Bài 4: Lập trình với CSDL ADO.NET & Kiến trúc không kết nối & Lập trình giao ...
3.tao mot ket noi toi co so du lieu dung c#
1. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
Dưới đây là tổng quan về cách kết nối tới cơ sở dữ liệu MS SQL Server 2005.
Như ở kì trước các bạn đã biết về các lớp cung cấp kết nối tới dữ liệu (Data
Connection Provider Classes), tất cả đều sử dụng System.Data.IdbConnection
interface cho ứng dụng. Dưới đây là bảng tổng hợp lại các „data provider‟ được
cung cấp bởi Microsoft :
Data Provider Namespace Connection Class
ODBC System.Data.Odbc OdbcConnection
OLE DB System.Data.Oledb OledbConnection
Oracle System.Data.OracleClient OracleConnection
SQL Server System.Data.SqlClient SqlConnection
SQL Server CE System.Data.SqlServerCe SqlCeConnection
Bây giờ hãy thử ứng dụng vào tạo một kết nối tới Microsoft SQL Server 2005 (bạn
phải setup cái này vào mấy trước đó) dùng lớp „SqlConnection‟. Dưới đây là một
ví dụ kết nối tới database qua máy chủ SQL Server 2005.
[code]
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
public class KetNoiSQLServer
{
public static void Main()
{
// Tạo connection string để kết nối
string connectionString = @"Server = .SQLEXPRESS;" +
"Integrated Security = true";
// Tạo một connection tới máy chủ
SqlConnection conn = new SqlConnection(connectionString);
// QUA TRINH KET NOI
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();
Console.WriteLine("Connection opened !");
}
catch (SqlException sqle)
Page 1 of 11
2. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
{
// Thông báo biến cố khi kết nối
Console.WriteLine("Error: " + sqle.Message);
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Connection closed !");
}
}
}
[/code]
Phân tích đoạn code trên một chút :
_Phần đầu code ta khai báo tên miền và các lớp cần sử dụng để kết nối, ở đây ta
dùng lớp „SqlConnection‟ để kết nối cho nên dùng tên miền
„System.Data.SqlConnection‟.
_Sau đó tạo một chuỗi chứa thông tin tham số truyền khi kết nối, nôm na thì hiểu
là thông tin kết nối tới máy chủ. Giải thích ngắn gọn về chuỗi kết nối này
[code]
// Tạo connection string để kết nối
string connectionString = @"Server = .SQLEXPRESS;" +
"Integrated Security = true";
[/code]
Với : Server = .SQLEXPRESS; là tên server mà ta cần kết nối tới, ở đây mặc
định sau khi cài Microsoft SQL Server 2005 Express thì default thường là
SQLEXPRESS. Còn kí hiệu ở trước “ . “ thực chất là gọi tên máy chứa cơ sở dữ
liệu cần kết nối. Thông thường nếu bạn làm việc offline thì mặc định là „localhost‟.
Hai kí hiệu : “ . “ và “(local)” là tương đương nhau. Vì thế ở đoạn code trên bạn
có thể viết lại khai báo server là : @“Server = (local)SQLEXPRESS”
Với : Integrated Security = true đây là chỉ định cách kết nối tới cơ sở dữ
liệu, ở đây trên máy của tớ thì để Windows Authentication cho nên tham số
„Integrated Security‟ mang giá trị „True‟ như trên khi kết nối, nếu bạn không dùng
Page 2 of 11
3. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
Windows Authentication thì bạn phải cung cấp Username | Password đăng nhập
vào hệ cơ sở dữ liệu.
Còn nhiều tham số trong chuỗi kết nối ( connection string ) khác nhưng sẽ đề cập
sau chi tiết hơn về thông tin kết nối.
_Sau đó tạo một đối tượng chứa thông tin kết nối ( thông tin này nằm trong chuỗi
kết nối connection string ) :
[code]
// Tạo một connection tới máy chủ
SqlConnection conn = new SqlConnection(connectionString);
[/code]
_Vậy là bạn đã có một đối tượng chứa thông tin kết nối đầy đủ. Việc tiếp theo là
„THỬ” kết nối tới cơ sở dữ liệu xem thế nào.
_Yêu cầu đối tượng mở kết nối tớ cơ sở dữ liệu.
[code]
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();
Console.WriteLine("Connection opened !");
}
[/code]
_Nếu như trong trường hợp kết nối mà có lỗi thì kết nối tự động ngắt đi và dừng
chương trình. Nếu như ta không dùng cặp quan hệ „ try…catch…finally „ để kiểm
tra kết nối thì nếu gặp lỗi thì sẽ có thông báo lỗi và ta không biết được lỗi gì khi kết
nối vì vậy ở đây lỗi bắt được bị ném vào trong „catch‟ và in ra lỗi bắt được ( lỗi bắt
được luôn được ghi ở chế độ Debug nếu như bạn RUN chương trình ở Debug
mode chứ không phải là Release mode ).
[code]
catch (SqlException sqle)
{
// Thông báo biến cố khi kết nối
Console.WriteLine("Error: " + sqle.Message);
Page 3 of 11
4. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
}
[/code]
Lớp „SqlException‟ là lớp chứa thông tin về các lỗi bắt trong quá trình kết nối tới
hệ cơ sở dữ liệu SQL Server. Bạn có thể xem thông tin chi tiết hơn về các
Exception của SQL trong trang chủ MSDN.
_Cuối cùng khi kết nối thành công và không gặp trở ngại gì thì ta tiến hành công
việc trong thẻ finally. Ở đây là đóng kết nối.
[code]
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Connection closed !");
}
[/code]
_Chương trình tưởng chừng đơn giản đọc rất dễ hiểu nhưng nếu bạn có kiến thức
sâu hơn về kết nỗi và tương quan server/client sẽ thấy một số vấn đề ở đây. Tớ đưa
ra một số vấn đề mà tớ đã gặp :
+ Giả sử kết nối bị lỗi không thực hiện được thì kết quả ra màn hình chỉ có
thông báo lỗi thôi đùng không ? . Trả lới : Sai ! Có cả thông báo đóng kết nối nữa.
Lý do : vì thẻ „finally‟ dùng để đưa ra thao tác cuối cùng của công việc cho nên sau
khi thông báo lỗi xong nó sẽ nhảy tiếp tục thẻ „finally‟.
+ Nếu mà kết nối thế này có bị hao tổn tài nguyên máy không? Trả lời : Có !
Tốn cả 2 bên server và client. Nếu mà càng nhiều kết nối thực hiện thì hao tổn
càng nhiều và làm chậm server rất nhiều và nhiều lúc quá giới hạn cho phép sẽ
không thể thực hiện được kết nối nữa. Vì vậy sau khi mở kết nối thành công và
hoàn thành quá trình xử lý thông tin thì phải đóng kết nối ngay.
+ Làm cách nào đảm bảo đóng/mở kết nối đúng quy cách tránh ảnh hưởng
nhiều 2 bên server và client ? Trả lời : Bạn có thể đóng và mở kết nối ngay trong
khi „ try „ và cuối cùng đóng thêm một kết nối tại thẻ „finally‟. Bạn có thể tham
khảo code mẫu dưới đây :
Code minh họa đóng/ mở kết nối an toàn :
Page 4 of 11
5. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
[code]
// QUA TRINH KET NOI
try
{
// Mở kết nối
conn.Open();
Console.WriteLine("Connection opened !");
//
// Xử lý công việc online
//
// Đóng kết nối
conn.Close();
//
// Xử lý công việc offline
//
// Mở kết nối lần nứa
conn.Open();
//
// Xử lý công việc online
//
// Đóng lại kết nối
conn.Close();
}
catch (SqlException sqle)
{
// Thông báo biến cố khi kết nối
Console.WriteLine("Error: " + sqle.Message);
}
finally
{
// Đóng kết nối
conn.Close();
Console.WriteLine("Connection closed !");
}
[/code]
Nếu như khi kết nối mà SQL Server không xài chế độ Windows Authentication mà
có username | password riêng để truy cập (access) cơ sở dữ liệu (database) thì trong
chuỗi kết nối ( connection string ) bạn phải cung cấp username | password cho
thông tin kết nối. Dưới đây là một ví dụ dùng username | password để kết nối :
Page 5 of 11
6. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
[code]
string connectionString = @"Server = .SQLEXPRESS; " +
"User ID = sa; " +
"Password = pete_87";
[/code]
Ở đây : „sa‟ là tên mặc định cho system administrator và „password‟ là tớ đặt.
Thông số này tùy thuộc vào thông số máy chủ được cài đặt. Bạn có thể có system
admin và không xài password. Lúc này password sẽ được mặc định (default) là
chuỗi rỗng (empty string) cho nên trong chuỗi kết nối bạn có thể để tham số là :
Password =;
Nhưng đây không phải một code tốt ^&^.
Dưới đây là bảng các tham số truyền trong chuỗi kết nối, cung cấp thông tin khi
kết nối tới máy chủ.
Default
Name Alias Allowed Value Description
Value
Application .NET Any string Name of
Name SqlClien Application
t Data
Provider
AttachDBFileNa Extended None Any path Full path of
me properties, initial attachable
file name database file
Connect timeout Connection 15 0-32767 Seconds to
Timeout wait to
connect
Data Source Server,Address, None Servername or Name of the
Network network address target SQL
Address Server
instance
Encrypt False True,false, Use SSL
Yes,no encryption
Initial Catalog Database None Any database that Database
exists on server name
Integrated Trusted_connect False True,false,yes,no, Authenticati
Page 6 of 11
7. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
security ion sspi on mode
Network library Net Dbmsso Dbnmpntw, Network.dll
cn Dbmsrpcn,
Dbmsadsn,
Dbmsgnet,
Dbmslpcn,
Dbmslpcn,
Dbmsspxn,
Dbmssocn
Packet Size 8192 Multiple of 512 Network
packet size
in bytes
Password PWD None Any string Password if
not using
win authen
Persist Security False True, false, yes, Sensitive
Info no info should
be passed
back after
connecting
User ID UID None Username if
not using
win authen
Workstation ID Local Anystring Workstation
Comput connecting
er Name to SQL
Server
Ví dụ một vài tham số kết nối :
Data Source = .SQLEXPRESS
Server = .SQLEXPRESS
Address = .SQLEXPRESS
Addr = .SQLEXPRESS
Network Address = .SQLEXPRESS
Page 7 of 11
8. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
Chú ý là : như đã nói ở trên : .SQLEXPRESS tương đương với (local)EXPRESS
Thử áp dụng vào viết một ứng dụng Console báo cáo thông tin về kết nối.
Kết nối tới SQL Server dùng SqlConnection
Dùng code mẫu sau :
[code]
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
public class ThongTinKetNoi
{
static void Main()
{
// Connection string
string connString = @"Server = .SQLEXPRESS; " +
"Integrated Security = SSPI";
// Create connection
SqlConnection conn = new SqlConnection(connString);
try
{
// Open connection
conn.Open();
Console.WriteLine("Connection opened.");
// Display connection properties
Console.WriteLine("Connection Properties:");
Console.WriteLine("tConnection String:
{0}",conn.ConnectionString);
Console.WriteLine("tDatabase: {0}",conn.Database);
Console.WriteLine("tDataSource:
{0}",conn.DataSource);
Console.WriteLine("tServerVersion:
{0}",conn.ServerVersion);
Console.WriteLine("tState: {0}",conn.State);
Console.WriteLine("tWorkstationId:
{0}",conn.WorkstationId);
}
catch (SqlException e)
{
// Display error
Console.WriteLine("Error: " + e);
Page 8 of 11
9. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
}
finally
{
// Close connection
conn.Close();
Console.WriteLine("Connection closed.");
}
}
}
[/code]
Đọc qua code bạn có thể hiểu code dùng như thế nào. Ở đây mình ghi chú thêm
một vài điều
_Nếu khi kết nối bạn không chỉ rõ là kết nối tới database nào thì mặc định database
sẽ là : master
_Nếu muốn thay đổi database kết nối thì bạn thêm tham số „Database = db_name;‟
vào trong chuỗi kết nối.
_Nếu bạn đưa vào một database_name không tồn tại trong server thì sẽ gặp thông
báo lỗi :
“System.Data.SqlClient.SqlException : Cannot open database „db_name‟ requested
by the login. The login failed.”
_Workstation chỉ định tên của máy mà làm việc với máy chủ database cho nên mỗi
máy kết nối tới sẽ thu kết quả là tên của máy. Nếu mà bạn muốn tất cả các máy kết
nối tới máy chủ SQL có một Workstation ID giống nhau thì trong chuỗi kết nối
(connection string) bạn thêm tham số cho Workstation ID. Ví dụ :
Workstation ID = Vo Danh Tieu Tot;
Kết nối tới SQL Server dùng OleDbConnection
Bạn nên đọc bài : ADO.NET cơ bản do tớ viết trước rồi tham khảo ở đây cũng
được.
Như đã viết ở đầu bài, khi kết nối ta có thể luân chuyển giữa các nhà cung cấp kết
nối để kết nối tới cơ sở dữ liệu. Ví dụ ở trên là kết nối tới SQL Server dùng lớp
„SqlConnection‟.
Page 9 of 11
10. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
Phần này tương tự sẽ dùng lớp OleDbConnection để kết nối tới SQL Server.
[code]
using System;
using System.Data;
using System.Data.OleDb;
public class KetNoiDungOleDbConnection
{
static void Main()
{
// Connection string
string connString = @"Provider = SqlOleDb;
Data Source = .SQLEXPRESS;
Integrated Security = SSPI";
// Create connection
OleDbConnection conn = new OleDbConnection(connString);
try
{
// Open connection
conn.Open();
Console.WriteLine("Connection opened.");
// Display connection properties
Console.WriteLine("Connection Properties:");
Console.WriteLine("tConnection String:
{0}",conn.ConnectionString);
Console.WriteLine("tDatabase: {0}",conn.Database);
Console.WriteLine("tDataSource:
{0}",conn.DataSource);
Console.WriteLine("tServerVersion:
{0}",conn.ServerVersion);
Console.WriteLine("tState: {0}",conn.State);
}
catch (OleDbException e)
{
// Display error
Console.WriteLine("Error: " + e);
}
finally
{
// Close connection
conn.Close();
Console.WriteLine("Connection closed.");
}
Page 10 of 11
11. Tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu Author : Xcross87 2007
}
}
[/code]
Kết nối tới cơ sở dữ liệu không khó và phức tạp nhưng đòi hỏi kĩ năng và biết cách
vận dụng khi kết nối một cách hợp lý, tránh hao tổn tài nguyên máy.
Kết thúc bài về „tạo kết nối tới cơ sở dữ liệu
Page 11 of 11