2. COLOR GROUP
1.Phạm Thị Thanh Dung
2.Trần Thị Mỹ Lan
3.Trần Thị Ngọc Mỹ
4.Bùi Thị Quỳnh Dương
5.Nguyễn Thị Thùy Dương.
3. A.Thời kì trước đổi mới
1.Chủ trương của Đảng.
2.Đánh giá thực hiện đường
lối.
B.Trong thời kì đổi mới
3.Quá trình đổi mới nhận thức.
4.Quan điểm, chủ trương
5.Đánh giá thực hiện đương lối.
4. QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC VÀ
CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
THỜI KÌ TRƯỚC
ĐỔI MỚI
5. 1. Chủ trương của Đảng về giải
quyết các vấn đề xã hội
Trong thời kì từ năm 1945-1986, tình hình
đất nước gặp nhiều khó khăn, chiến tranh
tàn phá nặng nề. Chính vì vậy trong thời
kì này bên cạnh chống giặc ngoại xâm thì
giặc đói, giặc dốt là rất quan trọng.
6. Giai đoạn 1945 - 1954
- Chính quyền Cách mạng ra đời chưa có thời
gian củng cố, đã phải đương đầu với hàng loạt
khó khăn thách thức của “giặc đói”, “giặc dốt”,
“giặc ngoại xâm”.
- Ngay sau CMT8 và những năm thực hiện
nhiệm vụ “kháng chiến kiến quốc”, chính sách
xã hội cấp bách là làm cho dân có ăn, có mặc,
có chỗ ở và được học hành.
- Nước ta đã chủ trương và hướng dẫn cho các
tầng lớp nhân dân chủ động và tư tổ chức giải
quyết các vấn đề xã hội của chính mình.
7.
8.
9.
10. Giai đoạn 1955-1975
Các vấn đề xã hội được giải quyết theo mô hình
CNXH kiểu cũ (kế hoạch hóa tập trung ) và trong
hoàn cảnh có chiến tranh.
Chính sách lúc này là động viên nhân dân khôi
phục và phát triển đất nước sau chiến tranh, làm
cho người nghèo thì đủ ăn, người đủ ăn thì khá
giả, người khá giả thì khá thêm.
Chủ trương này đã nhanh chóng đi vào cuộc sống
và đạt được những hiệu quả thiết thực đóng góp
tích cực vào cuộc thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước.
11. Giai đoạn 1976-1986
Việc thực hiện kế hoạch kinh tế 5 năm 1976-
1980 gặp nhiều khó khăn.
Trước tiên là nguồn viện trợ từ phía các
nước xã hội chủ nghĩa giảm sút. Sau khi
tham gia Hội đồng Tương trợ Kinh tế, Việt
Nam phải theo thể chế giá của khối này,
trong đó có nguyên tắc giá trượt.
Thứ hai, chi tiêu cho quốc phòng của Việt
Nam tăng mạnh.
Thứ ba, cuối năm 1978 và cả năm 1979,
đồng bằng Sông Cửu Long chịu những trận
lũ lớn. Diện tích canh tác bị ngập úng tới 5-
6 tháng.
Thứ tư, và quan trọng, là cơ chế kinh tế
mới áp dụng ở miền Nam đã khiến cho nền
kinh tế miền Nam nói riêng và cả nước nói
chung sa sút.
12. 2. Đánh giá thực hiện đường lối
HẠN
CHẾ
THÀNH TỰU
NHƯỢC
ĐiỂM
17. Sự ra đời và phát triển nhanh
chóng của báo chí, của văn học
chữ quốc ngữ gắn với sự xuất
hiện những thể loại văn học
mới có nguồn gốc phương Tây
Văn
Học
20. 2. Đánh giá thực hiện đường lối
• Những thành tựu nói lên bản
chất tốt đẹp của chế độ mới và
sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
trong giải quyết các vấn đề xã
hội trong điều kiện kinh tế chậm
phát triển và chiến tranh lâu dài.
21. 2. Đánh giá thực hiện đường lối
HẠN CHẾ
Cào bằng,
thiếu sự
khuyến
khích
Xã hội kém
năng động,
chậm phát
triển
Thụ động,
ỷ lại vào
Nhà nước
23. 1. Quá trình đổi mới nhận thức về giải
quyết các vấn đề xã hội
24. ĐẠI HỘI LẦN VI CỦA ĐẢNG ( 12/1986)
Đây là lần đầu tiên Đảng nâng các vấn đề xã
hội lên tầm “ Chính sách xã hội” đặt rõ tầm
quan trọng của chính sách xã hội đối với
chính sách kinh tế và chính sách ở các lĩnh
vực khác. Đại hội cho rằng “ Trình độ phát
triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực
hiện chính sách xã hội, nhưng những mục
tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động
kinh tế”.
25. ĐẠI HỘI LẦN VI CỦA ĐẢNG ( 12/1986)
Cụ thể là:
• Chính sách xã hội không còn bó hẹp trong cách hiểu
trước đây là phúc lợi xã hội, bảo trợ xã hội, đền ơn đáp
nghĩa, hiện nay nó đã bao trùm mọi mặt của cuộc sống
con người và liện quan mật thiết đến lĩnh vực khác,
đặc biệt là chính sách kinh tế ( ảnh hưởng trực tiếp
đến năng suất hoạt động, chất lượng của sản phẩm )
+ Coi nhẹ chính sách xã hội là coi nhẹ nhân tố con
người trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
Đây là sự đổi mới tư duy về giải quyết vấn đề xã
hội đặt trong tổng thể đường lối phát triển của đất
nước, nên có chính sách cơ bản , lâu dài, phù hợp
với nhu cầu khả năng trong chặng đường đầu tiên
của thời kì quá độ.
27. ĐẠI HỘI VII CỦA ĐẢNG ( 24-27/6/1991)
ĐẢNG ĐÃ CHÍNH THỨC KHẲNG ĐỊNH MỘT SỐ QUAN
ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC PHÁT TRIỂN HÀI HÒA GIỮA
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN
ĐỀ XÃ HỘI
- Tăng trưởng kinh tế kinh tế gắn với tiến bộ và
công bằng xã hội.
- Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất
mục tiêu phát triển kinh tế ở chồ đều nhằm
phát huy sức mạnh của nhân tố con người và
vì con người
- Kinh tế phát triển là điều kiện để thực hiện
chính sách xã hội, thực hiện tốt chính sách xã
hội tạo ra động lực thúc đẩy phát triển kinh
tế.
29. ĐẠI HỘI VIII CỦA ĐẢNG ( 6/1996)
• Chủ trương hệ thống chính sách xã hội phải
được hoạch định theo những quan điểm
sau:
- Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến
bộ và công bằng xã hội ngay trong từng
bước và trong suốt quá trình phát triển, các
vấn đề xã hội phải được giải quyết theo
tinh thần xã hội hóa.
- Công bằng xã hội phải thể hiện ở khâu
phân phối kết quả sản xuất và tạo điều kiện
cho mọi người phát huy năng lực của mình,
thực hiện nhiều hình thức phân phối,
khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với
tích cực xóa đói giảm nghèo.
31. ĐẠI HỘI IX CỦA ĐẢNG ( 4/2001)
-ĐẠI HỘI HỌP VÀO THỜI ĐIỂM CÓ Ý NGHĨA TRỌNG ĐẠI
KHI THẾ KỈ XX KẾT THÚC, THẾ KỈ XXI VỪA BẮT ĐẦU .
TOÀN ĐẢNG TRẢI QUA 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI VIII, 10 NĂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ỔN
ĐỊNH KINH TẾ- XÃ HỘI, 15 NĂM ĐỔI MỚI
- ĐẠI HỘI IX CÓ NHIỆM VỤ KIỂM ĐIỂM VÀ ĐÁNH GIÁ
NHỮNG THÀNH TỰU VÀ KHUYẾT ĐIỂM TRONG THỜI
GIAN QUA, ĐỀ RA NHỮNG QUYẾT SÁCH MỚI, PHẤN ĐẤU
NÂNG CAO HƠN NỮA NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ SỨC
CHIẾN ĐẤU CỦA ĐẢNG BẰNG NHỮNG MỤC TIÊU SAU:
32. ĐẠI HỘI IX CỦA ĐẢNG ( 4/2001)
- Chính sách xã hội phải hướng vào
phát triển xã hội và làm lành mạnh
hóa các quan hệ xã hội
- Thực hiện công bằng trong phân
phối, tạo động lực phát triển sản
xuất , tăng năng suất lao động xã
hội.
- Thực hiện bình đẳng xã hội, khuyến
khích nhân dân làm giàu hợp pháp.
33. ĐẠI HỘI IX CỦA ĐẢNG ( 4/2001)
• -Đại hội họp vào thời điểm có ý nghĩa
trọng đại khi thế kỉ XX kết thúc, thế kỉ XXI
vừa bắt đầu. Toàn Đảng trải qua 5 năm
thực hiện nghị quết đại hội VIII, 10 năm
thực hiện chiến lược ổn định kinh tế- xã
hội, 15 năm đổi mới
- Đại hội IX có nhiệm vụ kiểm điểm và
đánh giá những thành tựu và huyết điểm
trong thời gian qua, đề ra những quyết
sách mới, phấn đấu nâng cao hơn nữa
năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của
Đảng bằng những mục tiêu sau:
35. ĐẠI HỘI X CỦA ĐẢNG (4/2006)
- Trong khi khẳng định những thành tựu đạt
được cơ bản, đồng thời Đảng cũng chỉ ra
những hạn chế trong việc tổ chức thực hiện
một số chính sách xã hội như nguy cơ nghèo
còn lớn, khoảng chênh lệch về thu nhập, mức
sống giữa các tầng lớp nhân dân.
- Để khắc phục tình trạng trên, đại hội X đề ra
chủ trương :
• + Phải kết hợp mục tiêu kinh tế với các mục
tiêu xã hội trong phạm vi cả nước, ở từng lĩnh
vực và địa phương.
• + Phải chủ động giải quyết các vấn đề tiêu cực
nảy sinh trong quá trình xây dựng nền kinh tế
thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. ( Hội
nghị TW 4 khóa X : Phải giải quyết tốt các vấn
đề xã hội nảy sinh trong quá trình thực thi các
cam kết với WTO )
37. ĐẠI HỘI XI CỦA ĐẢNG (12-19/1/2011)
• Đảng nhấn mạnh quan điểm :“ Con
người là trung tâm của chiến lược phát
triển. Tôn trọng và bảo vệ quyền con
người, gắn quyền con người với quyền
và lợi ích của dân tộc, đất nước và quyền
làm chủ của nhân dân”.
38. ĐẠI HỘI XI CỦA ĐẢNG (12-19/1/2011)
- Bảo đảm công bằng về quyền và nghĩa vụ
công dân
- Tạo môi trường và điều kiện để người lao
động có việc làm và thu nhập hơn.
- Hạn chế tiến tới đẩy lùi tội phạm và giảm tác
hại của tệ nạn xã hội.
- Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc.
- Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo và không tín ngưỡng tôn
giáo theo quy định của pháp luật.
- Đấu tranh xử lí nghiêm đối với mọi hành vi vi
phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lợi dụng
tín ngưỡng tôn giáo làm tổn hại đến lợi ích của
Tổ quốc và nhân dân.
39. KẾT LUẬN CHUNG
• Kể từ năm 1986 đến nay, tư duy của Đảng Cộng
Sản Việt Nam về giải quyết các vấn đề xã hội đã
có những bước phát triển mới:
- Từ chỗ không đặt đúng tầm quan trọng của chính
sách xã hội trong mối quan hệ tương tác với chính
sách kinh tế đã thống nhất chính sách kinh tế với
chính sách xã hội
- Tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ và công
bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển
- Từ chỗ nhà nước bao cấp toàn bộ trong việc giải
quyết việc làm đã dần chuyển trọng tâm sang
thiết lập cơ chế chinh sách để các thành phần
kinh tế và người lao động đều tham gia tạo việc
làm.
- Từ chỗ không chấp nhận sự phân hóa giàu-
nghèo đã đi khuyến khích mọi người làm giàu hợp
pháp, đi đôi với tích cực xóa đối giảm nghèo.
40. 2. Quan điểm và chủ trương
Quan điểm
a) Kết hợp các mục tiêu kinh tế với mục
tiêu xã hội
- Kế hoạch phát triển kinh tế phải tính đến mục
tiêu phát triển xã hội
- Phải tạo được sự thống nhất , đồng bộ giữa
chính sách kinh tế và chính sách xã hội
- Mục tiêu phát triển kinh tế phải tính đến các
tác động và hậu quả xã hội để chủ động xử
lý
41. 2. Quan điểm và chủ trương
- Kết hợp mục tiêu kinh tế và xã hội phải
được quán triệt ở tất cả các cấp, các ngành,
các đại phương, ở từng đơn vị kinh tế
42. 2. Quan điểm và chủ trương
b) Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn
tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội trong từng chính
sách phát triển
Trong từng chính sách phát triển cần đặt
rõ và xử lý hợp lý việc gắn kết giữa tăng
trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng
xã hội
Nhiệm vu gắn kết được thể chế hoá
thành pháp luật, mang tính cưỡng chế
hoặc có tính cưỡng chế
43. 2. Quan điểm và chủ trương
Các chính sách phát triển phải thấu triệt
quan điểm , phát triển bền vững và hài
hoà , không chạy theo số lượng hoặc tăng
trưởng bằng mọi giá .
44. 2. Quan điểm và chủ trương
c) Các chính sách xã hội thực hiện
trên cơ sở phát triển kinh tế gắn
bó hữu cơ giữa quyền lợi và
nghãi vụ, giữa cống hiến và
hưởng thụ.
Chính sách xã hội không thể tách rời
trình độ phát triển kinh tế, cũng
không thể dựa vào viện trợ như thời
bao cấp
Chính sách xã hội phải đảm bảo công
bằng xã hội và tiến bộ xã hội, gắn bó
giữa quyền lợi và nghĩa vụ,cống hiến
và hưởng thụ,
45. 2. Quan điểm và chủ trương
Xoá bỏ quan điểm bao cấp, cào bằng và
chấm dứt cơ chế xin- cho trong chính sách
xã hội
d) Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu
người gắn với chỉ tiêu phát triển con
người(HDI), và chỉ tiêu phát triển các
lĩnh vực xã hội.
Khẳng định mục tiêu cuối cùng và cao nhất
của sự phát triển KTXH: Vì con người, vì 1
XH dân giàu nước mạnh, dân chủ, công
bằng , văn minh. Vì sự phát triển bền vững,
không chạy theo số lượng tăng trưởng, phải
đảm bảo chất lượng và số lượng.
46. 2. Quan điểm và chủ trương
Chủ trương giải quyết các vấn đề xã
hội
a) Tập trung giải quyết tốt chính sách lao
động, việc làm và thu nhập
Trên cơ sở đầu tư phát triển và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, tạo việc làm và chuyển dịch
lao động; tăng tỷ trọng lao động công nghiệp
và dịch vụ, giảm tỷ trọng lao động nông
nghiệp, phát triển dạy nghề để giải quyết
việc làm.
Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo
pháp luật, thực hiện hiệu quả xoá đói, giảm
nghèo
47. 2. Quan điểm và chủ trương
Khắc phục bất hợp lý về tiền công, tiền
lương, thu nhập giữa các vùng miền;
nâng cao chất lượng lao động và hiệu
quả kinh tế tăng thu nhập cho người
lao động
b) Bảo đảm an sinh xã hội
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống bảo
hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, trợ giúp
và cứu trợ xã hội đa dạng, linh hoạt,
hiệu quả.
48. 2. CHỦ TRƯƠNG GIẢI QUYẾT
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
Đẩy mạnh các chương trình xoá đói,
giảm nghèo, các hoạt động nhân đạo
từ thiện theo tinh thần xã hội hoá.
Huy động mọi nguồn lực của Nhà nước
và xã hội chăm lo tốt hơn những người
và những gia đình có công với xã hội,
tạo điều kiện để các đối tượng này
tham gia lao động, sản xuất và có mức
sống cao hơn mức sống trung bình của
dân cư tại địa bàn
49.
50. 2. Quan điểm và chủ trương
c) Nâng cao chất lượng chăm sóc sức
khoẻ nhân dân và công tá kế hoạch
hoá gia đình, bảo vệ và chăm sóc
sức khoẻ bà mẹ, trẻ em.
Phát triển hệ thống y tế công bằng và
hiệu quả; hoàn thiện mạng lưới y tế cơ
sở; phát triển các dịch vụ y tế công
nghệ cao; các dịch vụ y tế ngoài công
lập, nâng cao y đức cán bộ ngành y tế
51. 2. Quan điểm và chủ trương
Chăm sóc y tế các đối tượng chính sách;
quan tâm chăm sóc sức khoẻ sinh sản;
giảm nhanh tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
d) Đấu tranh phòng chống có hiệu quả
tệ nạn xã hội , tại nạn giao thông
Đẩy mạnh tuyên truyền, phòng chống tệ
nạn xã hội, có giải pháp kiểm soát, hạn
chế tệ nạn xì ke, ma tuý, mại dâm, giảm
thiểu tác hại của các tệ na xã hội,…
52. 2. Quan điểm và chủ trương
Huy động cả hệ thống chính trị, các cấp,
các ngành triển khai tích cực và đồng bộ
các giải pháp giảm thiểu tai nạn giao
thông; nâng cao hiểu biết và ý thức chấp
hành giao thông, xử lý nghiêm các vi
phạm pháp luật
53. 3. Đánh giá sự thực hiện đường lối
TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI
Ỷ lại vào nhà nước, tập thể, trông chờ vào
viện trợ
Phân phối lao động trên danh nghĩa nhưng
thực ra là bình quân cào bằng
Đặt không đúng tầm quan trọng của chính
sách xã hội trong mối quan hệ với chính
sách kinh tế
Nhà nước bao cấp toàn bộ trong việc giải
quyết việc làm
Không chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo
Xây dựng xã hội thuần nhất chỉ có giai cấp
công nhân, nông dân tập thể và tầng lớp tri
thức
TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
Tính năng động chủ động, tính tích cực của
xã hội của toàn thể nhân dân.
Phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và
hiệu quả kinh tế, phân phối theo mức đóng
góp cá nguồn lực khác vào sản xuất.
Sự thống nhất
Thiết lập cơ chế, chính sách để các thành
phần kinh tế và người lao động đều tham
gia vào
Khuyến khích người dân làm giàu hợp pháp,
tích cực xóa đói giảm nghèo, coi bộ phận
người giàu là một phần trong sự phát triển
kinh tế.
Cộng đồng xã hội đa dạng, các tầng lớp có
nghĩa vụ và quyền lợi như nhau, đoàn kết
chặt chẽ, góp phần xây dựng đất nước.
54.
55.
56. THÀNH TỰU:
• Con người mới từng bước hình thành, năng động hơn,
dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm, không chấp
nhận đói nghèo.
• Giai cấp công nhân, nông dân, đội ngũ tri thức, các
doanh nhân,… không ngừng phấn đấu vì “dân giàu,
nước mạnh.
• Cách thức quản lí xã hội dân chủ cởi mở hơn, đề cao
pháp luật.
• Thành tựu xóa đói giảm nghèo được nhân dân đồng
tình, quốc tế ca ngợi.
• Đã coi phát triển giáo dục đào tạo, KHCN la tiền đề
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững.
• Thực hiện công bằng trong giáo dục, chăm sóc sức
khỏe nhân dân, tạo điều kiện để ai cũng được học và
bảo hiểm y tế cho người nghèo.
57.
58. HẠN CHẾ
• Áp lực dân số còn lớn, chất lượng dân số còn
thấp, vấn đề việc làm rất nan giải.
• Sự phân hóa giàu nghèo và bất công xã hội
tiếp tục gia tăng.
• Tệ nạn xã hội tiếp tục gia tăng và diễn biến
phức tạp, gây thiệt hại lớn đến an sinh xã hội.
• Môi trường sinh thái bị ô nhiễm, tài nguyên
khai thác bừa bãi.
• Hệ thống giáo dục, y tế còn lạc hậu, có nhiều
bất cập; an sinh xã hội chưa được đảm bảo.
59.
60.
61.
62.
63.
64.
65. NGUYÊN NHÂN CỦA
NHỮNG HẠN CHẾ TRÊN
• Tăng trưởng kinh tế tách rời mục
tiêu và chính sách xã hội, chạy theo
số lượng, ảnh hưởng tiêu cực đến
phát triển bền vững của xã hội.
• Quản lý xã hội còn nhiều bất cập,
không theo kịp sự phát triển kinh tế
xã hội.