4. Các mode config
User mode
Privileged mode
Configuration mode
ROM mode
5. User mode
Mode đầu tiên khi bắt đầu phiên làm việc với
router.
Chỉ thực hiện được một số lệnh thông thường.
Không gây ảnh hưởng tới các lần khởi động
tiếp theo.
6. Privileged mode
Theo dõi hoạt động của router.
Truy cập vào các file cấu hình, IOS, đặt password
, …
7. Configuration mode
Cho phép cấu hình tất cả chức năng của
router Cisco.
Ảnh hưởng trực tiếp đến cấu hình hiện hành
của router.
Có thể có hiệu lực trong những lần khởi động
sau.
8. Configuration mode (tt)
Global configuration mode
Specific configuration modes:
Interface
Subinterface
Line
…
9. ROM mode
Dòng cho các tác vụ chuyên biệt, can thiệp
vào phần cứng của router.
Router sẽ tự chuyển vào ROM nếu không
thấy file IOS hoặc file IOS bị hỏng trong quá
trình khởi động.
10. Cấu hình cơ bản
Chuyển đổi giữa các mode
Đặt mật khẩu
Gán IP vào interface
Kiểm tra các thông số
11. Chuyển đổi giữa các mode
User mode và Privileged mode:
Enable
Disable
Privileged mode và Configuration mode:
Configure terminal
Exit
12. Đặt mật khẩu
Thực hiện ở Configuration mode
Secret: Khai báo khi đăng nhập vào
User mode. Cú pháp:
Enable secret <mật khẩu>
Password: chức năng tương tự nhưng
hiệu lực yếu hơn. Cú pháp:
Enable password <mật khẩu>
13. Gán IP vào interface
Thực hiện ở Interface Configuration mode
Đăng nhập vào Interface: ở chế độ
configuration mode gõ:
Interface <tên interface>
Gán địa chỉ IP:
IP address <địa chỉ> <subnet mask>
14. Kiểm tra các thông số
Thực hiện ở Privileged mode. Cú pháp:
Show running-config