1. T e n p o in t
Member of 10 point group:
Đào Thanh Tùng
Mai Thị Thúy Tiên
Nguyễn Thành Hiệp
Nguyễn Thị Hương
2. • Hiểu được thế nào là dao động cơ.
• Biết xác định chu kì, tần số, tốc độ góc
của dao động con lắc đơn.
• Hiểu được thế nào là dao động tắt dần.
• Nguyên nhân dẫn đến sự tắt dần trong
dao động từ đó ứng dụng nó vào thực tế.
3. A. Tìm hiểu về Con Lắc Đơn
• I. Con lắc đơn là gì?
• II. Chu kỳ và tần số của con lắc đơn.
Nội • III. Tiến hành thí nghiệm Đo chu kỳ, tần số, tốc độ
góc của con lắc đơn.
B. Dao động tắt dần và nguyên nhân.
Dung • I. Khái niệm dao động tắt dần.
• II. Nguyên nhân.
• Thí nghiệm khảo sát sự tắt dần của dao động con
lắc đơn.
4. A. Tìm hiểu về Con Lắc Đơn
I. Con lắc đơn là gì?
Con lắc đơn là một hệ gồm một vật
nhỏ có khối lượng m , treo vào một sợi
dây dài có khối lượng không đáng kể
và không co giãn.Tất cả đặt trong trọng
trường.
5. II. Dao động điều hòa chu kỳ, tần số và tốc độ
góc của con lắc đơn.
Dao động điều hòa
• Dao động điều hòa là dao động
mà li độ của vật được biểu thị
bằng hàm cos hay sin theo thời
gian.
• Phương trình dao động :
x = Acos(ωt + φ)
6. II. Dao động điều hòa chu kỳ, tần số và tốc độ góc của con lắc
đơn.
Tần số và tốc độ góc của con lắc đơn.
Với:
Ta có: ω : tần số góc của dao động (rad/s).
T: chu kì dao động (s)
f: tần số dao động (Hz)
* Chú ý : Cũng tương tự như con lắc lò xo, với con lắc đơn ta cũng có
hệ thức liên hệ giữa li độ, biên độ, tốc độ và tần số góc như sau:
Trong đó: s = lα là hệ thức liên hệ giữa độ dài cung và bán kính cung
7. S to p
C. Tiến hành thí nghiệm S tart
Thí Ngiệm 1: Đo chu kì, tần số, tốc 00:12
độ góc của con lắc đơn.
Giá đỡ
24
21
18
15
12
22
23
11
10
16
19
13
26
20
4
3
1
0
2
14
9
6
5
25
7
8
17
Dây treo mảnh, dài
Cấu
Con treo (quả nặng) m
tạo.
Thước chia vạch (5cm)
Chậu nước
8.
9. B. Tìm hiểu về dao động tắt dần và nguyên nhân của nó.
I. Khái niệm dao động tắt dần
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần
theo thời gian.
II. Nguyên nhân:
Khi vật dao động trong môi trường các phần tử
môi trường đã tác dụng lực ma sát nhớt cản lên vật.
Lực ma sát nhớt làm cho cơ năng của vật dao động
chuyển thành nhiệt.
Dao động tắt dần càng nhanh nếu môi trường
càng nhớt.
10. B. Tìm hiểu về dao động tắt dần và nguyên nhân của nó.
III. Biên độ của dao động tắt dần
Đối với một hệ có lượng tắt dần nhỏ, chu kì và tần số gần
như bằng với khi chuyển động điều hòa đơn giản, nhưng biên
độ giảm dần như thể hiện trong Hình 2
Hình 2. Trong đồ thị li độ theo thời gian này cho một dao động tử điều
hòa có lượng tắt dần nhỏ, biên độ giảm dần, nhưng chu kì và tần số thì
gần bằng như khi hệ hoàn toàn không tắt dần.
11. B. Tìm hiểu về dao động tắt dần và nguyên nhân của nó.
IV. Tắt dần tới hạn
Tắt dần tới hạn được định nghĩa là
điều kiện trong đó sự tắt dần của một
dao động tử mang nó trở lại vị trí cân
bằng của nó càng nhanh càng tốt.
Hệ tắt dần tới hạn có thể vượt qua khỏi Hình 3.
vị trí cân bằng, nhưng nếu khi như thế nó
sẽ chỉ vượt qua một lần. Sự tắt dần tới
hạn được biểu diễn bởi đường cong A
trong Hình 3.
12. B. Tìm hiểu về dao động tắt dần và nguyên nhân của nó.
Đặt vấn đề:
Nếu ta theo dõi một con lắc đơn dao động trong một thời gian
dài thì nó có còn dao động tuần hoàn nữa không?
Biện độ thay đổi ra sao?
hay
13. Tiến hành thí nghiệm dao động tắt dần.
Giá đỡ
24
21
18
15
12
22
23
11
10
16
19
13
26
20
4
3
1
0
2
14
9
6
5
25
7
8
17
Dây treo mảnh, dài
Cấu
Con treo (quả nặng) m
tạo.
Thước chia vạch (5cm)
Chậu nước
14. IV. Kết luận
• Trong không khí thì con lắc dao động tắt dần
chậm. Do dộ nhớt trong không khí là rất nhỏ.
• Trong nước thì sự tắt dần của dao động diển ra
nhanh hơn. Độ nhớt trong nước lớn hơn không
khí rất nhiều.
• Các bộ giảm sóc trên các xe otô hay moto cũng
ứng dụng việc tắt dần này để chế tạo.