việc ghi nhận vàoKhông ghi nhận, ghi nhận trước hoặc trì hoãn việc ghi nhận vào
BCTC các sự kiện và giao dịch tài chính phát sinh trong kỳ báoBCTC các sự kiện và giao dịch tài chính phát sinh trong kỳ báo
cáo;cáo;
Che giấu hoặc không trình bày các sự kiện có thể làm ảnhChe giấu hoặc không trình bày các sự kiện có thể làm ảnh
hưởng đến các khoản mục được ghi nhận trong BCTC;hưởng đến các khoản mục được ghi nhận trong BCTC;
Dàn xếp các giao dịch phức tạp nhằm làm sai lệch tình hình tàiDàn xếp các giao dịch phức tạp nhằm làm sai lệch tình hình tài
chính hoặc kết quả kinh doanh của đơn vị;chính hoặc kết quả kinh doanh của đơn vị;
Sửa đổi các chứng từ và điều khoản liên quan đến các giaoSửa đổi các chứng từ và điều khoản liên quan đến các giao
dịch lớn và bất thường.dịch lớn và bất thường.
10. 10
* Biểu hiện của gian lận* Biểu hiện của gian lận
Biển thủ các khoản thu;
Lấy cắp tài sản vật chất hoặc tài sản trí tuệ (ví dụ lấy cắp
hàng tồn kho, phế liệu, bán các tài liệu kỹ thuật cho đối thủ
cạnh tranh);
Làm cho đơn vị phải thanh toán tiền cho hàng hóa và dịch
vụ mà đơn vị không nhận được (ví dụ thanh toán cho
những người bán không có thực, thanh toán cho người
bán với mức cao hơn giá trị thật để cá nhân được hưởng
hoa hồng do chênh lệch giá, thanh toán cho các nhân viên
không có thực);
Dùng tài sản của đơn vị để đem lại lợi ích cho cá nhân (ví
dụ dùng tài sản của đơn vị làm tài sản thế chấp cho khoản
vay cá nhân hoặc khoản vay cho một bên liên quan).
11. 11
** Khái niệm:Khái niệm:
Là những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởngLà những lỗi không cố ý nhưng làm ảnh hưởng
đến hệ thống thông tin và báo cáo tài chính.đến hệ thống thông tin và báo cáo tài chính.
** Biểu hiện:Biểu hiện:
+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai+ Lỗi về tính toán số học hay ghi chép sai
+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc+ Bỏ sót hoặc hiểu sai sự việc
+ Áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính nhưng+ Áp dụng sai chế độ kế toán, tài chính nhưng
không cố ýkhông cố ý
1.2. Khái niệm và biểu hiện của nhầm lẫn1.2. Khái niệm và biểu hiện của nhầm lẫn
12. 12
1.3. So sánh gian lận và nhầm lẫn1.3. So sánh gian lận và nhầm lẫn
Giống nhau:Giống nhau: Đều là hành vi sai phạm,Đều là hành vi sai phạm,
đều làm sai lệch thông tin. Trong lĩnh vựcđều làm sai lệch thông tin. Trong lĩnh vực
tài chính kế toán, dù bất kỳ ai gây nêntài chính kế toán, dù bất kỳ ai gây nên
hành vi sai phạm thì trách nhiệm liên đớihành vi sai phạm thì trách nhiệm liên đới
thuộc về những người quản lý nói chung,thuộc về những người quản lý nói chung,
những người làm công tác TCKT nói riêngnhững người làm công tác TCKT nói riêng
13. 13
1.3. So sánh gian lận và nhầm lẫn
Tiêu thức Gian lận Nhầm lẫn
Về mặt ý
thức
Có tính toán, có chủ ý
nhằm vụ lợi
Không có chủ ý,
vô tình gây ra sai
phạm
Về mức
độ tinh vi
Được tính toán kỹ
lưỡng, che giấu nên rất
khó phát hiện, nhất là
gian lận gắn liền với
người quản lý cấp cao
Do không có chủ
ý nên dễ phát
hiện
Về tính
trọng yếu
của SP
Luôn luôn được xem là
nghiêm trọng
Tùy thuộc vào
quy mô và tính
chất của sai
14. 2. Các yếu tố làm nảy sinh và làm tăng2. Các yếu tố làm nảy sinh và làm tăng
gian lận & nhầm lẫngian lận & nhầm lẫn
Động cơ hoặc áp lưc
Cơ hội
Thái độ hoặc sự
biện minh cho HĐ
Năng lực yếu kém
Sức ép (Thời gian, tâm lý)
Lề lối làm việc
Gian lận
Nhầm lẫn
15. GIAN LẬN VÀ NHẦM LẪNGIAN LẬN VÀ NHẦM LẪN
3.
Những
tình huống
cho thấy
có khả năng
có gian lận
Sự khác biệt giữa thực tế với
sổ sách kế toán
Bằng chứng mâu thuẩn
hoặc thiếu bằng chứng
Mối quan hệ bất thường hoặc
có vấn đề giữa KTV và BGĐ
Tình huống khác
16.
17. 17
““Trung thực và hợp lý” nghĩa là:Trung thực và hợp lý” nghĩa là:
+ BCTC được lập theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện+ BCTC được lập theo đúng các chuẩn mực kế toán hiện
hành, vàhành, và
+ Trên báo cáo tài chính không có các+ Trên báo cáo tài chính không có các sai phạm lớnsai phạm lớn làmlàm
bóp méo bản chất của BCTC.bóp méo bản chất của BCTC.
Chỉ có thể và có trách
nhiệm bày tỏ ý kiến về tính
Trung thực & Hợp lý
1.1. Khái niệm trọng yếu
Bày tỏ ý kiến về tính
Chính xác và Đầy đủ
KTV
II. Tính trọng yếu trong kiểm toán (CMKT số 320)
1. Khái niệm và ý nghĩa trọng yếu
18. - Trọng yếu là một thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan
trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong
BCTC
- Thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin đó
hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh
hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng
thông tin
(Chuẩn mực số 320 - Mức trọng yếu trong lập
kế hoạch và thực hiện kiểm toán)
II. TÍNH TRỌNG YẾU CỦA KIỂM TOÁN
19. 19
-- Mức trọng yếu:Mức trọng yếu: Là một mức giá trị do kiểmLà một mức giá trị do kiểm
toán viên xác định tùy thuộc vào tầm quantoán viên xác định tùy thuộc vào tầm quan
trọng và tính chất của thông tin hay sai sóttrọng và tính chất của thông tin hay sai sót
được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.
Mức trọng yếu là một ngưỡng, một điểmMức trọng yếu là một ngưỡng, một điểm
chia cắt chứ không phải là nội dung của thôngchia cắt chứ không phải là nội dung của thông
tin cần phải có.tin cần phải có.
20. 20
- Mức trọng yếu thực hiện: Là một mức giá trịLà một mức giá trị
hoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơnhoặc các mức giá trị do KTV xác định ở mức thấp hơn
mức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khảmức trọng yếu đối với tổng thể BCTC nhằm giảm khả
năng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợpnăng sai sót tới một mức độ thấp hợp lý để tổng hợp
ảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh vàảnh hưởng của các sai sót không được điều chỉnh và
không được phát hiện không vượt quá mức trọng yếukhông được phát hiện không vượt quá mức trọng yếu
đối với tổng thể BCTC.đối với tổng thể BCTC.
Trong một số trường hợp,Trong một số trường hợp, “mức trọng yếu thực hiện”“mức trọng yếu thực hiện”
có thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTVcó thể hiểu là mức giá trị hoặc các mức giá trị do KTV
xác định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu củaxác định thấp hơn mức hoặc các mức trọng yếu của
một nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hoặc thôngmột nhóm các giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông
tin thuyết minh trên BCTC.tin thuyết minh trên BCTC.
21. 1.2.Ý nghĩa của khái niệm trọng yếu
Giúp KTV xác
định
được tính hợp lý,
trung thực của
các
thông tin
Giúp KTV xác
định
được nội dung, thời
gian, phạm vi kiểm
toán
22. III. Tính trọng yếu trong kiểm toán
2.
Xét
đoán
tính
trọng
yếu
Định lượng
Định tính
Mức độ sai sót tổng thể
Mức độ sai sót chi tiết
Ngưỡng-Điểm chia
cắt-Giới hạn phát hiện
Bản chất; SP dây
chuyền
23. 23
- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định tính- Các nhân tố ảnh hưởng đến việc xác định tính
trọng yếu:trọng yếu:
- Đặc điểm của từng đơn vị và từng loại nghiệp vụ- Đặc điểm của từng đơn vị và từng loại nghiệp vụ
- Phụ thuộc vào yêu cầu của pháp luật và các quy- Phụ thuộc vào yêu cầu của pháp luật và các quy
định cụ thểđịnh cụ thể
- Việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV- Việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV
III. Tính trọng yếu trong kiểm toán
24. 24
3. Vận dụng tính trọng yếu3. Vận dụng tính trọng yếu
Trọng yếu là một trong những khái niệmTrọng yếu là một trong những khái niệm
quan trọng nhất, xuyên suốt quá trìnhquan trọng nhất, xuyên suốt quá trình
kiểm toán từ khâu lập kế hoạch đến khâukiểm toán từ khâu lập kế hoạch đến khâu
hoàn tất và lập báo kiểm toán.hoàn tất và lập báo kiểm toán.
Trong quá trình kiểm toán, KTV phải vận dụngTrong quá trình kiểm toán, KTV phải vận dụng
tính trọng yếu như thế nào?tính trọng yếu như thế nào?
25. III. Tính trọng yếu trong KTIII. Tính trọng yếu trong KT
CÁC BƯỚC VẬN DỤNG TÍNH TRỌNG YẾU
TRONG KIỂM TOÁN
Bước 1 Xác định mức trọng yếu tổng thể
Bước 2
Xác định mức trọng yếu, mức trọng yếu
thực hiện cho từng nhóm giao dịch, số dư
tài khoản
Bước 3
Xác định tổng số sai ở từng khoản
mục
Bước 4
Xác định tổng số sai kết hợp ở các
khoản mục
Bước 5
So sánh tổng số sai kết hợp ở các
khoản mục với ước tính ban đầu
Giai
đoạn
lập kế
hoạch
Giai
đoạn
đánh
giá
kết
quả
26. 26
(1).(1). Xác định mức trọng yếu tổng thểXác định mức trọng yếu tổng thể
- Xác định mức trọng yếu tổng thểXác định mức trọng yếu tổng thể là lượng sailà lượng sai
phạm tối đa mà kiểm toán viên tin rằng ởphạm tối đa mà kiểm toán viên tin rằng ở
trong mức đó, các BCTC có thể có những saitrong mức đó, các BCTC có thể có những sai
phạm nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới quanphạm nhưng vẫn chưa ảnh hưởng tới quan
điểm và quyết định của người sử dụng thôngđiểm và quyết định của người sử dụng thông
tin.tin.
- Đây là công việc xét đoán nghề nghiệp mangĐây là công việc xét đoán nghề nghiệp mang
tính chủ quan của kiểm toán viên.tính chủ quan của kiểm toán viên.
27. 27
(2).(2). Xác định mức trọng yếu, mức trọng yếu thựcXác định mức trọng yếu, mức trọng yếu thực
hiện cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoảnhiện cho từng nhóm giao dịch, số dư tài khoản
- Trong những trường hợp cụ thể, nếu có một hoặc một số nhómTrong những trường hợp cụ thể, nếu có một hoặc một số nhóm
các giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh (nếucác giao dịch, số dư tài khoản hoặc thông tin thuyết minh (nếu
xét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp hơn mức trọng yếu đối vớixét riêng lẻ) có sai sót với mức thấp hơn mức trọng yếu đối với
tổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng (nếu xét tổng thể) đếntổng thể BCTC nhưng có thể ảnh hưởng (nếu xét tổng thể) đến
quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC, thì KTV phải xácquyết định kinh tế của người sử dụng BCTC, thì KTV phải xác
định mức trọng yếu hoặc các mức trọng yếu áp dụng cho từngđịnh mức trọng yếu hoặc các mức trọng yếu áp dụng cho từng
nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh.nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh.
- KTV phải xác định mức trọng yếu thực hiện cho mục đích đánhKTV phải xác định mức trọng yếu thực hiện cho mục đích đánh
giá các rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịchgiá các rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch
trình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo trong quátrình, phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo trong quá
trình kiểm toántrình kiểm toán
28. 28
(3). Ước tính tổng số sai sót trong(3). Ước tính tổng số sai sót trong
từng bộ phậntừng bộ phận
Khi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phậnKhi tiến hành kiểm toán từng khoản mục, bộ phận
của BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sótcủa BCTC, kiểm toán viên dựa vào những sai sót
phát hiện được trong mẫu để ước tính sai sót củaphát hiện được trong mẫu để ước tính sai sót của
toàn bộ một khoản mục.toàn bộ một khoản mục.
Sai sót này gọi là sai sót dự kiếnSai sót này gọi là sai sót dự kiến
Được dùng để so sánh với bước 2 nhằm quyết địnhĐược dùng để so sánh với bước 2 nhằm quyết định
chấp nhận hay không chấp nhận khoản mục đó hoặcchấp nhận hay không chấp nhận khoản mục đó hoặc
phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm toán thích hợp.phải tiến hành thêm các thủ tục kiểm toán thích hợp.
29. 29
(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn BCTC(4). Ước tính sai số kết hợp của toàn BCTC
Trên cơ sở sai sót dự kiến của từng khoảnTrên cơ sở sai sót dự kiến của từng khoản
mục, bộ phận, KTV tổng hợp sai sót dựmục, bộ phận, KTV tổng hợp sai sót dự
kiến của tất cả các khoản mục trên BCTCkiến của tất cả các khoản mục trên BCTC
30. 30
(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số(5). So sánh ước tính sai số tổng hợp với sai số
ước lượng ban đầuước lượng ban đầu
Việc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ cácViệc so sánh này sẽ cho phép đánh giá toàn bộ các
sai sót trong các khoản mục có vượt quá giới hạn vềsai sót trong các khoản mục có vượt quá giới hạn về
mức trọng yếu chung của toàn bộ BCTC hay không.mức trọng yếu chung của toàn bộ BCTC hay không.
Thông qua so sánh KTV sẽ quyết định lập Báo cáoThông qua so sánh KTV sẽ quyết định lập Báo cáo
kiểm toán chấp nhận toàn bộ, ngoại trừ hoặc ý kiếnkiểm toán chấp nhận toàn bộ, ngoại trừ hoặc ý kiến
trái ngược đối với các BCTC đã được kiểm toán.trái ngược đối với các BCTC đã được kiểm toán.
31. IV. Rủi ro kiểm toánIV. Rủi ro kiểm toán
1. Khái niệm rủi ro kiểm toán
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
4. Mối quan hệ trọng yếu và rủi ro
32. 32
1. Khái niệm rủi ro kiểm toán1. Khái niệm rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toánRủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm toán
không phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sótkhông phù hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót
trọng yếutrọng yếu.. (ISA 200)(ISA 200)
Ví dụ:Ví dụ:
++ KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm toánKTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn bộ các thông tin được kiểm toán
trong khi nó vẫn còn có các sai phạm trọng yếu =>trong khi nó vẫn còn có các sai phạm trọng yếu => Hậu quả:Hậu quả: NgườiNgười
sử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh tế, qđ quản lý.. . saisử dụng thông tin đưa ra các quyết định kinh tế, qđ quản lý.. . sai
hoặc:hoặc:
+ KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin được kiểm toán+ KTV đưa ra ý kiến không chấp nhận các thông tin được kiểm toán
trong khi nó không có các sai phạm trọng yếu.trong khi nó không có các sai phạm trọng yếu. Trong chuẩn mựcTrong chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam, “rủi ro kiểm toán” không bao gồm rủi ro màkiểm toán Việt Nam, “rủi ro kiểm toán” không bao gồm rủi ro mà KTVKTV
có thể đưa ra ý kiến là báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu nhưngcó thể đưa ra ý kiến là báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu nhưng
thực tếthực tế BCTCBCTC không có sai sót như vậy. Rủi ro này thường khôngkhông có sai sót như vậy. Rủi ro này thường không
nghiêm trọng.nghiêm trọng.
33. 1. KHÁI NiỆM RỦI RO KiỂM TOÁN1. KHÁI NiỆM RỦI RO KiỂM TOÁN
Nguyên nhân Gian lận thì khó phát hiện,…
Sử dụng ph.pháp chọn mẫu
Trong nhiều trường hợp KTV
thu thập BCKT để thuyết phục
chứ không phải chứng minh
tính trung thực của số liệu
34. Rủi ro có sai
sót trọng yếu
Ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu của các nhóm giao
dịch, số dư tài khoản và
Ở cấp độ cơ sở dẫn
liệu của các nhóm giao
dịch, số dư tài khoản và
thông tin thuyết minh
Ở cấp độ
tổng thể
BCTC
Ở cấp độ
tổng thể
BCTC
Rủi ro phát hiện (Detection
Rủi ro kiểm toán
(Auditing Risk)
Có rủi ro
gì không?
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
35. Rủi
ro có
sai
sót
trọng
yếu
Ở cấp độ
cơ sở dẫn
liệu của các
nhóm giao
dịch, số dư
TK và
thông tin
thuyết minh
Ở cấp độ
cơ sở dẫn
liệu của các
nhóm giao
dịch, số dư
TK và
thông tin
thuyết minh
Ở cấp độ
tổng thể
BCTC
Ở cấp độ
tổng thể
BCTC
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
Là những rủi ro có sai sót trọng
yếu có ảnh hưởng lan tỏa đối với
tổng thể BCTC và có thể ảnh
hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở
dẫn liệu.
Là những rủi ro có sai sót trọng
yếu có ảnh hưởng lan tỏa đối với
tổng thể BCTC và có thể ảnh
hưởng tiềm tàng tới nhiều cơ sở
dẫn liệu.
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
tiềm tàng
Rủi ro
kiểm soát
Rủi ro
kiểm soát
Là rủi ro của
đơn vị được
kiểm toán và
tồn tại một
cách độc lập
đối với cuộc
kiểm toán
BCTC.
Là rủi ro của
đơn vị được
kiểm toán và
tồn tại một
cách độc lập
đối với cuộc
kiểm toán
BCTC.
36. 2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệuLà rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng cơ sở dẫn liệu
của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thôngcủa một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông
tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu,tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu,
khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xétkhi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, trước khi xem xét
đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quanđến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan..
2.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu:
a. Rủi ro tiềm tàng (IR):
37. 2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
Như vậy, RRTT là khả năng có thể có những
sai lệch trọng yếu trong BCTC bắt nguồn từ HĐKD
hoặc do bản chất của khoản mục hay nghiệp vụ, hay
Bản chất đối tượng kiểm toán chứa sai phạm dù
rằng có hay không có HTKSN. Như vậy RRTT là
bản thân đối tượng kiểm toán mặc nhiên nó có.
2.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu:
a. Rủi ro tiềm tàng (IR):
38. Nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng
Các nhân tố thuộc về bản chất KD
Bản chất của các nghiệp vụ hay khoản
mục được kiểm toán.
Bản chất của hệ thống, phương pháp
kế toán
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
39. Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hayLà rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay
tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhómtổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm
giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minhgiao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh
mà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặnmà kiểm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn
hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thờihoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời..
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
2.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu:
b. Rủi ro kiểm soát (CR):
40. Nhân tố
ảnh
hưởng
rủi ro
kiểm
soát
(CR)
Tính chất phức tạp và mới mẻ
của các giao dịch.
Tính chất phức tạp và mới mẻ
của các giao dịch.
Tính hữu hiệu các thủ tục kiểm soátTính hữu hiệu các thủ tục kiểm soát
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
Số lượng và cường độ các
giao dịch
Số lượng và cường độ các
giao dịch
Nguyễn Thi Kim Anh
41. Là rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tụcLà rủi ro mà trong quá trình kiểm toán, các thủ tục
mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi romà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro
kiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhậnkiểm toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận
được nhưng vẫn không phát hiện được hết các saiđược nhưng vẫn không phát hiện được hết các sai
sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lạisót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
2.2. Rủi ro phát hiện
42. Các yếu
tố ảnh
hưởng
đến
rủi ro
phát
hiện
(DR)
Phạm vi kiểm toánPhạm vi kiểm toán
Tính thích hợp và hiệu quả của các
thủ tục kiểm toán
Tính thích hợp và hiệu quả của các
thủ tục kiểm toán
Trình độ kinh nghiệm và khả năng
xét đoán nghề nghiệp của KTV
Trình độ kinh nghiệm và khả năng
xét đoán nghề nghiệp của KTV
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
2.2. Rủi ro phát hiện
43. 1. Keá toaùn kho kieâm nhieäm thuû kho
2. KTV chính không giám sát KTV phụ
3. Saûn phaåm laø ñoà trang söùc baèng vaøng,
ñaù quyù
Nguyễn Thi Kim Anh
Trong các tình huống sau đây hãy xác định ảnh
hưởng của chúng đến IR, CR, DR?
2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán2. Các bộ phận hợp thành rủi ro kiểm toán
44. Rủi ro tiềm tàng
Rủi ro kiểm soát
Rủi ro phát hiện
Rủi ro kiểm toán
Sai sót
HT KSNB
Thủ tục
kiểm toán
Nhận xét
không thích hợp
của KTV
BCTC
3.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán:Mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán:
45. 45
3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là nhữngRủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là những
rủi ro gắn liền với quá trình hoạt động củarủi ro gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp, nó luôn tồn tại cho dù có tiếndoanh nghiệp, nó luôn tồn tại cho dù có tiến
hành hoạt động kiểm toán hay không. Rủi rohành hoạt động kiểm toán hay không. Rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng tớitiềm tàng và rủi ro kiểm soát có ảnh hưởng tới
rủi ro phát hiện và tới rủi ro kiểm toán.rủi ro phát hiện và tới rủi ro kiểm toán.
=> Mối quan hệ này có thể được thể hiện thông=> Mối quan hệ này có thể được thể hiện thông
quaqua Mô hình rủi ro kiểm toánMô hình rủi ro kiểm toán vàvà ma trận rủi roma trận rủi ro
phát hiệnphát hiện
46. 3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro
Mô hình rủi ro kiểm toán
AR = IR x CR x DR
AR - Audit risk: rủi ro kiểm toán
AR
DR =
IR x CR
IR - Inherent risk: rủi ro tiềm tàng
CR - Control risk: rủi ro kiểm soát
DR - Detection risk: rủi ro phát hiện
47. 47
- Ma trận rủi ro phát hiện:- Ma trận rủi ro phát hiện:
Đánh giá của KTV về rủi ro
tiềm tàng (IR)
Cao
Trung bình
Thấp
Đánh giá của
KTV về rủi ro
kiểm soát
(CR)
Cao Trung bình Thấp
CaoTrung bình
Thấp nhất
Thấp
Thấp Trung bình
Trung bình Cao
Cao nhất
48. 4. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro4. Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro
kiểm toán:kiểm toán:
Quan hệ tỷ lệ nghịch: Mức trọng yếu càngQuan hệ tỷ lệ nghịch: Mức trọng yếu càng
cao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngượccao thì rủi ro kiểm toán càng thấp và ngược
lạilại
49. 49
V. Bằng chứng kiểm toánV. Bằng chứng kiểm toán (CMKT số 500)(CMKT số 500)
1. Khái niệm & ý nghĩa1. Khái niệm & ý nghĩa
a. Khái niệma. Khái niệm:: LLà tất cả cácà tất cả các tài liệu,tài liệu, thông tin dothông tin do KTVKTV thu thậpthu thập
được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên cácđược liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu,tài liệu,
thông tin này,thông tin này, KTVKTV đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiếnđưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến
kiểm toán.kiểm toán.
Bằng chứng kiểm toán bao gồm nhữngBằng chứng kiểm toán bao gồm những tài liệu,tài liệu, thông tin chứathông tin chứa
đựng trong cácđựng trong các tài liệu,tài liệu, sổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính vàsổ kế toán, kể cả báo cáo tài chính và
nhữngnhững tài liệu,tài liệu, thông tin khácthông tin khác”.”.
=> Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để chứng minh=> Như vậy bằng chứng kiểm toán chính là cơ sở để chứng minh
cho báo cáo kiểm toán, và thực chất của giai đoạn thực hiệncho báo cáo kiểm toán, và thực chất của giai đoạn thực hiện
kiểm toán là quá trình thu thập các bằng chứng kiểm toán.kiểm toán là quá trình thu thập các bằng chứng kiểm toán.
50. 50
2. Phân loại BCKT2. Phân loại BCKT
- Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:- Phân loại theo nguồn gốc của bằng chứng kiểm toán:
+ Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp+ Bằng chứng do đơn vị được kiểm toán cung cấp
+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan+ Bằng chứng do bên ngoài cung cấp (có thể có liên quan
hoặc không liên quan): đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, đốihoặc không liên quan): đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, đối
tác của đơn vị được kiểm toán, những người khác…tác của đơn vị được kiểm toán, những người khác…
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn thông tin đại chúng
+ Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán+ Bằng chứng do kiểm toán viên tự tính toán
- Phân loại theo hình thức biểu hiện:- Phân loại theo hình thức biểu hiện:
+ Bằng chứng vật chất+ Bằng chứng vật chất
+ Bằng chứng tài liệu+ Bằng chứng tài liệu
+ Bằng chứng lời nói+ Bằng chứng lời nói
51. 51
3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán.
a. Tính thích hợp
Là tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của cácLà tiêu chuẩn đánh giá về chất lượng của các BCKTBCKT..
BBCKTCKT phải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ chophải đảm bảo phù hợp và đáng tin cậy để hỗ trợ cho
KTVKTV đưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toánđưa ra các kết luận làm cơ sở hình thành ý kiến kiểm toán..
b. Tính đầy đủ
Là tiêu chuẩn đánh giá về số lượngLà tiêu chuẩn đánh giá về số lượng BCKTBCKT..
Số lượngSố lượng BCKTBCKT cần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giácần thu thập chịu ảnh hưởng bởi đánh giá
củacủa KTVKTV đối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng củađối với rủi ro có sai sót trọng yếu và chất lượng của
mỗimỗi BCKTBCKT.. Tuy nhiên, lưu ý, nhiều BCKT được thu thập khôngTuy nhiên, lưu ý, nhiều BCKT được thu thập không
có nghĩa là chất lượng kiểm toán được đảm bảo.có nghĩa là chất lượng kiểm toán được đảm bảo.
52. Yêu cầu của BCKT
Tính đầy
đủ
Tính thích
hợp
Tính
trọng
yếu
của
khoản
mục
Mức
Trọng
yếu
dự
kiến
của
khoản
mục
Mức
độ
rủi
ro
của
khoản
mục
Tính
thuyết
phục
của
BCKT
Tính
kinh
tế
của
việc
thu
thập
BCKT
Nguồn
gốc
bằng
chứng
kiểm
toán
Hình
thức
biểu
hiện
của
BCKT
Thời
điểm
thu
thập
BCKT
Tính
khách
Quan
của
BCKT
…
53. 53
4. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán4. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
Để có thể thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầyĐể có thể thu thập được các bằng chứng kiểm toán đầy
đủ và thích hợp, kiểm toán viên thường áp dụng các kỹđủ và thích hợp, kiểm toán viên thường áp dụng các kỹ
thuật sau đây:thuật sau đây:
1- Kiểm tra1- Kiểm tra
2- Quan sát2- Quan sát
3- Xác nhận từ bên ngoài3- Xác nhận từ bên ngoài
4- Tính toán lại4- Tính toán lại
5- Thực hiện lại5- Thực hiện lại
6- Thủ tục phân tích6- Thủ tục phân tích
7- Phỏng vấn7- Phỏng vấn
54. 54
a. Kiểm traa. Kiểm tra
- Là việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem xétLà việc KTV trực tiếp kiểm tra, đối chiếu xem xét
các tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản hữucác tài liệu, sổ sách kế toán và các tài sản hữu
hình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ sách kếhình để kiểm tra tính đúng đắn của sổ sách kế
toán và sự tồn tại, quyền sở hữu của các TS vậttoán và sự tồn tại, quyền sở hữu của các TS vật
chất đó.chất đó.
- Kiểm tra thường bao gồm 2 loại:Kiểm tra thường bao gồm 2 loại:
Kiểm tra vật chất
Kiểm tra tài liệu
55. 55
* Kiểm tra vật chất:* Kiểm tra vật chất:
- KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê- KTV trực tiếp tham gia kiểm kê hoặc chứng kiến kiểm kê
tài sản thực tế về hàng hoá, vật tư tồn kho, máy móc thiếttài sản thực tế về hàng hoá, vật tư tồn kho, máy móc thiết
bị, tiền mặt tồn quĩ…. Sau đó đối chiếu với sổ sách kếbị, tiền mặt tồn quĩ…. Sau đó đối chiếu với sổ sách kế
toán để đánh giá.toán để đánh giá.
- Cung cấp bằng chứng vật chất => có độ tin cậy cao,- Cung cấp bằng chứng vật chất => có độ tin cậy cao,
+ Nhược điểm:+ Nhược điểm:
Chỉ cho biết về sự hiện hữu của các tài sản màChỉ cho biết về sự hiện hữu của các tài sản mà khôngkhông
cho biết về:cho biết về:
Quyền sở hữu vàQuyền sở hữu và
Giá trị của chúng.Giá trị của chúng.
=> Vì vậy kiểm kê vật chất phải đi kèm với các bằng chứng=> Vì vậy kiểm kê vật chất phải đi kèm với các bằng chứng
khác để xác định quyền sở hữu và giá trị của các tài sản.khác để xác định quyền sở hữu và giá trị của các tài sản.
56. 56
* Kiểm tra tài liệu :* Kiểm tra tài liệu :
- Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ sách, bao- Là xem xét, đối chiếu các tài liệu, văn bản, sổ sách, bao
gồm:gồm:
+ Chứng từ với sổ kế toán+ Chứng từ với sổ kế toán
+ Sổ kế toán với báo cáo kế toán+ Sổ kế toán với báo cáo kế toán
+ Các báo cáo kế toán với nhau+ Các báo cáo kế toán với nhau
+ Đối chiếu kỳ này với kỳ trước…+ Đối chiếu kỳ này với kỳ trước…
57. 57
b. Quan sát.b. Quan sát.
- Quan sát là việc theo dõi một quy trình hoặc thủ tục do- Quan sát là việc theo dõi một quy trình hoặc thủ tục do
người khác thực hiện -> xem qui định về qui trình nghiệpngười khác thực hiện -> xem qui định về qui trình nghiệp
vụ có được tuân thủ.vụ có được tuân thủ.
““Thử nghiệm kiểm soát”Thử nghiệm kiểm soát”
- Ưu:- Ưu: Các bằng chứng thu thập được là các bằng chứngCác bằng chứng thu thập được là các bằng chứng
trực tiếp, khách quan, đáng tin cậytrực tiếp, khách quan, đáng tin cậy
- Nhược:- Nhược: Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời,Bằng chứng mang tính thời điểm, nhất thời,
không khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy.không khẳng định được sự việc luôn xảy ra như vậy.
58. 58
c. Xác nhận từ bên ngoàic. Xác nhận từ bên ngoài
- Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin liên- Là việc thu thập các xác nhận của bên thứ 3 về các thông tin liên
quan đến đối tượng được kiểm toánquan đến đối tượng được kiểm toán
VD:VD: Xác nhận về số dư tiền gửi tại NH, về số dư các khoản phải thu,Xác nhận về số dư tiền gửi tại NH, về số dư các khoản phải thu,
phải trả...phải trả...
- Có 2 cách xác nhận:- Có 2 cách xác nhận:
+ Tất cả các bên thứ 3 được gửi thư xác nhận đều gửi thư trả lời+ Tất cả các bên thứ 3 được gửi thư xác nhận đều gửi thư trả lời
+ Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông tin trái+ Bên thứ 3 chỉ gửi thư trả lời nếu thông tin đó là thông tin trái
ngượcngược
- Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được các yêu- Bằng chứng thu thập sẽ rất có giá trị nếu đảm bảo được các yêu
cầu:cầu:
+ Xác nhận bằng văn bản+ Xác nhận bằng văn bản
+ Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời xác nhận+ Tính độc lập, khách quan và trình độ của người trả lời xác nhận
-> KTV cần đề phòng: Các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn-> KTV cần đề phòng: Các thông tin xác nhận bị DN đạo diễn
59. 59
d. Tính toán lạid. Tính toán lại
- Là việc kiểm tra độ chính xác về mặt toán học của các số- Là việc kiểm tra độ chính xác về mặt toán học của các số
liệu.liệu.
VD: Tính lãi đi vay, thu lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ, thuế…VD: Tính lãi đi vay, thu lãi tiền gửi, khấu hao TSCĐ, thuế…
- Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra hệ- Các bằng chứng đáng tin cậy. Cần chú ý kiểm tra hệ
thống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên có canthống xử lý thông tin trên máy, các nhân viên có can
thiệp được vào hay không.thiệp được vào hay không.
60. 60
e Thực hiện lạie Thực hiện lại
Thực hiện lại là việc kiểm toán viên thực hiện một cách độcThực hiện lại là việc kiểm toán viên thực hiện một cách độc
lập các thủ tục hoặc các kiểm soát đã được đơn vị thựclập các thủ tục hoặc các kiểm soát đã được đơn vị thực
hiện trước đó như một phần kiểm soát nội bộ của đơn vị.hiện trước đó như một phần kiểm soát nội bộ của đơn vị.
Phương pháp này thu thập BCKT có độ tin cậy cao nhưngPhương pháp này thu thập BCKT có độ tin cậy cao nhưng
chi phí phát sinh lớn, tốn thời gian.chi phí phát sinh lớn, tốn thời gian.
61. 61
g. Thủ tục phân tíchg. Thủ tục phân tích
- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua- Là sự đánh giá các thông tin tài chính của đơn vị thông qua
việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính vớiviệc nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính với
nhau và với các thông tin phi tài chính, chẳng hạn:nhau và với các thông tin phi tài chính, chẳng hạn:
+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài+ So sánh các thông tin tài chính kỳ này với các thông tin tài
chính kỳ truớcchính kỳ truớc
+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán+ So sánh giữa số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, dự toán
+ So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình quân+ So sánh giữa các chỉ tiêu của đơn vị với chỉ tiêu bình quân
ngành.ngành.
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa các thông tin tài chính trong kỳ
+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin+ Nghiên cứu mối quan hệ giữa thông tin tài chính và thông tin
phi tài chínhphi tài chính
=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không=> Trên cơ sở đó phát hiện những vấn đề không hợp lý, không
bình thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủibình thuờng hoặc những vấn đề, những khoản mục tiềm ẩn rủi
ro, sai phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất.ro, sai phạm; phát hiện những mối quan hệ mang tính bản chất.
62. 62
f. Phỏng vấn.f. Phỏng vấn.
-- Phỏng vấn là việc tìm kiếm thông tin tài chính và phi tàiPhỏng vấn là việc tìm kiếm thông tin tài chính và phi tài
chính từ những người có hiểu biết bên trong hoặc bênchính từ những người có hiểu biết bên trong hoặc bên
ngoài đơn vị.ngoài đơn vị.
- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi ntn- KTV phải chuẩn bị trước danh mục câu hỏi: hỏi gì? hỏi ntn
-> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp tác-> tạo được niềm tin và khơi được sự sẵn sàng hợp tác
của người được phỏng vấncủa người được phỏng vấn
- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ 1- Phải phỏng vấn nhiều người, không tin vào thông tin từ 1
ngườingười
- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất- Phỏng vấn những người có trách nhiệm cao, phẩm chất
tốt.tốt.
63. 63
4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.
- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:
+ Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy+ Những bằng chứng ghi thành văn bản có độ tin cậy
cao hơn bằng chứng bằng lời nóicao hơn bằng chứng bằng lời nói
+ Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng+ Bằng chứng nguyên bản có giá trị hơn bằng chứng
sao chụpsao chụp
+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ+ Bằng chứng thu thập từ các nguồn bên ngoài có độ
tin cậy cao hơn bằng chứng được cung cấp bởi đơntin cậy cao hơn bằng chứng được cung cấp bởi đơn
vị được kiểm toán.vị được kiểm toán.
64. 64
4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.4. Xét đoán bằng chứng kiểm toán.
- Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:Một số căn cứ để xét đoán bằng chứng:
- + Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có+ Những bằng chứng do KTV tự tính toán, thu thập được có
độ tin cậy cao hơn những bằng chứng do người khác cungđộ tin cậy cao hơn những bằng chứng do người khác cung
cấp.cấp.
+ Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng+ Bằng chứng thu thập từ nhiều nguồn khác nhau ở nhiều dạng
khác nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy caokhác nhau cùng chứng minh cho 1 vấn đề có độ tin cậy cao
hơn so với các bằng chứng đơn lẻ.hơn so với các bằng chứng đơn lẻ.
** Chú ý:Chú ý: Nếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khácNếu các bằng chứng khác nhau tự các nguồn khác
nhau cho kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thậnnhau cho kết quả trái ngược nhau thì KTV phải hết sức thận
trọng, phải giải thích được các sự khác biệt đótrọng, phải giải thích được các sự khác biệt đó
65. 65
6. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt6. Một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt
- Ý kiến của các chuyên gia- Ý kiến của các chuyên gia
- Thư giải trình của các nhà quản lý- Thư giải trình của các nhà quản lý
- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên nội bộ
- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác- Sử dụng tư liệu của kiểm toán viên khác
- Bằng chứng về các bên hữu quan- Bằng chứng về các bên hữu quan
Notas do Editor
Như vậy, rủi ro tiềm tàng là khả năng có thể có những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính bắt nguồn từ hoạt động kinh doanh hoặc do bản chất của khoản mục hay nghiệp vụ, hay Bản chất đối tượng kiểm toán chứa sai phạm dù rằng có hoay không có HTKSN. Như vậy rủi ro tiềm tàng là băn thân đối tượng kiểm toán mặc nhiên nó có.
Ví dụ : doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có sự thay đổi nhanh về mặt kỹ thuật, vì vậy mà sản phẩm của nó trên thi trường có nguy cơ bị lỗi thời, cho nên có thể có sai sót như không lập dự phòng đầy đủ cho các hàng hóa bị lỗi thời, ngành nghề kinh doanh khác nhau, rủi ro tiềm tàng khác nhau, thậm chí trong một ngành nghề kinh doanh, mỗi doanh nghiệp khác nhau rủi ro tiềm tàng không giống nhau: ví dụ đối với lĩnh vục thời trang: thời trang cho trẻ em rủi ro tiềm tàng của nó được đánh giá thấp hơn đối với thời trang của người lớn. Việc đánh giá rủi ro tiềm tàng ở một doanh nghiệp đòi dỏi KTV phải có một sự hiểu bít sâu sắc, toàn diện và đầy đủ thực trạng của doanh nghiệp, cũng như đòi hoi KTV phải có một sự xét đoán nghề nghiệp với những kinh nghiệm kiểm toán khá tốt mới có thể có được một kết quả sát thực. Thông thường KTV họ căn cứ vào những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng sau đay:
-Kinh doanh : nói nhân tố ảnh hưởng. Ví dụ: Doanh nghiệp đự kiến sẽ kiểm toán hoạt động ở khu vực thường xuyên xảy ra luc lụt,hay có sự hoạt động của núi lửa thì khi đó rủi ro tiềm tàng dc đánh giá cao.
- Khoản mục: Khoản mục tiền thường có khả năng xảy ra sai sót cao do tiền là tài sản nhạy cảm với gian lận.
Bản chất của hệ thống kế toán.
Phương pháp kiểm kê định kỳ có rủi ro tiềm tàng cao hơn phương pháp kiểm kê thường xuyên
+Không theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục;
+ Chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh nhập - xuất trong kỳ;
+Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập kho trong kỳ - trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. (cuối kỳ mới tính được)
(cuối kỳ kiểm kê, xác định hàng tồn kho; sau đó, kết chuyển trị giá hàng xuất trong kỳ)
Như vậy, rủi ro tiềm tàng là khả năng có thể có những sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính bắt nguồn từ hoạt động kinh doanh hoặc do bản chất của khoản mục hay nghiệp vụ, hay Bản chất đối tượng kiểm toán chứa sai phạm dù rằng có hoay không có HTKSN. Như vậy rủi ro tiềm tàng là băn thân đối tượng kiểm toán mặc nhiên nó có.
Ví dụ : doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực có sự thay đổi nhanh về mặt kỹ thuật, vì vậy mà sản phẩm của nó trên thi trường có nguy cơ bị lỗi thời, cho nên có thể có sai sót như không lập dự phòng đầy đủ cho các hàng hóa bị lỗi thời, ngành nghề kinh doanh khác nhau, rủi ro tiềm tàng khác nhau, thậm chí trong một ngành nghề kinh doanh, mỗi doanh nghiệp khác nhau rủi ro tiềm tàng không giống nhau: ví dụ đối với lĩnh vục thời trang: thời trang cho trẻ em rủi ro tiềm tàng của nó được đánh giá thấp hơn đối với thời trang của người lớn. Việc đánh giá rủi ro tiềm tàng ở một doanh nghiệp đòi dỏi KTV phải có một sự hiểu bít sâu sắc, toàn diện và đầy đủ thực trạng của doanh nghiệp, cũng như đòi hoi KTV phải có một sự xét đoán nghề nghiệp với những kinh nghiệm kiểm toán khá tốt mới có thể có được một kết quả sát thực. Thông thường KTV họ căn cứ vào những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng sau đay:
-Kinh doanh : nói nhân tố ảnh hưởng. Ví dụ: Doanh nghiệp đự kiến sẽ kiểm toán hoạt động ở khu vực thường xuyên xảy ra luc lụt,hay có sự hoạt động của núi lửa thì khi đó rủi ro tiềm tàng dc đánh giá cao.
- Khoản mục: Khoản mục tiền thường có khả năng xảy ra sai sót cao do tiền là tài sản nhạy cảm với gian lận.
Bản chất của hệ thống kế toán.
Phương pháp kiểm kê định kỳ có rủi ro tiềm tàng cao hơn phương pháp kiểm kê thường xuyên
+Không theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục;
+ Chỉ phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối kỳ, không phản ánh nhập - xuất trong kỳ;
+Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập kho trong kỳ - trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. (cuối kỳ mới tính được)
(cuối kỳ kiểm kê, xác định hàng tồn kho; sau đó, kết chuyển trị giá hàng xuất trong kỳ)